Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2448/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 18 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN ĐỊA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 702/TT-STNMT-KS ngày 06/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản địa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Khoáng sản Địa chất | |
1 | Cấp giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các suối nhỏ nằm ngoài quy hoạch khoáng sản của các địa bàn khác thuộc tỉnh Khánh Hòa |
2 | Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các suối nhỏ nằm ngoài quy hoạch khoáng sản của các địa bàn khác thuộc tỉnh Khánh Hòa |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
Lĩnh vực Khoáng sản Địa chất
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các suối nhỏ nằm ngoài quy hoạch khoáng sản của các địa bàn khác thuộc tỉnh Khánh Hòa
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 30 đến đến 10 giờ 30;
+ Chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 30 đến đến 10 giờ 30;
+ Chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Hồ sơ đăng ký khai thác:
+ Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu khai thác cát, sỏi, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị khai thác khoáng sản tại trụ sở cơ quan và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thông báo trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa. Thời gian tiếp nhận và thông báo về hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên.
+ Hết thời gian nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã khảo sát thực địa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép lựa chọn tổ chức, cá nhân lập hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản.
++ Trường hợp chỉ có 01 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thì xem xét cho tổ chức, cá nhân đó.
++ Trường hợp có từ 02 hồ sơ trở lên thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiến hành thẩm định các hồ sơ đề xuất lựa chọn đơn vị khai thác khoáng sản.
+ UBND tỉnh quyết định và trả lời việc cho phép hoặc không cho phép tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản. Sở Tài nguyên và Môi trường nhận văn bản trả lời từ UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường (số 14 Hoàng Hoa Thám - Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
Sáng từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30;
Chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
- Hồ sơ cấp giấy phép khai thác:
+ Sau khi có văn bản đồng ý lựa chọn tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng suối của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo Giấy phép khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
+ Nhận Giấy phép hoặc văn bản trả lời từ UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
Sáng: từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30;
Chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký khai thác:
- Đơn đề nghị cấp phép khai thác (mẫu số 01);
- Bản đồ địa hình khu vực dự kiến đề nghị khai thác tỷ lệ ³ 1/5.000 (mẫu số 03);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Hồ sơ cấp giấy phép khai thác
- Báo cáo đánh giá tài nguyên và Phương án khai thác khoáng sản (mẫu số 02);
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư khai thác khoáng sản;
- Bản cam kết bảo vệ môi trường phải có phương án và dự toán kinh phí phục hồi môi trường đối với các hạng mục công trình trên bề mặt (nếu có) như bãi chứa tập kết cát, đường vận chuyển để có cơ sở ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, kèm theo văn bản xác nhận.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Hồ sơ đăng ký khai thác: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Thời gian đăng thông báo là 30 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường là 10 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
- Hồ sơ cấp giấy phép khai thác: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khoáng sản - Địa chất, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép;
- Hoặc văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i/ Lệ phí:
- Công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, lệ phí: 1.000.000 đồng;
- Công suất khai thác 5.000 m3/năm, lệ phí: 10.000.000 đồng.
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư 155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các suối nhỏ nằm ngoài quy hoạch khoáng sản của các địa bàn khác thuộc tỉnh Khánh Hòa
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6:
+ Sáng: từ 7 giờ 30 đến đến 10 giờ 30;
+ Chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng: từ 7 giờ 30 đến đến 10 giờ 30;
+ Chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, giao chuyên viên bộ phận Một cửa kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ trong thời gian 02 ngày (nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thành phần theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ). Sau khi tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng Khoáng sản Địa chất chủ trì thẩm định nếu nội dung hồ sơ không đúng theo quy định hoặc không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã kiểm tra thực địa khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Biên bản được lập tại thực địa có kết luận của các thành viên làm cơ sở cho việc trình UBND tỉnh cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận Giấy phép hoặc văn bản trả lời từ UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
+ Sáng: từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30;
+ Chiều: từ 14 giờ đến 16 giờ.
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 04);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (mẫu số 05);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích đề nghị tiếp tục khai thác;
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện các nghĩa vụ sau: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d/ Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khoáng sản - Địa chất, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép;
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh.
i/ Lệ phí:
- Công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, lệ phí: 500.000 đồng;
- Công suất khai thác 5.000 m3/năm, lệ phí: 5.000.000 đồng;
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư 155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu số 01:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
(Tên tổ chức, cá nhân):.....................................................................................................
Trụ sở tại:........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………Fax:.............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……… ngày……tháng……năm……do……………………cấp
Đề nghị được cấp phép khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực...…… thuộc xã………… huyện/thị xã/thành phố………tỉnh Khánh Hòa.
Diện tích khu vực khai thác:…………ha, được giới hạn bởi các điểm góc:………… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai thác:……………………(m3,...)
Công suất khai thác:…………………… (m3,...)/năm
Mức sâu khai thác:……………………
Thời hạn khai thác:……năm, kể từ ngày ký giấy phép.
Mục đích sử dụng khoáng sản:.........................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 02
(CHỦ ĐẦU TƯ)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(ĐỊA DANH) Năm 200 ....
|
MỞ ĐẦU
1 - Sự cần thiết phải đầu tư khai thác.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập phương án khai thác)
- Nhu cầu của thị trường tại địa phương.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản có tại địa phương khai thác đất để đáp ứng nhu cầu trên.
2 - Cơ sở và nguồn gốc tài liệu có thể sử dụng khi lập phương án.
Chương I
KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC KHAI THÁC
Vị trí hành chính và địa lý của mỏ, ranh giới mỏ. Khái quát về địa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hóa. Điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp .
Khái quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có)
Chương II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN
1/ Đặc điểm cấu tạo các thân khoáng: Kích thước, hình dạng, vị trí phân bố các thân khoáng và trữ lượng.
2/ Đặc điểm địa chất khoáng sản:
a/ Đặc điểm về địa chất. Mô tả địa chất theo tài liệu đã được công bố, kết quả khảo sát thực địa và những nghiên cứu bổ sung (nếu có).
b/ Đặc điểm về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
c/ Đặc điểm về khoáng sản.
- Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản;
- Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện khoáng sản trong khu vực đề án.
Khoáng sản tại khu vực khai thác, cụ thể là:....
Chương III
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. Hình thức đầu tư:
Chọn hình thức đầu tư phù hợp với khu vực đề nghị khai thác và điều kiện năng lực của chủ đầu tư.
2. Khối lượng khai thác.
Phụ thuộc vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, năng lực của doanh nghiệp, điều kiện cụ thể khu vực khai thác và không vượt quá quy định cho phép
Chương IV
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
I. Biên giới mỏ
- Xác định biên giới mỏ trên bề mặt địa hình bằng hệ thống lưới tọa độ ô vuông với các điểm góc khống chế trên bản đồ địa hình tỉ lệ không nhỏ hơn 1:5.000, (thành lập từ bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ hơn) hệ VN - 2000 kinh tuyến trục 1080 15’ múi chiếu 30.
Xác định biên giới khu vực ở tầng kết thúc khai thác.
II. Thời gian khai thác: Xác định trên cơ sở trữ lượng tổng thể với công suất khai thác theo thiết kế.
III. Trình tự khai thác
Đưa ra phương án khai thác dựa trên cơ sở địa hình của khu vực mỏ và đặc điểm về thân khoáng.
Trình tự khai thác chung cho cả khu vực mỏ và riêng cho từng khu vực hoặc thân khoáng.
IV. Hệ thống khai thác
Lựa chọn hệ thống khai thác phù hợp với điều kiện khu vực mỏ và phù hợp với loại khoáng sản. Giới thiệu tổng quát về công nghệ khai thác, từ khâu chuẩn bị khai trường, xúc bốc, thải chất rắn... và chế biến (nếu có).
Xác định độ sâu khai thác phù hợp.
V. Thải đất đá, sỏi
Tính toán khối lượng đất đá, sỏi (nếu có), lựa chọn vị trí để thải, dự kiến dung tích bãi thải cho phù hợp với khối lượng cần thải hoặc công nghệ xử lý.
VI. Các biện pháp an toàn và phòng chống cháy
- Các biện pháp an toàn cho việc khai thác, chế biến cũng như phòng chống cháy, nổ...
VII. Công nghệ chế biến
- Giới thiệu công nghệ chế biến và thiết bị phù hợp với công nghệ dự kiến và sử dụng cho đối tượng cần chế biến.
VIII. Tổng mặt bằng mỏ
Bố trí tổng mặt bằng mỏ đảm bảo các yêu cầu như: phù hợp với hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông, gần các nguồn cung cấp điện, nước...
Chương V
TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ BỐ TRÍ LAO ĐỘNG
I. Sơ đồ quản lý sản xuất (cho các tổ chức):
- Tổ chức các bộ phận sản xuất
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
II. Biên chế lao động - Trực tiếp, gián tiếp
- Năng suất lao động
Chương VI
HIỆU QUẢ KINH TẾ
I. Tổng số đầu tư
1. Vốn cố định
2. Vốn lưu động
3. Nhu cầu trang bị máy móc thiết bị ...
4. Nhu cầu xây dựng cơ bản.
(Xác định nguồn vốn đối với DNNN)
II. Sản lượng sản xuất trong năm
III. Tổng doanh thu
IV. Tổng chi phí sản xuất
Bao gồm những chi phí chủ yếu sau: Lương CN, BHXH, chi phí nhiên liệu; chi phí quản lý, KHTS cố định (nếu có) KH sửa chữa lớn, Thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí phục hồi môi trường, chi phí đóng cửa mỏ (nếu có), chi phí lập phương án, khảo sát địa chất khu vực khai thác khoáng sản, bản đồ khai thác khoáng sản, chi phí XDCB, chi phí dự phòng.
V. Lợi nhuận
Tổng doanh thu - Tổng chi phí sản xuất
VI. Lợi ích về kinh tế xã hội
1. Việc làm và thu nhập cho người lao động
2. Đóng ngân sách cho Nhà nước tại địa phương
3. Các lợi ích khác về mặt XH - cải tạo môi trường.
Chương VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Các văn bản kèm theo:
1. Bản đồ vị trí giao thông tỉ lệ 1: 50.000 - 1:10.000;
2. Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản tỉ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 (hệ tọa độ Quốc gia VN - 2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục 108015’).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ... | Mẫu số 03 |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
(Tên tổ chức, cá nhân):.....................................................................................................
Trụ sở tại:........................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax:....................................................................................
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số……ngày……tháng..…năm……của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cho phép khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại: xã…….…huyện/thị xã/thành phố…………, tỉnh Khánh Hòa.
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác:……năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác:……… ha. Được giới hạn bởi các điểm góc……có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng còn lại:……(tấn, m3,...)
Công suất khai thác:……(tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực (mỏ)…, xã...., huyện...., tỉnh....
Ghi chú: bản đồ hiện trạng tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Đường đồng mức và cao độ của đường đồng mức; - Vị trí, cao độ hiện tại các khu vực khai thác, sườn tầng, bờ moong, đường lò …; - Vị trí thân quặng ban đầu, vết lộ khoáng sản (nếu có); - Ranh giới khu vực được cấp phép; | Tên tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 7Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa
- 8Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 14Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 15Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa
- 16Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 21Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 22Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
Quyết định 2448/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản địa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2448/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra