Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 03 tháng 11 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1857/TTr-LĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ và quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mức trợ cấp thường xuyên
1.1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên; | 1,0 | 180 | |
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 1,5 | 270 | |
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Dưới 85 tuổi; | 1,0 | 180 | |
Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng; | 1,5 | 270 | |
Từ 85 tuổi trở lên; | 1,5 | 270 | |
Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng | 2,0 | 360 | |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . | 1,0 | 180 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . |
|
|
Không có khả năng lao động; | 1,0 | 180 | |
Không có khả năng tự phục vụ. | 2,0 | 360 | |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . | 1,5 | 270 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . | 1,5 | 270 |
7 | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng) |
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên; | 2,0 | 360 | |
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 2,5 | 450 | |
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 | 540 | |
8 | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định này: |
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; | 2,0 | 360 | |
Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; | 3,0 | 540 | |
Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. | 4,0 | 720 | |
9 | Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên; | 1,0 | 180 | |
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 1,5 | 270 | |
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 |
1.2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . | 2,0 | 360 |
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên; | 2,0 | 360 | |
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,5 | 450 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . | 2,0 | 360 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . | 2,0 | 360 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . | 2,5 | 450 |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP | 2,5 | 450 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. | 2,0 | 360 |
2. Mức trợ cấp đột xuất
2.1. Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích: 4.500.000đ/người.
- Có người bị thương nặng: 1.500.000đ/người.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000đ/hộ.
- Hộ gia đình phải di dời nhà khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000đ/hộ.
- Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng; hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000đ/hộ.
2.2. Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000đ/người.
- Người lang thang ăn xin trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000đ/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
2.3. Đối với người gặp rủi do ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Uỷ ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất bằng 3.000.000đ/người.
2.4. Đối với hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói: 3.000.000đ/hộ.
3. Mức trợ cấp khác
- Ngoài được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại tiết a, b, c, d, ý 2 điểm 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ; các đối tượng nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nêu tại khoản 7 nuôi dưỡng; người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong gia đình nêu tại khoản 8 và trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Các đối tượng đang học văn hoá, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
- Khi chết được hỗ trợ mai tang phí mức 3.000.000đ/ người.
- Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý, ngoài các khoản trợ giúp nêu trên còn được:
+ Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng để sinh hoạt đời sống thường ngày.
+ Trợ cấp mua thuốc thông thường; riêng nhiễm HIV/AIDS được điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000đ/người/năm.
+ Trợ cấp giấy vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định bổ sung mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 .
2. Đối tượng đang hưởng mức trợ cấp, trợ giúp xã hội theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007, Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn thì chuyển sang hưởng mức quy định tại
3. Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP thì được hưởng mức quy định tại
Điều 3. UBND tỉnh giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành
- 2Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 1720/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 2840/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 290/QĐ-UBND.HC năm 2015 điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng xã hội, đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định thực hiện chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 716/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 1720/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định thực hiện chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành
- 6Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 2840/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 290/QĐ-UBND.HC năm 2015 điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng xã hội, đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 716/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra