- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2373/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 271/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 10 năm 2021 về việc đề nghị công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề, các điểm dừng, đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng, đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
- Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh gồm: 06 tuyến, chi tiết theo Phụ lục I kèm theo;
- Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề gồm: 14 tuyến buýt nội tỉnh, 05 tuyến buýt liên tỉnh chi tiết theo Phụ lục II kèm theo;
- Vị trí các điểm dừng, đỗ phương tiện kinh doanh vận tải đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình: Tổng số có 88 vị trí đón, trả khách, chi tiết theo Phụ lục III kèm theo.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
- Công bố, công khai và triển khai thực hiện Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng, đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy định.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng, đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giao cho Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung các vị trí trên nguyên tắc đảm bảo trật tự an toàn giao thông và phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân, báo cáo trình UBND tỉnh để phê duyệt, công bố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên tuyến | Mã số tuyến | Cự ly (km) | Bến đi | Bến đến | Hành trình | Lưu lượng | Ghi chú |
1 | TP Hòa Bình - Yên Thủy | 28.0257.A | 90 | Chăm Mát | Yên Thủy | BX Chăm Mát-QL6-Xuân Mai-ĐHCM-BX Yên Thủy | 120 | Đang khai thác |
2 | TP Hòa Bình - Lạc Thủy | 28.0107.A | 85 | TT Hòa Bình | Chi Nê | BX. TT Hòa Bình-QL6-Đ12B-QL21- BX Chi Nê | 120 | Đang khai thác |
3 | TP Hòa Bình - Lạc Thủy | 28.0207.A | 100 | Chăm Mát | Chi Nê | BX Chăm Mát - QL6-Đ.HCM -QL21- BX Chi Nê | 120 | Đang khai thác |
4 | TP Hòa Bình - Đà Bắc | 28.0109.A | 80 | TT Hòa Bình | Mường Chiềng | BX. TT Hòa Bình -ĐT433-Mường Chiềng | 120 | Đang khai thác |
5 | TP Hòa Bình - Kim Bôi | 28.0158.A | 35 | TT Hòa Bình | Kim Bôi | BX. TT Hòa Bình -QL6-Đ.12B-Kim Bôi | 360 | Đang khai thác |
6 | Mai Châu - Tân Lạc | 28.0405.A | 52 | Mai Châu | Tân Lạc | Bến xe khách Mai Châu - Đồng Bảng - Gò Lào - Suối Lớn - Sơn Thủy - Phú Cường - Chợ Lồ - Bến xe khách Tân Lạc và ngược lại. | 30 | Đang khai thác |
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên tuyến | Mã số tuyến | Cự ly (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Lộ trình | Lưu lượng | Ghi chú |
A | Tuyến xe buýt nội tỉnh | |||||||
1 | Hòa Bình - Yên Thủy | 01 | 100 | Khu dân cư tổ 14, Phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình | Xã Ngọc Lương (huyện Yên Thủy) | Khu dân cư tổ 14, Phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình - QL6 - TT. Mường Khến - QL12B - QL12B - TT. Hàng Trạm - Xã Ngọc Lương (huyện Yên Thủy) và ngược lại | 100 | Đang khai thác |
2 | Hòa Bình - Mai Châu | 03 | 100 | Khu dân cư tổ 14, Phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình | Xã Cun Pheo | Khu dân cư tổ 14, Phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình - QL6 - Ngã ba Tòng Đậu - QL15 - xã Cun Pheo và ngược lại | 100 | Đang khai thác |
3 | Lương Sơn - Lạc Thủy | 04 | 80 | Thị trấn Lương Sơn | Xã Đồng Tâm | TT. Lương Sơn - Đường HCM- QL21- Phú Lão (Lạc Thủy) và ngược lại | 100 | Tuyến đã quy hoạch |
4 | Cao Phong - Đà Bắc | 07 | 60 | Thung Nai | Cao Sơn | Thung Nai - ĐT.435 - Đường An Dương Vương - ĐT.433 - Cao Sơn | 160 | Đang khai thác |
5 | Chi Nê - xã An Bình (Lạc Thủy) | 09 | 30 | BX Chi Nê | Xã An Bình | BX Chi Nê - xã An Bình | 30 | Tuyến quy hoạch |
6 | Lương Sơn - Lạc Sơn | 12 | 75 | Lương Sơn | BX Lạc Sơn | Lương Sơn - QL6 - Bãi Lạng - TSA - TT Bo - Tuyến C- BX Lạc Sơn | 100 | Tuyến quy hoạch |
7 | Tuyến Buýt nội TP Hòa Bình | 13 | 10 | BX Chăm Mát | BX Bình An | BX Chăm Mát - An Dương Vương - Trần Hưng Đạo - Cù Chính Lan - Cầu Hòa Bình - BX Bình An | 200 | Tuyến quy hoạch |
8 | Tuyến Buýt nội TP Hòa Bình | 14 | 12 | BX Chăm Mát | BX Bình An | BX Chăm Mát - Trường CĐSP- QL6 - Đường Chi Lăng - QL6- Cầu HB 4 - BX Bình An | 200 | Tuyến quy hoạch |
9 | Mường Khến - xã Lũng Vân | 15 | 25 | Mường Khến | xã Lũng Vân | Mường Khến - xã Lũng Vân | 48 | Tuyến quy hoạch |
10 | Đà Bắc - Tiền Phong | 16 | 35 | Đà Bắc | xã Tiền Phong | Đà Bắc- xã Tiền Phong | 48 | Tuyến quy hoạch |
11 | TP. Hòa Bình - Lạc Sơn | 18 | 80 | Yên Mông | UBND xã Bình Hẻm Lạc Sơn | Yên Mông - QL.70B - Đường Hòa Bình - Đường Phùng Hưng - Đại lộ Thịnh Lang - Đường Hoàng Văn Thụ - Đường Hòa Bình - Đường Hữu Nghị - Cầu Hòa Bình 1 - Đường Cù Chính Lan - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình - Đường Trần Hưng Đạo - Bến xe khách trung tâm Hòa Bình- Đường An Dương Vương - Đường Lý Thường Kiệt - Đường Võ Thị Sáu - Đường Bà Triệu- Đường Lý Thường Kiệt - Đường An Dương Vương - QL6 - Cao Phong - Tân Lạc - Chợ Lồ - ĐT 436 - Gia Mô - Lỗ Sơn - Phú Lương - QL 12B - Thị trấn Lạc Sơn - Bệnh viện huyện Lạc Sơn - UBND xã Bình Hẻm | 48 | Tuyến mới |
12 | TP. Hòa Bình - Lạc Sơn | 19 | 62 | Trường văn hóa nghệ thuật tỉnh Hòa Bình | Cây xăng Phương Vụ TT. Lạc Sơn | Trường Văn hóa nghệ thuật tỉnh Hòa Bình - đường Thịnh Minh - đường Hòa Bình - đường Phùng Hưng - đường Thịnh Lang - đường Hoàng Văn Thụ - Cầu Hòa Bình - Đường Cù Chính Lan (bệnh viện tỉnh Hòa Bình) - đường Trần Hưng Đạo - BX khách trung tâm - đường An Dương Vương - đường Lý Thường Kiệt - đường Võ Thị Sáu (trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình) - Dốc Cun - đường 12B - chợ Bo Kim Bôi - tuyến C - chợ Vó - trường tiểu học Quý Hòa - chợ Chiềng Tân Lập - ngã ba Khị - ngã ba Xưa - QL.12B - bệnh viện Lạc Sơn - Cây xăng Phượng Vụ TT. Lạc Sơn | 40 | Tuyến mới |
13 | Lạc Sơn - TP. Hòa Bình | 20 | 105 | Xã Tự Do, huyện Lạc Sơn | Trường Văn hóa nghệ thuật tỉnh Hòa Bình | Xã Tự Do, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình - Ngã ba chân núi - Cầu Chum - ngã ba bưu điện - QL.12B - ngã ba Xưa - ngã ba Khị - chợ Chiềng Tân Lập - trường tiểu học Quý Hòa - chợ Vó - tuyến C - chợ Bo Kim Bôi - đường 12B - đỉnh dốc cun - đường Võ Thị Sáu - đường Lý Thường Kiệt - đường An Dương Vương - bến xe khách Trung tâm - đường Trần Hưng Đạo - bệnh viện tỉnh Hòa Bình - Cầu Hòa Bình - Công an thành phố - đường Thịnh Lang - ngã tư Việt Xô - đường Phùng Hưng - dốc Chợ Vồ - bệnh viện thành phố Hòa Bình - Trường nội trú (đường Hòa Bình) - Đường Trần Quý Cáp - Trường Chính trị - Trường Văn hóa nghệ thuật tỉnh Hòa Bình | 50 | Tuyến mới |
14 | Lương Sơn - Yên Thủy | 21 | 100 | Khu công nghiệp Lương Sơn | Trung tâm Y tế huyện Yên Thủy | Khu công nghiệp Lương Sơn - TT.Lương Sơn - Nhuận Trạch - Cư Yên - Liên Sơn - Trung Sơn - Đường HCM - Cao Dương - Chợ Bến - QL.21 - Ba Hàng Đồi - đường HCM - Hưng Thi - TT. Hàng Trạm - Trung tâm Y tế huyện Yên Thủy | 30 | Tuyến mới |
B | Tuyến xe buýt liền kề |
|
|
|
|
| ||
1 | Hòa Bình - Hà Nam | 02 | 130 | Khu dân cư tổ 14, Phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình | BX khách TP Phủ Lý | Khu dân cư tổ 14, Phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình - QL6 - Đường 12B - QL21 - Cụm công nghiệp xã Đồng Tâm - dốc Bòng Bong - Thị trấn Ba Sao (Kim Bảng) - QL.21 - ĐT.494 - Ngã tư Thi Sơn - Đường 494 - Đường Lý Thường Kiệt - Cầu Hồng Phú - QL.1A - Đường Lê Hoàn - Đường Đinh Tiên Hoàng - Đường Lê Duẩn - bệnh viện Việt Đức (cơ sở 2) - bến xe trung tâm tỉnh Hà Nam (Phủ Lý) và ngược lại | 74 | Đang khai thác |
2 | Hòa Bình - Yên Nghĩa (Hà Nội) | 05 | 70 | BX Bình An | BX Yên Nghĩa | BX Bình An - QL6 - BX Yên Nghĩa và ngược lại | 100 | Đang khai thác |
3 | TP Hòa Bình - Mỹ Đình (Hà Nội) | 06 | 70 | BX Bình An | BX Mỹ Đình | BX Bình An - QL6 - Cao tốc Hòa Bình - Hòa Lạc - Đại Lộ Thăng Long - BX Mỹ Đình (Hà Nội) và ngược lại | 100 | Tuyến quy hoạch |
4 | TP Hòa Bình - Sơn Tây (Hà Nội) | 10 | 70 | BX Bình An | Sơn Tây | BX Bình An - ĐT445 - Sơn Tây và ngược lại | 100 | Tuyến quy hoạch |
5 | TP Hòa Bình - Thanh Thủy (Phú Thọ) | 11 | 56 | BX Trung Tâm | BX Thanh Thủy | BX Trung Tâm - QL70B - BX Thanh Thủy và ngược lại | 100 | Tuyến quy hoạch |
CÁC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM DỪNG, ĐÓN TRẢ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT | Vị trí trên tuyến | Đặc điểm, địa danh | |
Phải tuyến | Trái tuyến | ||
I | Quốc lộ 6 |
| |
1 | Km 38+500 | Km 38+600 | KCN Lương Sơn, TT Lương Sơn |
2 | Km 43+500 | Km 43+600 | Ngã 3 Bãi Lạng, TT Lương Sơn |
3 | Km 58+000 | Km 58+100 | Xã Mông Hóa |
4 | Km 64+600 | Km 63+730 | TT Kỳ Sơn |
5 | Km 73+350 | Km 73+450 | Xã Sủ Ngòi, TP Hòa Bình |
6 | Km 83+400 | Km 83+500 | Cun, H. Cao Phong |
7 | Km 88+200 | Km 88+900 | TT Cao Phong |
8 | Km 102+400 | Km 102+400 | Trạm dừng nghỉ Tân Lạc (Mường Khến) |
9 | Km 106+800 | Km 107+100 | Xã Phong Phú |
10 | Km 116+500 | Km 116+420 | Xã Phú Cường |
11 | Km 131+350 | Km 131+250 | Xã Tòng Đậu |
II | Quốc lộ 15 |
| |
1 | Km 0+150 | Km 0+250 | Xã Tòng Đậu |
2 | Km 14+350 | Km 14+300 | Ngã 3 QL15 và ĐT439 |
III | Quốc lộ 12B |
| |
1 | Km 37 + 750 | Km 37 + 550 | Xã Ngọc Lương |
2 | Km 56 + 450 | Km 54 + 550 | Ngã ba giao QL12B với đường HCM (xã Yên Nghiệp) |
3 | Km 61 +300 | Km 61 +200 | Xã Lâm Hóa |
4 | Km71 + 000 | Km 71 + 100 | Ngã Ba Say |
5 | Km 77+ 800 | Km 77+ 900 | Thượng Cốc |
6 | Km 89 + 450 | Km 89 + 300 | Xã Tử Nê |
IV | Đường HCM |
| |
1 | Km 440 + 900 | Km 441 + 000 | Xã Trung Sơn |
2 | Km 450 + 450 | Km 451 + 050 | Chợ Bến |
3 | Km 464 + 050 | Km 464 + 150 | Xã Phú Thành (gần ngã 3 Đường HCM và QL21) |
4 | Km 492 + 800 | Km 493 + 200 | Phố Sấu |
V | Quốc lộ 21 |
| |
1 | Km 81 + 000 | Km 81 + 100 | Chùa Tiên |
2 | Km 92 + 050 | Km 92 + 150 | Xã Đồng Tâm |
VI | Đường 12B |
|
|
1 | Km 12+000 | Km 12 +800 | Ngã ba Bãi Chạo |
2 | Km 25+000 | Km 25+400 | TT Bo, Kim Bôi |
3 | Km 33+050 | Km 33 +150 | xã Nam Thượng |
4 | Km 42+ 100 | Km 42 + 200 | Xã Mỵ Hoà |
VII | Quốc lộ 70B |
|
|
1 | Km 137+100 | Km 137 +150 | Xã Yên Mông |
VIII | Tuyến c |
|
|
1 | Km 7+450 | Km 7+800 | Xã Nhân Nghĩa |
2 | Km 24+600 | Km 24+700 | Xã Cuối Hạ |
IX | Đường tỉnh 433 |
| |
1 | Km 10+650 | Km 10+700 | Đỉnh Cha |
2 | Km 13+400 | Km 13+300 | TT Đà Bẳc |
3 | Km 22+700 | Km 22+800 | Xã Cao Sơn |
4 | Km 42+850 | Km 42+900 | Ngã 3 Ênh |
X | Đường tỉnh 439 |
| |
1 | Km 6 +350 | Km 6 +250 | Xã Xăm Khòe |
2 | Km 16+50 | Km 16+150 | Xã Bao La |
3 | Km21 +450 | Km21 +550 | Xã Cun Pheo |
XI | Đường tỉnh 436 |
| |
1 | Km 12+050 | Km 12+150 | Xóm Đôi |
2 | Km 17+050 | Km 17+150 | Xã Gia Mô |
3 | Km 22+050 | Km 22+150 | Xã Phú Lương |
4 | Km 27+800 | Km27+850 | Xã Chí Đạo |
5 | Km33+950 | Km 33+900 | Xã Hương Nhượng |
- 1Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến buýt liền kề giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2050
- 6Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí dừng đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên Quốc lộ 1 thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt, công bố danh mục mạng lưới tuyến buýt liền kề giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2050
- 12Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí dừng đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên Quốc lộ 1 thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề, các điểm dừng, đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 2373/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực