- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 7Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC, ĐẾN NĂM 2040 - TỶ LỆ 1/10.000
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phân loại đô thị Quốc gia; Quyết định số 2456/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh);
Căn cứ Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 7/4/2021 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế lập Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Văn bản số 1595/BXD-QHKT ngày 24/4/2023 của Bộ Xây dựng V/v Thỏa thuận Quy hoạch chung đô thị loại IV Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 2).
Căn cứ Thông báo số 1181-TB/TU ngày 02/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên đến năm 2040 và Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 24/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Bình Xuyên V/v Thông qua đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040;
Căn cứ Thông báo số 37/TB-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại hội nghị Tập thể lãnh đạo UBND tỉnh nghe Sở Xây dựng báo cáo các đồ án Quy hoạch chung đô thị loại IV Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Tam Đảo;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh kèm theo tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh về chủ trương đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ 1/10.000 ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 442/TTr-SXD ngày 23/10/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ 1/10.000.
2. Chủ đầu tư quy hoạch: Ban Quản lý các dự án ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch.
3.1. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ phạm vi trong địa giới hành chính huyện Bình Xuyên, bao gồm 13 đơn vị hành chính cấp xã (Thị trấn Hương Canh, thị trấn Gia Khánh, thị trấn Bá Hiến, thị trấn Đạo Đức, thị trấn Thanh Lãng, xã Sơn Lôi, xã Thiện Kế, xã Hương Sơn, xã Quất Lưu, xã Tam Hợp, xã Tân Phong, xã Trung Mỹ và xã Phú Xuân).
3.2. Ranh giới lập quy hoạch
- Phía Đông giáp thành phố Phúc Yên;
- Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang;
- Phía Tây giáp huyện Tam Đảo, thành phố Vĩnh Yên và huyện Yên Lạc;
- Phía Nam giáp huyện Yên Lạc và huyện Mê Linh - Hà Nội.
4. Tính chất, chức năng của đô thị:
Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, y tế cấp huyện; trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao của vùng trung tâm đô thị Vĩnh Phúc, vùng tỉnh Vĩnh Phúc và Vùng thủ đô Hà Nội; đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng trung tâm đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Quy mô lập quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số
- Dân số hiện trạng: Khoảng 131.013 người;
- Dân số đến năm 2030: Khoảng 165.000 người;
- Dân số đến năm 2050: Khoảng 200.000 người.
5.2. Quy mô đất đai
- Quy mô đất đai lập quy hoạch: 148,478 km2 (14.847,8 ha).
- Năm 2030: Đất xây dựng đô thị khoảng 566,67 m2/ng tương đương đất xây dựng đô thị khoảng 9.350,01 ha;
- Năm 2040: Đất xây dựng đô thị khoảng 504,36 m2/ng tương đương đất xây dựng đô thị khoảng 10.087,12 ha.
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị
- Các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng tuân thủ theo QCVN 01:2021/BXD, QCVN 07:2020/BXD và các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan. Đối với khu vực nằm trong phạm vi Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc: Thiết kế quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị loại I (trên cơ sở cập nhật các chỉ tiêu quy hoạch theo đồ án QHCXD đô thị Vĩnh Phúc đã được phê duyệt). Khu vực nằm ngoài phạm vi Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc: Thiết kế quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Hướng phát triển đô thị theo mô hình đa trung tâm, phát triển đô thị trên cơ sở mạng lưới các đường chính, kết hợp các trục liên kết các khu chức năng đô thị.
7. Định hướng tổ chức không gian đô thị, dự kiến ranh giới nội thị, ngoại thị
7.1. Định hướng tổ chức không gian đô thị
7.1.1. Cấu trúc phát triển đô thị:
Phát triển đô thị theo mô hình đa trung tâm, phân bố dựa theo chuỗi, điểm, cụm, khu vực, hành lang phát triển, tận dụng hệ thống hạ tầng giao thông đô thị.
Lấy trung tâm đô thị là thị trấn Hương Canh, phát triển trung tâm chính trị, hành chính, y tế, văn hoá, giáo dục của đô thị; các trung tâm phát triển nhà ở, đô thị mới khu vực hành lang phía Đông và hành lang phía Tây; các trung tâm công nghiệp phát triển theo chuỗi chạy dọc đường vành đai 4, trung tâm phát triển dịch vụ du lịch khu vực phía Bắc. Các khu chức năng đô thị phát triển dọc theo các trục đường giao thông chính gồm Quốc lộ 2, đường Vành đai 5 Vùng thủ đô Hà Nội, các đường Đường tỉnh 310, Đường tỉnh 310B, đường Nguyễn Tất Thành…
7.1.2. Phân vùng chức năng đô thị:
- Vùng trung tâm đô thị (khu vực Hương Canh): Là khu trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế của đô thị, phát triển nhà ở, các khu công viên, cây xanh thể dục thể thao.
- Vùng phát triển công nghiệp (khu vực Bá Hiến, Trung Mỹ, Sơn Lôi, Thiện Kế, Hương Canh, Đạo Đức, Phú Xuân): Tập trung phát triển các khu, cụm công nghiệp.
- Vùng phát triển đô thị (khu vực Gia Khánh, Hương Canh, Thanh Lãng, Hương Sơn, Tam Hợp, Tân Phong, Thiện Kế, Bá Hiến và Đạo Đức): Tập trung phát triển các khu đô thị, khu nhà ở, khu dịch vụ thương mại.
- Vùng phát triển du lịch (khu vực Trung Mỹ): Tập trung phát triển các dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao, và du lịch mạo hiểm, du lịch - giáo dục trải nghiệm...
7.1.3. Phân khu chức năng: Đô thị Bình Xuyên được phân thành 10 phân khu phát triển đô thị; 01 phân khu phát triển chức năng và 01 khu vực phát triển rừng (rừng quốc gia Tam Đảo, rừng phòng hộ và rừng sản xuất), cụ thể:
(1) Phân khu đô thị Bình Xuyên 1, tại khu vực thị trấn Gia Khánh:
- Quy mô diện tích: Khoảng 962,18ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 14.911 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 15 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực phát triển đô thị trên cơ sở không gian đô thị hiện trạng và phát triển mới; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí công cộng.
(2) Phân khu đô thị Bình Xuyên 2, tại khu vực xã Hương Sơn:
- Quy mô diện tích: Khoảng 816,22ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 11.541 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 15 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực đô thị đô thị hóa, tập trung nhiều cơ sở an ninh quốc phòng; với chức năng chính là phát triển nhà ở, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở quân sự, bảo vệ hành lang xanh dọc đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
(3) Phân khu đô thị Bình Xuyên 3, tại khu vực xã Thiện Kế:
- Quy mô diện tích: Khoảng 1.334,10ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 14.732 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 15 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực đô thị hóa, gắn liền với phát triển công nghiệp; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại và công nghiệp.
(4) Phân khu đô thị Bình Xuyên 4, tại khu vực thị trấn Bá Hiến:
- Quy mô diện tích: Khoảng 1.514,18ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 23.969 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 15 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực phát triển đô thị trên cơ sở không gian đô thị hiện trạng và phát triển mới, gắn liền với phát triển công nghiệp; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí công cộng và công nghiệp.
(5) Phân khu đô thị Bình Xuyên 5, tại khu vực xã Quất lưu và xã Tam Hợp:
- Quy mô diện tích: Khoảng 1.092,13ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 21.035 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 25 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực đô thị hóa; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại.
(6) Phân khu đô thị Bình Xuyên 6, tại khu vực thị trấn Hương Canh:
- Quy mô diện tích: Khoảng 992,93ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 25.328 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 21 tầng;
Tính chất chính, chức năng chính: Là khu trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế của đô thị; với chức năng chính phát triển hệ thống công trình hành chính, trình trị, công cộng của đô thị, phát triển nhà ở, các khu công viên, cây xanh thể dục thể thao cấp đô thị.
(7) Phân khu đô thị Bình Xuyên 7, tại khu vực xã Sơn Lôi:
- Quy mô diện tích: Khoảng 959,58ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 15.353 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 15 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực đô thị hóa, gắn liền với phát triển công nghiệp; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại và công nghiệp.
(8) Phân khu đô thị Bình Xuyên 8, tại khu vực thị trấn Đạo Đức:
- Quy mô diện tích: Khoảng 949,16ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 20.483 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 20 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực phát triển đô thị trên cơ sở không gian đô thị hiện trạng và phát triển mới, gắn liền với phát triển công nghiệp; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí công cộng và công nghiệp.
(9) Phân khu đô thị Bình Xuyên 9, tại khu vực xã Tân Phong và xã Phú Xuân:
- Quy mô diện tích: Khoảng 1.070,30ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 20.925 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 30 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực đô thị hóa, gắn liền với phát triển công nghiệp; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí công cộng và công nghiệp.
(10) Phân khu đô thị Bình Xuyên 10, tại khu vực thị trấn Thanh Lãng:
- Quy mô diện tích: Khoảng 967,94ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 21.480 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 50%; tầng cao xây dựng tối đa là 30 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực phát triển đô thị trên cơ sở không gian đô thị hiện trạng và phát triển mới, gắn liền với phát triển làng nghề, công nghiệp; với chức năng chính là phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí công cộng, dịch vụ làng nghề và công nghiệp.
(11) Phân khu dịch vụ, du lịch Bình Xuyên 11, tại khu vực xã Trung Mỹ:
- Quy mô diện tích: Khoảng 1.551,66ha;
- Quy mô dân số: Khoảng 10.243 người;
- Chỉ tiêu xây dựng công trình: Mật độ xây dựng gộp tối đa là 30%; tầng cao xây dựng tối đa là 5 tầng;
- Tính chất chính, chức năng chính: Là khu vực phát triển du lịch sinh thái, du lịch thể thao, nghỉ dưỡng và đất ở kết hợp với hoạt động du lịch.
(12) Khu vực phát triển rừng (rừng quốc gia Tam Đảo, rừng phòng hộ và rừng sản xuất):
- Quy mô diện tích: Khoảng 2.637,42ha;
- Tính chất chính, chức năng chính: Bảo tồn không gian rừng đặc dụng, rừng tự nhiên, kết hợp khai thác các hoạt động du lịch khám phá, trải nghiệm.
7.2. Dự kiến ranh giới nội thị, ngoại thị
7.2.1. Định hướng quy hoạch đô thị đến năm 2025:
- Khu vực nội thị (hiện nay là khu vực 9 đơn vị hành chính cấp Xã): Gia Khánh, Hương Canh, Thanh lãng, Thiện Kế, Sơn Lôi, Tam Hợp, Tân Phong, Bá Hiến, Đạo Đức;
- Khu vực ngoại thị (hiện nay là khu vực 4 đơn vị hành chính cấp xã): Quất Lưu, Phú Xuân, Trung Mỹ, xã Hương Sơn.
7.2.1. Định hướng quy hoạch đô thị giai đoạn 2026-2030 và giai đoạn đến năm 2040:
- Khu vực nội thị (hiện nay là khu vực 12 đơn vị hành chính cấp Xã): Gia Khánh, Hương Canh, Thanh lãng, Hương Sơn, Tam Hợp, Tân Phong, Bá Hiến, Đạo Đức, Thiện Kế, Quất Lưu, Sơn Lôi, Phú Xuân;
- Khu vực ngoại thị (hiện nay là 1 đơn vị hành chính cấp xã): Trung Mỹ
8. Cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng
Quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn
Stt | Các loại đất | Giai đoạn đến năm 2030 | Giai đoạn đến năm 2040 | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
I | Đất dân dụng | 3.544,28 | 23,87 | 4.160,71 | 28,02 |
1 | Đất đơn vị ở | 2.554,51 | 17,20 | 3.068,35 | 20,67 |
1.1 | Đất đơn vị ở hiện trạng | 1.739,92 | 11,72 | 1.739,92 | 11,72 |
1.2 | Đất đơn vị ở mới | 814,59 | 5,49 | 1328,43 | 8,95 |
2 | Đất hỗn hợp (Đơn vị ở và dịch vụ công cộng đô thị) | 86,16 | 0,58 | 92,51 | 0,62 |
3 | Đất dịch vụ công cộng cấp đô thị | 113,62 | 0,77 | 125,35 | 0,84 |
3.1 | Đất trường Trung học phổ thông | 27,86 | 0,19 | 27,86 | 0,19 |
3.2 | Đất Y tế | 9,41 | 0,06 | 9,41 | 0,06 |
3.3 | Đất Văn hoá, TDTT | 71,52 | 0,48 | 83,25 | 0,56 |
3.4 | Đất chợ | 4,83 | 0,03 | 4,83 | 0,03 |
4 | Đất Cơ quan, trụ sở đô thị | 39,78 | 0,27 | 39,78 | 0,27 |
5 | Đất cây xanh sử dụng CC đô thị | 159,86 | 1,08 | 214,37 | 1,44 |
6 | Đất giao thông đô thị | 500,86 | 3,37 | 530,86 | 3,58 |
7 | Đất HTKT khác cấp đô thị | 89,49 | 0,60 | 89,49 | 0,60 |
II | Đất ngoài dân dụng | 5.805,73 | 39,10 | 5.926,41 | 39,91 |
1 | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng | 2238,07 | 15,07 | 2353,28 | 15,85 |
1.1 | Đất khu công nghiệp | 1.942,41 | 13,08 | 1.942,41 | 13,08 |
1.2 | Đất cụm công nghiệp, Làng nghề | 213,34 | 1,44 | 328,55 | 2,21 |
1.3 | Đất kho tàng | 82,32 | 0,55 | 82,32 | 0,55 |
2 | Đất trung tâm đào tạo, nghiên cứu | 33,68 | 0,23 | 33,68 | 0,23 |
3 | Đất dịch vụ, du lịch | 991,07 | 6,67 | 991,07 | 6,67 |
4 | Đất trung tâm Y tế | 1,67 | 0,01 | 1,67 | 0,01 |
5 | Đất cây xanh sử dụng hạn chế | 450,25 | 3,03 | 450,25 | 3,03 |
6 | Đất cây xanh chuyên dụng | 750,86 | 5,06 | 750,86 | 5,06 |
7 | Đất di tích, tôn giáo | 20,76 | 0,14 | 20,76 | 0,14 |
8 | Đất điểm dân cư nông thôn | 388,00 | 2,61 | 393,47 | 2,65 |
8.1 | Đất điểm dân cư nông thôn hiện trạng | 184,63 | 1,24 | 184,63 | 1,24 |
8.2 | Đất điểm dân cư nông thôn mới | 27,51 | 0,19 | 32,98 | 0,22 |
8.3 | Đất hỗn hợp (Ở nông thôn, du lịch, dịch vụ) | 175,86 | 1,18 | 175,86 | 1,18 |
9 | Đất an ninh | 5,24 | 0,04 | 5,24 | 0,04 |
10 | Đất quốc phòng | 378,54 | 2,55 | 378,54 | 2,55 |
11 | Đất giao thông đối ngoại | 481,57 | 3,24 | 481,57 | 3,24 |
12 | Đất HTKT khác ngoài đô thị | 66,02 | 0,44 | 66,02 | 0,44 |
III | Đất khác | 5.497,79 | 37,03 | 4.760,68 | 32,06 |
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 1.662,98 | 11,20 | 955,87 | 6,44 |
2 | Đất lâm nghiệp | 25.95,61 | 17,48 | 2.595,61 | 17,48 |
2.1 | Đất rừng đặc dụng | 2178,36 | 14,67 | 2178,36 | 14,67 |
2.2 | Đất rừng sản xuất | 417,25 | 2,81 | 417,25 | 2,81 |
3 | Đất hồ, ao, đầm | 1.005,46 | 6,77 | 975,46 | 6,57 |
4 | Đất dự trữ phát triển | 233,74 | 1,57 | 233,74 | 1,57 |
IV | Diện tích quy hoạch | 14.847,80 | 100,00 | 14.847,80 | 100,00 |
9. Các quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
9.1. Phân vùng kiến trúc, cảnh quan đô thị
9.1.1. Phân vùng kiến trúc, cảnh quan
a) Vùng đô thị hiện hữu: Tập trung chủ yếu tại các trung tâm đô thị hiện hữu, tổ chức cải tạo, chỉnh trang để bổ sung, mở rộng các không gian chức năng sử dụng công cộng như cây xanh, bãi đỗ xe, các công trình thương mại dịch vụ, các công trình phúc lợi xã hội, tiện ích đô thị… cải tạo hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật…
b) Vùng phát triển đô thị mới:
Tập trung tại khu vực trung tâm đô thị và các khu vực giáp ranh với 02 đô thị lớn là Vĩnh Yên và Phúc Yên, là các khu vực có điều kiện thuận lợi về đất đai, không gian kiến trúc cảnh quan và hệ thống giao thông đô thị. Trong đó:
- Khu vực trung tâm: Phát triển đô thị mới tại khu vực thị trấn Hương Canh, kết hợp với định hướng di chuyển Trung tâm hành chính, chính trị của đô thị ra vị trí mới, gắn liền với trục QL2, trục đường Hương Canh Tân Phong và cây xanh, cảnh quan ven sông Phan.
- Khu vực phía Đông, giáp với thành phố Phúc Yên và huyện Mê Linh - Hà Nội: Phát triển đô thị mới tại khu vực thị trấn Đạo Đức, gắn liền với trục Trung tâm đô thị Mê Linh và cảnh quan sông Cà Lồ; phát triển đô thị khu vực Sơn Lôi, gắn liền với trục giao thông kết nối từ đầu đường trục Trung tâm đô thị Mê Linh đến đường Nguyễn Tất Thành (khu vực xã Cao Minh - Phúc Yên) và cảnh quan vùng đất nông nghiệp trũng ven sông Tranh.
- Khu vực phía Tây: Phát triển đô thị mới tại khu vực Thanh Lãng, Tân Phong, gắn liền với trục giao thông Đông - Tây và cảnh quan ven hồ Sáu Vó.
Định hướng phát triển không gian, kiến trúc, cảnh quan các khu vực phát triển đô thị mới đồng bộ, hiện đại, đầy đủ về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khai thác hiệu quả lợi thế về giao thông và cảnh quan thiên nhiên; đầu tư xây dựng các công trình, tổ hợp công trình hỗn hợp, cao tầng, tạo điểm nhấn cho đô thị.
c) Vùng phát triển công nghiệp: Tập trung dọc trục đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc và đường Nguyễn Tất Thành, bao gồm các khu, cụm công nghiệp được gắn liền với sự phát triển của cảng cạn ICD được quy hoạch đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh cảnh quan và công trình chức năng, đảm bảo không gian sản xuất sạch về môi trường và đẹp về cảnh quan, kiến trúc công trình.
d) Vùng phát triển du lịch, dịch vụ gắn liền với đô thị du lịch: Tập trung tại khu vực xã Trung Mỹ, gắn liền với các không gian cảnh quan ven hồ nước như hồ Thanh Lanh, hồ Gia Khau, hồ Đồng Câu, hồ Bắp Cải, hồ La Cóc… và không gian đồi, núi rừng. Phát triển các khu ở gắn liền với các hoạt động du lịch; phát triển dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao - sân golf, trải nghiệm, khám phá; đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống công trình, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; kiến trúc công trình, màu sắc và vật liệu hoàn thiện công trình hài hòa với cảnh quan thiên nhiên.
e) Vùng kiến trúc, cảnh quan nông nghiệp, nông thôn: Là các làng xóm hiện hữu, các không gian sản xuất nông nghiệp; từng bước nâng cao chất lượng môi trường sống cho các cộng đồng dân cư; đáp ứng quá trình đô thị hóa; bổ sung, cải tạo chỉnh trang và hoàn thiện hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; giữ gìn các không gian sản xuất nông nghiệp, các không gian rừng cây để hình thành các vành đai xanh, tạo cảnh quan, cải thiện môi trường cho đô thị, gắn liền với các hoạt động du lịch trải nghiệm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
f) Vùng cảnh quan các khu vực hạn chế phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực di tích lịch sử: Là các hành lang sông suối, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật; các không gian rừng đặc dụng quốc gia Tam Đảo, rừng phòng hộ tự nhiên; các không gian công trình di tích lịch sử, văn hóa và các cơ sở tín ngưỡng, văn hóa dân gian được công nhận.
9.2. Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị:
9.2.1. Trung tâm đô thị: Tập trung đầu tư tại 05 thị trấn hiện hữu của đô thị là thị Trấn Hương Canh, thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Gia Khánh, thị trấn Bá Hiến, thị trấn Đạo Đức và các khu vực phát triển mới.
9.2.2 Cửa ngõ đô thị: Bao gồm khu vực nút giao giữa Quốc lộ 2 với trục Trung tâm đô thị Mê Linh; Nút giao giữa Quốc lộ 2 với Quốc lộ 2 BOT đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên; Khu vực nút giao giữ đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Đường tỉnh 310B; khu vực nút giao giữ Đường tỉnh 310 với Đường tỉnh 310C, khu vực nút giao giữa Đường tỉnh 310 với Đường tỉnh 302B; khu vực nút giao giữa đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc với Đường tỉnh 303. Nghiên cứu bố trí các công trình, tổ hợp công trình cao tầng, kiến trúc đẹp để làm điểm nhấn cho các khu vực cửa ngõ đô thị.
9.2.3 Các trục không gian:
- Các trục không gian chính: Trục cảnh quan dọc Quốc lộ 2; Trục cảnh quan dọc trục Đông - Tây qua khu vực Thanh Lãng, Tân Phong; Trục cảnh quan dọc ĐT.310B, đường Nguyễn Tất Thành; Trục cảnh quan dọc đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc kết nối đường Vành đai 5 vùng thủ đô;
- Các trục không gian phụ: Trục cảnh quan dọc Đường tỉnh 305B qua trung tâm thị trấn Hương Canh; Trục cảnh quan dọc Đường huyện 32 kết nối với Đường tỉnh 303…
9.2.4. Quảng trường đô thị:
Quảng trường huyện Bình Xuyên tại thị trấn Hương Canh; các không gian quảng trường kết hợp công viên cây xanh lớn quy hoạch vùng lõi đô thị. Bố cục không gian quảng trường, cây xanh, đèn điện trang trí để tạo cảnh quan, là nơi tập trung đông người, phục vụ cho các hoạt động lễ hội, giao lưu, giải trí, hoạt động thể dục thể thao của nhân dân.
9.2.5. Điểm nhấn đô thị:
Là các điểm nhấn về cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo; bao gồm các không gian đồi núi, rừng cao khu vực phía Bắc đô thị, các không gian mặt nước cảnh quan như hồ Sáu Vó, hồ Thanh Lanh, các không gian quảng trường, các công trình công cộng cấp đô thị, các công trình thương mại, hỗn hợp, chung cư cao tầng. Đầu tư xây dựng, giữ gìn không gian các công trình, không gian điểm nhấn của đô thị, nghiên cứu các không gian phụ cận, xung quanh để nâng cao giá trị các không gian, công trình điểm nhấn đô thị.
9.3. Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước:
- Không gian xanh đô thị: Bao gồm các công viên, vườn hoa phân bố đều trong đô thị, các dải cây xanh ven sông, dọc theo các trục đường giao thông, các không gian cây xanh ven các hồ cảnh quan, hồ thủy lợi, các không gian nông nghiệp xen kẽ trong đô thị.
- Không gian xanh nông thôn: Các khu vực sản xuất nông nghiệp; giữ gìn quỹ đất nông nghiệp được xác định trong quy hoạch, tạo cảnh quan thiên nhiên, tạo ra các không gian trống, điều hòa không khí và cải thiện môi trường đô thị.
- Hệ thống mặt nước: Bao gồm không gian mặt nước các hồ lớn như hồ Sáu Vó, hồ Thanh Lanh, hồ Đồng Câu, hồ Gia Khau, hồ Bắp Cải; các không gian sông suối như Sông Phan, Sông Cá Lồ, Sông Ba Hanh, Sông Tranh, Sông Cầu Bòn, Sông Mây, Sông Cánh… và các kênh rạch, ao hồ hiện hữu hoặc đào mới.
10. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
10.1. Giao thông, chỉ giới xây dựng
a) Giao thông đối ngoại:
- Cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Mặt cắt 1-1): B = 73,0m = 20,0m + (0,75 + 15,0 + 1,5 + 15,0 + 0,75)m + 20,0m.
- Đường song song hai bên đường sắt Hà Nội - Lào Cai (Mặt cắt 2’-2’): B = 24m = (4,5 + 8,0 + 2,0 + 8,0 + 1,5)m.
- QL2 BOT tránh thành phố Vĩnh Yên (Mặt cắt 3A-3A): B = 100m = (6,0 + 12,0 + 19,5 + 11,5 + 2,0 + 11,5 + 19,5 + 12,0 + 6,0)m.
- Quốc lộ 2 - đoạn từ nút giao với đường 100m đến nút giao đường tránh thành phố Vĩnh Yên (Mặt cắt 3B-3B): B = 73m = (6,0 + 10,5 + 6,75 + 12,25 + 2,0 + 12,25 + 6,75 + 10,5 + 6,0)m.
- Quốc lộ 2 - Đoạn từ nút giao đường tránh thành phố Vĩnh Yên đến hết địa giới hành chính huyện Bình Xuyên giáp Vĩnh Yên và đoạn từ cầu Tiền Châu đến nút giao với đường 100m (Mặt cắt 3C-3C): B = 57m (5+2x7+2x11,5+2x4+2)m.
- Đường Vành đai 5 Thủ đô, có đường gom (Mặt cắt 24A-24A): B = 60,5m (5+2x7,5+2x14,25+2x2+5)m.
- ĐT.310 (Mặt cắt 4A-4A - áp dụng cho đoạn có đường sắt trên cao; Mặt cắt 4B-4B áp dụng cho đoạn không có đường sắt trên cao): B = 57,0m = (5,0 + 7,0 + 4,0 + 11,5 + 2,0 + 11,5 + 4,0 + 7,0 + 5,0)m.
- Đường Vành đai 4 (Mặt cắt 5A-5A): B = 50,0m = (5,0 + 15,5 +9,0 + 15,5 + 5,0)m.
- Mặt cắt 5B-5B (ĐT 310 B): B = 36,0m (6,0 + 10,5 + 3,0 + 10,5 + 6,0)m.
- Đường trục trung tâm đô thị Mê Linh (Mặt cắt 6-6): B = 100m (13,0 + 16,5 + 7,0 + 9,0 + 9,0 + 9,0 + 7,0 + 16,5 + 13,0)m.
- Đường Nguyễn Tất Thành, Tôn Đức Thắng kéo dài (Mặt cắt 7-7): B = 52,5m = (5,0 + 13,75 + 2,0 + 4,0 + 3,0 + 4,0 + 2,0 + 13,75 + 5)m.
- ĐT 306C -Vành đai 3 (Mặt cắt 9-9): B = 36,5m = (6,0 +11,25 + 2,0 + 11,25 + 6,0)m.
- ĐT 303 (Mặt cắt 10-10): B = 25,0m = (5,0 + 15,0 + 5,0)m.
- ĐT 303C (Mặt cắt 8-8): B = 36,0m = (6,0 + 10,50 + 3,0+10,50+6,0)m.
- ĐT302, ĐT 311 (đoạn QH kéo dài) Mặt cắt 18-18: B = 19,5m = (4,5 + 10,5 + 4,5)m.
- ĐT 302B, ĐT 311C (Mặt cắt 11A-11A): B = 24,0m = (4,5+15,0+4,5)m.
- ĐT 302B, ĐT 311C, ĐT 302C (Mặt cắt 11B-11B): B = 19,5m = (4,5+10,5+4,5)m.
- ĐT 302B(Mặt cắt 11C-11C): B = 24,0m = (6,0 + 12,0 + 6,0)m.
- ĐT 302B (Mặt cắt 12-12): B = 16,5m = (3,0 + 10,5 + 3,0)m.
- ĐT 302B (Mặt cắt 13-13): B = 30,0m = (5,0 + 9,0 + 2,0 + 9,0 + 5,0)m.
- Đường Vành đai 2 (Mặt cắt 20-20): B = 26m = (5,5 + 15,0 + 5,5)m.
- ĐT 311B(Đường ven chân núi Tam Đảo) Mặt cắt 25-25: B = 24m (0,5 + 10,5+ 2,0 + 10,5 + 0,5)m.
- ĐT 311B(Đường Đạo Đức đi Quang Minh) Mặt cắt 22-22: B = 47m = (5,0 + 7,0 +2,0 + 8,0 + 3,0 + 8,0 + 2,0 + 7,0 + 5,0)m.
- ĐT 308C (Mặt cắt 14-14): B = 25m = (5,0 + 15,0 + 5,0)m.
b) Hệ thống giao thông đối nội: Xây dựng các đường trục chính đô thị với các loại mặt cắt như sau:
- Đường Hương Canh - Tân Phong (Mặt cắt 8-8): B = 36,0m = (6,0 + 10,5 + 3,0 + 10,5 + 6,0)m.
- Mặt cắt 14-14: B = 25m = (5,0 + 15,0 + 5,0)m.
- Mặt cắt 15-15: B = 20,5m = (5,0 + 10,5 + 5,0)m.
- Mặt cắt 16-16: B = 24m = (4,5 + 15 + 4,5)m.
- Mặt cắt 17-17: B = 33m = (6,0 + 8,0 + 5,0 + 8,0 + 6,0)m.
- Mặt cắt 18-18: B = 19,5m = (4,5 + 10,5 + 4,5)m.
- Mặt cắt 19-19: B = 36m = (6,0 +10,5 + 3,0 + 10,5 + 6,0)m.
- Mặt cắt 21-21: B = 22,5m = (6,0 + 10,5 + 6,0)m.
- Mặt cắt 23-23: B = 16,5m = (3,0 + 10,5 + 3,0)m.
c) Giao thông đường sắt: Đường sắt Hà Nội - Lào Cai, ga Hương Canh; đường sắt cao tốc Hà Nội - Lào Cai, đường sắt du lịch.
d) Hệ thống giao thông công cộng:
- Bố trí các tuyến xe buýt chạy theo các tuyến đối ngoại, trục chính, kết nối các khu chức năng trong đô thị, các vùng trong tỉnh Vĩnh Phúc.
- Bến xe khách huyện Bình Xuyên tại xã Quất Lưu (trên đường tránh QL2).
- Đề xuất quy hoạch 02 bãi đỗ xe: 01 bãi đỗ xe tại thị trấn Hương Canh quy mô 3,6 ha; tại thị trấn Bá Hiến là 1,8 ha.
10.2. Cao độ nền và thoát nước mưa
- Cao độ nền: Quy hoạch từ 9.0m đến 35,75m; khu vực dân cư từ 9.00m đến 18m, khu vực công nghiệp từ 9,0m đến 26,0 m, khu vực đô thị từ 9,0 m đến 11,0m.
- Quy hoạch thoát nước mưa: Quy hoạch 06 lưu vực thoát nước.
+ Lưu vực 1: Thoát ra sông Cầu Bòn
+ Lưu vực 2: Thoát ra sông Cầu Bòn và sông Mây
+ Lưu vực 3: Thoát ra sông Tranh và sông Ba Hanh
+ Lưu vực 4: Thoát ra sông Cầu Bòn và sông Phan
+ Lưu vực 5: Thoát ra kênh Sáu Vó, Sông Tranh và sông Phan
+ Lưu vực 6: Thoát ra Hồ điều hòa Sáu Vó và sông Cà Lồ, sông Phan
- Định hướng thoát nước mưa:
+ Khu đô thị phát triển mới: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng
+ Khu vực nội thị: Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nhanh đồng thời phát huy tác dụng các hồ chứa nước, khu cây xanh, vui chơi để giữ nước tạm, giảm thiểu ngập úng cục bộ do mưa
+ Toàn bộ nước mặt của khu vực lập quy hoạch được thoát ra hệ thống hồ chứa và mạng lưới sông ngòi như: Hồ Thanh Lanh, sông Cầu Bòn, sông Mây, sông Tranh, sông Ba Hanh, sông Phan, sông Cà Lồ, hồ điều hòa và kênh Sáu Vó.
+ Cải tạo các sông hồ chứa và đẩy nhanh tiến độ các dự án giảm ngập úng trên địa bàn huyện Bình Xuyên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
10.3. Cấp nước
- Hệ thống cấp nước tuân thủ theo quy hoạch chung cấp nước đô thị Vĩnh Phúc, các phân khu và quy hoạch chung phía Bắc hồ Đại Lải đã được duyệt.
- Nhu cầu dùng nước: Qmax= 155.416,5 (m3/ng.đ)
- Nguồn cấp: Hiện trạng lấy nước từ các nhà máy nước Vĩnh Yên Q=17.000 m3/ngđ; nhà máy nước Tam Dương Q=20.000 m3/ngđ; nhà máy nước Phúc Yên Q=20.000m3/ngđ; nhà máy nước Việt Xuân Q=32.000m3/ngđ; nhà máy nước Thanh Lãng Q=800m3/ngđ. Ngoài ra nguồn cấp dài hạn cho khu vực quy hoạch từ nhà máy nước Đức Bác Q=500.000m3/ngđ theo quy hoạch chung cấp nước đô thị Vĩnh Phúc.
- Hệ thống cấp nước được thiết kế theo nguyên tắc mạng vòng kết hợp mạng nhánh phân phối đến từng khu vực tiêu thụ. Họng cứu hỏa lấy nguồn nước từ đường ống có đường kính tối thiểu D100(mm) tại các vị trí thuận lợi và đặt trên vỉa hè.
- Mạng lưới đường ống: Bố trí mạng lưới đường ống theo mạng vòng kết hợp với mạng nhánh, sử dụng các đường ống truyền dẫn D110 đến D1500.
10.4. Cấp điện
- Nguồn điện cấp cho huyện Bình Xuyên hiện tại được cấp từ trạm 110KV Vĩnh Yên- 2x63MVA, Vĩnh Yên 2 - 2x63MVA và trạm 110KV Thiện Kế - 2x63MVA. Với việc xây dựng mới trạm 110KV KCN Khai Quang cũng san sẻ phụ tải của trạm 110KV Vĩnh Yên, tăng cường khả năng cấp điện cho phụ tải của huyện Bình Xuyên. Ngoài ra huyện Bình Xuyên được quy hoạch 7 KCN, do vậy huyện Bình Xuyên được duy trì cấp điện từ các trạm biến áp hiện có và riêng phụ tải KCN Thăng Long III được cấp từ trạm 110KV Thăng Long III hiện có quy mô công suất 4x40MVA (hiện tại lắp 2 máy 2x40MVA) đây là trạm chuyên dùng cho phụ tải KCN Thăng Long III.
+ Xây dựng mới tuyến đường dây 110KV mạch kép từ trạm 220KV Bá Thiện đi trạm 110KV KCN Khai Quang.
+ Đường dây 110KV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trạm 110KV Bá Thiện trên một mạch đường dây 110KV trạm 220KV Bá Thiện đi KCN Thăng Long III
+ Lưới điện phân phối: Phát triển lưới 22KV để cấp điện cho tất cả các trạm biến áp và có liên hệ giữa các trạm 110KV.
+ Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: Bổ sung tuyến 220kV Bá Thiện (500kV Vĩnh Yên) rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn: Dự kiến cải tạo tuyến đường dây 220kV Vĩnh Yên - Sóc Sơn và cải tạo tuyến 220kV Bá Thiện đi Mê Linh Hà Nội lên 4 mạch để kết nối tuyến từ trạm 220kV Bá thiện (500kV Vĩnh Yên) rẽ Trạm 220kV Vĩnh Yên.
- Trạm biến áp:
+ Giai đoạn 2020-2025: Dự kiến xây dựng trạm 110KV Bá Thiện công suất 1x63 MVA dự kiến cấp điện cho các KCN Bá Thiện I và KCN Bá Thiện II cũng như phụ tải của khu vực.
+ Giai đoạn sau năm 2025: Dự kiến xây dựng 2 trạm biến áp, trạm 110KV Sơn Lôi công suất 1x63MVA, trạm 110KV Nam Bình Xuyên công suất 1x63MVA cấp điện cho các KCN lân cận cũng như phụ tải của khu vực.
10.5. Thông tin liên lạc
- Nguồn tín hiệu chính được lấy từ đường viễn thông (dự kiến) của tổng đài host Gia Khánh 39.200 máy (vị trí dự kiến đặt tại khu đất quy hoạch cho doanh nghiệp theo đường tỉnh 302) và tổng đài vệ tinh Bình Xuyên 4.290 máy (vị trí dự kiến đặt tại khu đất công trình công cộng của khu công nghiệp Sơn Lôi) theo quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, tuyến chạy dọc theo Quốc lộ 2A và theo ĐT.302 tới.
- Hệ thống thông tin liên lạc được quy hoạch đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện, internet…
10.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường
- Quy hoạch nước thải: Hệ thống thoát nước thải của khu vực tuân thủ theo quy hoạch chung thoát nước thải đô thị Vĩnh Phúc, các quy hoạch phân khu và quy hoạch chung phía Bắc hồ Đại Lải đã được phê duyệt.
- Hệ thống thoát nước thải chính là hệ thống thoát nước riêng biệt, đối với các khu dân cư hiện hữu, trong các bước lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang, nghiên cứu quy hoạch hệ thống thoát nước thải nửa riêng để tách nước thải và dẫn vào hệ thống thoát nước thải riêng của đô thị.
- Nước thải của khu vực được đưa về các trạm xử lý: Trung tâm thành phố Vĩnh Yên, trạm xử lý nước thải Đông Bắc Vĩnh Yên, trạm xử lý nước thải Nam Vĩnh Yên, trạm xử lý nước thải Phúc Yên theo quy hoạch chung thoát nước thải đô thị Vĩnh Phúc và một phần đưa về trạm xử lý nước thải số 2 theo quy hoạch chung phía Bắc hồ Đại Lải.
- Các khu công nghiệp: Nước thải được thu về trạm xử lý nước thải trong dự án của từng khu công nghiệp.
- Hệ thống nước thải được thiết kế là cống từ D200 đến D1000 đặt dưới đường giao thông, thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, được thu gom, tập kết hàng ngày, sau đó sử dụng xe chuyên dụng, chuyên chở đến khu xử lý của đô thị.
- Nghĩa trang: Giai đoạn trước mắt, cải tạo chỉnh trang và sử dụng các nghĩa trang nhân dân hiện có; giai đoạn lâu dài, ĐTXD khu nghĩa trang tập trung phục vụ cho đô thị tại khu vực xã Trung Mỹ theo quy hoạch chung đô thị được duyệt.
11. Các biện pháp bảo vệ môi trường
- Thực hiện các giải pháp bảo vệ thiên nhiên, các di tích lịch sử - văn hóa phục vụ cho phát triển du lịch, dịch vụ; xử lý hiện trạng ô nhiễm môi trường; đảm bảo an toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu; bảo vệ môi trường đất, môi trường không khí;
- Giám sát, xử lý các vi phạm gây ô nhiễm môi trường; đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường đối với từng dự án; tuyên truyền, vận động để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của nhân dân; áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ môi trường;
- Xây dựng Quy chế quản lý bảo vệ môi trường, có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và vùng phát triển du lịch; vùng rừng phòng hộ, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn…;
- Việc quyết định địa điểm và triển khai các dự án nhạy cảm về môi trường (khu vực xử lý rác, nghĩa địa, khu xử lý nước thải, khu chăn nuôi tập trung…) phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng và được xem xét trong từng trường hợp cụ thể, đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường theo quy định;
- Khai thác và quy hoạch sử dụng đất đúng mục đích, tận dụng quỹ đất xây dựng đô thị, tránh phát triển tràn lan. Phát triển đô thị cần quan tâm đến biến đổi khí hậu. Cần tiến hành đo đạc, khảo sát, khoanh vùng hạn chế phát triển, nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đến người dân và môi trường;
- Đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn, phải đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường, bố trí dải cây xanh cách ly theo quy định; phải thường xuyên được kiểm tra, kiểm soát và giám sát về môi trường, kịp thời phát hiện các cơ sở sản xuất không đảm bảo về môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời, triệt để; tránh làm ảnh hưởng đến môi trường sống của nhân dân đô thị và khu vực xung quanh;
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống thoát nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày; thực hiện tốt các chương trình vệ sinh cộng đồng….
12. Danh mục quy hoạch, chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
12.1. Danh mục quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch:
- Lập chương trình phát triển đô thị Bình Xuyên;
- Lập Đề án phân loại đô thị loại IV Bình Xuyên;
- Lập các quy hoạch phân khu đô thị, phân khu chức năng để quản lý, đầu tư, xây dựng và thu hút đầu tư phát triển.
- Lập hoàn thiện các đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang tại các khu vực đô thị hiện hữu.
- Lập quy hoạch chi tiết trung tâm xã, điểm điểm dân cư nông thôn,
- Xây dựng kế hoạch cải tạo đô thị; lập danh mục các dự án cải tạo đô thị và đưa vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đô thị
12.2. Chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
- Các dự án hạ tầng xã hội: Tập trung đầu tư các dự án công trình văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục… phục vụ cộng đồng dân cư đô thị; tập trung đầu tư xây dựng các khu vực nhà ở công nhân, nhà ở xã hội phục vụ nơi ở, sinh hoạt cho cán bộ, công nhân các khu công nghiệp;
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung đô thị; trong đó, tập trung đầu tư mở rộng tuyến đường vành đai 4 đô thị Vĩnh Phúc, tuyến đường trục Đông - Tây, đường nối từ QL2 đi đường Nguyễn Tất Thành, tuyến đường ven chân núi Tam Đảo, đường nối từ đường Nguyễn Tất Thành đi Khu dịch vụ du lịch Nam Tam Đảo; hệ thống các đường dây, Trạm biến áp cao thế; hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải theo các trục đường chính đô thị, khu nghĩa trang tập trung… và các dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương.
- Các dự án phát triển đất và nhà ở: Tập trung đầu tư hoàn thiện các dự án đô thị đang triển khai; thu hút đầu tư xây dựng các dự án phát triển khu đô thị, khu nhà ở xã hội và nhà ở công nhân phục vụ cho các khu công nghiệp.
- Các dự án sản xuất: Thu hút đầu tư và triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nhà máy tại các khu, cụm công nghiệp.
- Các dự án thương mại, du lịch dịch vụ: Thu hút đầu tư các dự án thương mại dịch vụ , dự án du lịch phục vụ nhu cầu nhân dân, du khách…
- Các dự án môi trường: Mở rộng, cải tạo các dòng sông, hệ thống kênh mương trên địa bàn huyện Bình Xuyên, nạo vét hồ Sáu Vó; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước; đầu tư phát triển khu xử lý rác thải tập trung.
13. Quy định quản lý
Ban hành “Quy định quản lý theo Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2040 - tỷ lệ 1/10.000” kèm theo quyết định này.
(Chi tiết tại hồ sơ, bản vẽ quy hoạch được Sở Xây dựng thẩm định)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND huyện Bình Xuyên: Chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt theo quy định.
2. Sở Xây dựng: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, xây dựng theo quy hoạch chung đô thị được duyệt; tham mưu cho UBND tỉnh về các thủ tục liên quan đến hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy hoạch được duyệt; các thủ tục khác liên quan đến lĩnh vực quy hoạch, xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
3. Các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, triển khai thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc thẩm định quy hoạch theo chỉ đạo tại văn bản số Thông báo số 1181-TB/TU ngày 02/10/2023 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc; trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch được phê duyệt trường hợp phát hiện nội dung không đảm bảo quy định của pháp luật và chỉ đạo tại các văn bản nêu trên, Sở Xây dựng có trách nhiệm kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét xử lý, giải quyết đúng theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2931/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Giang Quang, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 2Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 3Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 4Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 5Quyết định 4465/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Gũ, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 6Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040
- 7Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- 8Quyết định 1255/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2045
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 7Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 2931/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Giang Quang, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 10Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 11Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 12Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 13Quyết định 4465/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Gũ, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 14Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040
- 15Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- 16Quyết định 1255/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2045
Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- Số hiệu: 2313/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực