Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 393/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2014. |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 141/2014/NQ-HĐND17 ngày 10 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh V/v Quy định cụ thể một số mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự họp: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực:
a) Thuê theo tháng: 7.000.000 đồng/người/tháng;
b) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản:
- Cấp tỉnh, cấp huyện: 600.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 300.000 đồng/văn bản.
3. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban ngành tỉnh, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt):
a) Cấp tỉnh, cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày.
Điều 2. Các nội dung chi, mức chi khác được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các quy định pháp luật có liên quan. Đối với các nội dung, mức chi đã được tỉnh Bắc Ninh quy định cụ thể, thì áp dụng theo quy định của tỉnh:
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 103/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 141/NQ-HĐND17 năm 2014 quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Nghị quyết 103/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 393/2014/QĐ-UBND quy định một số mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 393/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Nhân Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra