Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2314/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công b, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo vtình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 1103/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 của UBND tỉnh.

Điều 3. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước có trách nhiệm niêm yết, công khai để phục vụ các tổ chức, cá nhân.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KSTTHC Bộ Tư pháp;
- CT, PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Phòng: NC-NgV, KTN;
- Lưu: VT, Đ.Hòa.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2314/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đi, bổ sung của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)

I. Lĩnh vực Việc làm

1

 

Thủ tục Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài

- Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

- Điều 5 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2

 

Thủ tục Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài

- Điều 14 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

- Điều 8 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

II. Lĩnh vực An toàn lao động

1

 

Thủ tục Đăng ký nội quy lao động

Điều 121 Mục 1 Chương VIII Bộ Luật Lao động năm 2012.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản Iý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)

I. Lĩnh vực Lao động tiền lương

1

237737

Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể cho doanh nghiệp

Bộ Luật Lao động 2012

2

237741

Thủ tục đăng ký, đăng ký lại thang bảng lương, bảng lương của doanh nghiệp ngoài nhà nước

Bộ Luật Lao động 2012

II. Lĩnh vực Việc làm

1

237735

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

III. Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam

1

237527

Đăng ký lại của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của luật đầu tư và luật doanh nghiệp

- Luật Đầu tư 2005

- Luật Doanh nghiệp 2005

2

237535

Đăng ký điều chỉnh giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)

- Luật Đầu tư 2005

- Luật Doanh nghiệp 2005

 

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC

I. Lĩnh vực việc làm

1. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng, mã số hồ sơ:

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ban Quản lý Khu Kinh tế và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng BQL Khu Kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

* Đối với người nước ngi được cấp GPLĐ lần đầu: 

c1/ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mu số 6 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH.

c2/ Giy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Vit Nam theo quy định của Bộ Y tế.

c3/ Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp h sơ, như sau:

a) Trưng hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bn xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

c4/ Văn bn xác nhận nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, như sau:

a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giy tờ sau:

- Giấy tờ chứng minh nhà quản , giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;

- Văn bản xác nhận nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tchức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.

b) Đối với người lao động nước ngoài chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nht 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

- Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tchức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nưc ngoài công nhận.

c) Đối với người lao động nước ngoài lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:

- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nht 01 năm;

- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.

c5/ Thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

c6/ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

c7/ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại khoản c2, c3, c4 là 01 bn chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 7, Điu 10, Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính ph).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thi hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí: 300.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng lao đng, đi tác phía Việt Nam (theo mẫu s 6).

k) Yêu cu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 2012.

- Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”

- Mu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính:

 

Mu s 6: Ban hành kèm theo Thông tư s 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hưng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------

SỐ (No):……../……..-…….
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Suggestion for issuance of work permit for foreign employee

......., ngày.....tháng.....năm.....
.......date.......month........year......

 

Kính gửi:..................................................................................
To:

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ....................................................................................

Name of enterprise/organization:  

2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:…………………………………………..

Form of enterprise/organization:

3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………….…người

Total of employee

Trong đó số lao động nước ngoài là:……………………………………..…………người

Number of foreign employees

4. Địa chỉ: ......................................................................................................................

Address:

5. Điện thoại: ................................................................................................................

Telephone number (Tel):

6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................

Permission for business (No):

7. Cơ quan cấp: ...................................................Ngày cấp: ......................................

Place of issue                                                      Date of issue

8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ..........................................................................

Fields of business:

Đề nghị: ..................................... cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below

9. Họ và tên: ....................................................10. Nam (M) Nữ (F) ...............................

Full name

11. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................

Date of birth (DD-MM-YY)

12. Quốc tịch hiện nay: ..................................................................................................

Nationality                           

13. Số hộ chiếu ...............................................................14. Ngày cấp: .......................

Passport number                                                                  Date of issue

15. Cơ quan cấp: ..........................................................16. Thời hạn hộ chiếu: ...........

Issued by                                                                              Date of expiry

17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...........................................................................

Professional qualification (skill)

18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................

Working at enterprise, organization

19. Địa điểm làm việc: .................................................................................................

Working place

20.Vị trí công việc: .......................................................................................................

Job assignment

21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng........năm........ đến ngày.........tháng.........năm...........

Period of work from .............................................................. to ...................................

I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Education and Qualifications

........................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

Working period

22. Nơi làm việc

- Nơi làm việc lần 1:

First working place

Vị trí công việc:..............................................................................................................

Job assignment:

Thời gian làm việc từ ngày: ......../........./.........đến ngày: .........../........./.......................

Period of work from ....................To.....................

- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………………………………………

- Nơi làm việc lần: ..........................................................................................................

- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .........................................................................

Last or current working place

+ Vị trí công việc: ..........................................................................................................

Job assignment:

+ Thời gian làm việc từ ngày: ......../........./.........đến ngày: ........./........./......................

Period of work from ............................................To.....................................................

III. THÔNG TIN KHÁC

Other information

23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:

……………………….......................................................................................................

Professional qualification (skill) of foreign employee meet the requirements of the assigned positions

24. Lý do ông (bà) ...............................................làm việc tại Việt Nam: .......................

The reasons for Mr. (Ms.)                                   working in Vietnam

25. Mức lương: ……………………..VNĐ

Wage/Salary:

26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………………………………

Times of residence in Viet Nam:..................times

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

2. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, mã số hồ sơ:

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một sđiều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ban Quản lý Khu Kinh tế và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ban Quản lý Khu Kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

c1/ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mu số 8 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH.

c2/ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp h sơ.

c3/ Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:

a/ Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc:

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

- Giấy phép lao động đã được cấp (nếu bị mất thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận).

b/ Đối với trường hợp giấy phép lao động hết hạn:

- Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.

- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.

- Thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí: 200.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bn đề nghị cấp lại GPLĐ của người nước ngoài (theo mẫu số 8).

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Lao động năm 2012.

- Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một sloại phí, lệ phí trên địa bàn tnh.

Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”

- Mu đơn, mẫu tkhai thủ tục hành chính:

 

Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------

SỐ (No):……../……..-…….

V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit

......., ngày.....tháng.....năm.....
.......date.......month........year......

 

Kính gửi:...................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................................

Enterprise/organization:  

2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:………..…………………………………………………

Form of enterprise/organization:

3. Địa chỉ:.........................................................................................................................

Address:

4. Điện thoại: ..................................................................................................................

Telephone number (Tel):

Đề nghị: ..................cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below

5. Họ và tên: .........................................................6. Nam (M) Nữ (F) ...............................

Full name

7. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................

Date of birth (DD-MM-YY)

8. Quốc tịch hiện nay:........................................................................................................

Nationality                           

9. Số hộ chiếu .............................................................10. Ngày cấp: ..............................

Passport number                                                                Date of issue

11. Cơ quan cấp: ........................................................12. Thời hạn hộ chiếu: ................

Issued by                                                                             Date of expiry

13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...............................................................................

Professional qualification (skill)

14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ..................................................................

Working at (name of enterprise/organization)

15. Địa điểm làm việc: ....................................................................................................

Working place

16.Vị trí công việc: .........................................................................................................

Job assignment

17. Thời hạn làm việc từ ngày ...... tháng ...... năm ...... đến ngày ...... tháng ...... năm ......

Period of work from .................................................to .................................................

18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động

Reason for re-issuance of work permit ....................................................................................

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

II. Lĩnh vực An toàn lao động

1. Thủ tục đăng ký nội quy lao động, mã số hồ sơ:

a) Trình tự thực hiện:

B1: Áp dụng đối với người sử dụng lao động và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có sử dụng lao động từ 10 người trở lên.

B2: Căn cứ đặc điểm sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng nội quy lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật khác có liên quan và thể hiện đầy đủ những nội dung chủ yếu quy định tại Điều 4 Nghị định s41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ.

B3: Lấy ý kiến tham khảo của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp trước khi ký quyết định ban hành.

B4: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký quyết định, đơn vị nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động với Ban Quản lý Khu kinh tế.

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động; và trách nhiệm vật chất (nếu có);

- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;

- Nội quy lao động.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thi hạn giải quyết: 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

- Quyết định ban hành nội quy lao động.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thtục hành chính:

Bộ Luật Lao động năm 2012.

Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ.

Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng nội dung sửa đi, bổ sung, thay thế”

- Mu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính:

 

Mu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên đơn vị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:
V/v Đăng ký nội quy lao động

…….., ngày tháng năm …..

 

Kính gửi:.................................................(1)

Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(ghi tên đơn vị........), đề nghị (xem mục(1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:

1. Quyết định ban hành nội quy lao động.

2. Bản nội quy lao động.

3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

 


Nơi nhận:
- Như trên.
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).