Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2691/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 21/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng thị trấn Tiểu Cần đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2020, định hướng phát triển huyện Tiểu Cần thành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1443/QĐ-TTg ngày 31/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Điểm b, c Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần tại Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 12/11/2019 về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040 và Báo cáo số 451/BC-UBND ngày 18/12/2019 của UBND huyện Tiểu Cần về việc giải trình ý kiến đóng góp dự thảo Quyết định (kèm theo Báo cáo 08/BCTĐQH-SXD ngày 23/8/2019 của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030; Công văn số 1392/SXD-QHKT&PTĐT ngày 05/11/2019 của Sở Xây dựng về việc tiếp thu, giải trình về nội dung đồ án Quy hoạch đô thị Tiểu Cần theo góp ý của Bộ Xây dựng; Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 14/5/2019 của Hội đồng nhân dân huyện Tiểu Cần về việc thông qua đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần bao gồm toàn bộ thị trấn Tiểu Cần, một phần xã Hiếu Tử, một phần xã Phú Cần, một phần xã Tân Hòa và một phần xã Tân Hùng.
Tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hiếu Tử;
- Phía Nam giáp xã Tân Hùng và xã Tân Hòa;
- Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và huyện Châu Thành;
- Phía Tây giáp xã Long Thới và xã Hiếu Trung.
b) Quy mô: Khoảng 4.196,94 ha.
2. Quan điểm, mục tiêu, tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Phát triển đô thị Tiểu Cần phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh và huyện Tiểu Cần đến năm 2020, định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2040 và các định hướng cấp vùng liên quan.
- Phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị và nông thôn.
- Phát triển trung tâm cụm đô thị phía Tây tỉnh Trà Vinh đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- Xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và các định hướng có liên quan.
b) Mục tiêu:
- Xác định tính chất, quy mô về dân số và quỹ đất phát triển đô thị cho từng giai đoạn phát triển trước mắt và lâu dài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040;
- Xây dựng đô thị Tiểu Cần đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2020 và định hướng xây dựng phát triển huyện Tiểu Cần thành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020.
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc các khu trung tâm đô thị, các phân khu chức năng đô thị;
- Xác định các hạng mục hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cơ bản làm cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng.
- Là cơ sở pháp lý để lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn đô thị Tiểu Cần.
c) Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của huyện Tiểu Cần, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện, là đầu mối giao thông quan trọng kết nối giữa các đô thị;
- Đô thị Tiểu Cần là cửa ngõ, trung tâm của khu vực phía Tây tỉnh Trà Vinh, hỗ trợ các đô thị phát triển.
3. Quy mô dân số và dự báo đất đai:
- Dân số dự báo của đô thị Tiểu Cần đến năm 2030 là 60.000 người và đến năm 2040 là 70.000 người;
- Dự kiến quy mô đất đai xây dựng đô thị như sau:
+ Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị đến năm 2030: 800 - 1.000 ha
+ Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị đến năm 2040: 1.000 - 1.500 ha
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
a) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
- Quy mô dân số đến 2040 | : khoảng 70.000 người; |
- Mật độ xây dựng | : 10 - 20%; |
- Hệ số sử dụng đất | : 0,5 - 1,0; |
- Tầng cao tối đa | : 15 tầng; |
- Đất đơn vị ở | : 40 - 50 m2/người |
+ Đất nhóm nhà ở | : 30 - 40 m2/người; |
+ Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở | : 4 - 8 m2/người; |
+ Đất cây xanh, sân tập luyện TDTT cấp đơn vị ở: 2,5 - 5 m2/người; + Đất giao thông đơn vị ở đảm bảo quy chuẩn xây dựng. | |
- Đất công cộng ngoài đơn vị ở | : 6 - 8 m2/người |
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở | : 5 - 7 m2/người |
- Đất giao thông | : 20 - 25 m2/người |
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện | : 400 - 1.000 kWh/người.năm; |
- Chỉ tiêu cấp nước | : 80 - 150 lít/người-ngày đêm; |
- Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt | : 100% lưu lượng nước sinh hoạt; |
- Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp | : 80% lưu lượng nước công nghiệp; |
- Thông tin liên lạc: Điện thoại (cố định + di động): 113 thuê bao/100 dân; Internet băng thông rộng: 32 thuê bao/100 dân. | |
- Chỉ tiêu chất thải rắn | : 0,9 - 1,0kg/người.ngđ. |
5. Cơ cấu sử dụng đất:
a) Cơ cấu phát triển đô thị:
- Giai đoạn ngắn hạn tập trung phát triển tại các trung tâm hiện hữu như: Trung tâm thị trấn Tiểu Cần, trung tâm xã Hiếu Tử, trung tâm xã Phú Cần, trung tâm xã Tân Hùng; tận dụng được điều kiện cơ sở hạ tầng sẵn có của đô thị hiện hữu.
- Sau năm 2020, tiếp tục phát triển đô thị theo các trục giao thông chính như: Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, đường tỉnh 912, đường huyện 13 mới, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54; tận dụng lợi thế về giao thông và chức năng đầu mối làm động lực phát triển cho các khu vực và toàn đô thị hướng tới thành lập thị xã để đảm bảo theo quy định hiện hành.
b) Cơ cấu theo phân khu chức năng:
Đô thị Tiểu Cần phát triển từ trung tâm hiện hữu theo các hướng: Hướng Bắc về phía xã Hiếu Tử theo đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (đường động lực); hướng Nam về xã Tân Hùng và Tân Hòa theo Đường tỉnh 912 qua sông Cần Chông; hướng Tây về xã Phú Cần theo Quốc lộ 60; hướng Đông về phía Đường tỉnh 912 kết nối với Quốc lộ 60 mới. Hình thành 4 khu đô thị, cụ thể:
- Khu A - Khu đô thị trung tâm: Quy mô khoảng 946,58 ha, dân số dự kiến 19.000 người. Vị trí thuộc thị trấn Tiểu Cần và ấp Cây Hẹ thuộc xã Phú Cần. Là khu dân cư tập trung hiện hữu tại Quốc lộ 60 giao với đường tỉnh 912. Được xác định chức năng là khu trung tâm chính trị - hành chính, thương mại dịch vụ, văn hóa xã hội, tập trung các công trình chủ đạo của huyện.
- Khu B - Khu đô thị phía Bắc: Quy mô khoảng 1.660,74 ha, dân số dự kiến 27.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Hiếu Tử, là khu dân cư trung tâm xã hiện hữu, phát triển theo hai bên trục đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (lộ giới dự kiến 34 m). Được xác định chức năng là khu đô thị hiện hữu kết hợp với xây dựng mới, công nghiệp và dịch vụ công nghiệp, đóng vai trò là cửa ngõ phía Bắc của huyện.
- Khu C - Khu đô thị phía Tây: Quy mô khoảng 779,19 ha, dân số dự kiến 13.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Phú Cần, tiếp giáp với sông Cần Chông, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 và giao điểm Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 kết nối trung tâm đô thị Tiểu Cần với thị trấn Cầu Quan. Được xác định chức năng là khu đô thị hỗn hợp ở, thương mại - dịch vụ, các công trình công cộng dự trữ dành cho phát triển thị xã trong tương lai, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây.
- Khu D - Khu đô thị phía Nam: Quy mô khoảng 810,43 ha, dân số dự kiến 11.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Tân Hùng và xã Tân Hòa, có Đường tỉnh 912 và sông Cần Chông đi qua. Được xác định chức năng là khu đô thị với các khu ở nhà vườn và biệt thự trên cơ sở khai thác cảnh quan sông nước và quỹ đất phía Nam, đóng vai trò là cửa ngõ phía Nam.
c) Cơ cấu sử dụng đất:
Đến năm 2040 cơ cấu sử dụng đất toàn đô thị là:
- Đất xây dựng đô thị chiếm: 1.250,00 ha chiếm tỷ lệ 29,8%.
- Đất khác: 2.946,94 ha chiếm tỷ lệ 70,2%.
Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất thống kê theo bảng sau:
STT | HẠNG MỤC | QUY HOẠCH (NĂM 2040) | |
CHỈ TIÊU (m2/người) | DIỆN TÍCH (ha) | ||
I | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
| 1.250,00 |
1 | Đất các đơn vị ở | 46,4 | 325,00 |
2 | Đất công trình công cộng ngoài đơn vị ở | 6,4 | 45,00 |
3 | Đất cây xanh ngoài đơn vị ở | 6,1 | 42,60 |
4 | Đất giao thông đô thị | 22,5 | 157,40 |
5 | Đất trụ sở cơ quan |
| 14,50 |
6 | Đất công trình công cộng cấp huyện |
| 26,90 |
7 | Đất cây xanh trung tâm đô thị cấp huyện |
| 28,75 |
8 | Đất hỗn hợp |
| 90,80 |
9 | Đất công nghiệp, cụm công nghiệp |
| 300,00 |
10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
| 20,88 |
11 | Đất an ninh, quốc phòng |
| 3,02 |
12 | Đất nghĩa trang |
| 12,01 |
13 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
| 12,54 |
14 | Đất giao thông đối ngoại |
| 170,60 |
II | ĐẤT KHÁC |
| 2.946,94 |
1 | Đất nông nghiệp |
| 2639,09 |
2 | Đất cây xanh cách ly |
| 100,00 |
3 | Sông, rạch, mặt nước |
| 207,85 |
III | TỔNG CỘNG |
| 4.196,94 |
6. Định hướng phát triển không gian:
a) Định hướng cấu trúc, hướng phát triển đô thị:
- Khu đô thị trung tâm là thị trấn Tiểu Cần hiện hữu mở rộng, là đô thị hạt nhân, làm động lực phát triển cho đô thị Tiểu Cần và 3 khu đô thị xung quanh gồm đô thị phía Bắc, đô thị phía Nam và đô thị phía Tây.
- Đô thị Tiểu Cần sẽ phát triển mạnh theo 3 hướng: Quốc lộ 60 theo hướng đi thành phố Trà Vinh, hướng đi thị trấn Cầu Quan và hướng Quốc lộ 54 đi Trà Cú.
b) Định hướng phát triển các khu chức năng:
- Khu công nghiệp, kho tàng tập trung khoảng 300 ha, bao gồm:
+ Khu vực Công ty TNHH Giày da Mỹ Phong: Phát triển công nghiệp giày da ở khu vực Công ty TNHH Giày da Mỹ Phong hiện hữu, mở rộng về phía Bắc và phía Đông của Quốc lộ 60, hình thành nên cụm công nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu mở rộng trong tương lai (quy mô 250ha) thuộc xã Hiếu Tử.
+ Cụm công nghiệp Phú Cần: Phát triển theo quy hoạch nông thôn mới và định hướng quy hoạch cụm công nghiệp của tỉnh (quy mô 50ha), thuộc xã Phú Cần.
- Khu dịch vụ giải trí và du lịch:
Khu dịch vụ giải trí kết hợp với cây xanh mặt nước với quy mô khoảng 20ha, bao gồm:
+ Xây dựng khu dịch vụ giải trí kết hợp với hồ điều hòa với quy mô khoảng 10ha tại khu đô thị phía Tây nằm phía Tây sông Tiểu Cần.
+ Xây dựng các khu dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí ven sông Cần Chông thành từng cụm theo mô hình sinh thái mật độ thấp với quy mô khoảng 10 ha (mật độ xây dựng không quá 15%, tầng cao từ 1-2 tầng), đảm bảo duy trì hành lang xanh ven sông, kênh, rạch; hình thành các khu, điểm du lịch cộng đồng ven sông, là các khu dịch vụ kết hợp với các hoạt động vui chơi giải trí gắn bó chặt chẽ với các hoạt động đô thị ven sông.
- Khu công trình công cộng tập trung:
Công trình công cộng dự trữ định hướng phát triển thị xã trong tương lai khoảng 15 ha, bao gồm:
+ Khu đô thị trung tâm với quy mô khoảng 8 ha thuộc thị trấn Tiểu Cần.
+ Khu đô thị phía Tây với quy mô khoảng 7 ha thuộc xã Phú Cần.
- Hệ thống đô thị
+ Khu đô thị trung tâm (khu A): Được nâng cấp, mở rộng từ thị trấn Tiểu Cần hiện hữu trong tương lai phát triển thành Phường Tiểu Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 300 ha, dân số 19.000 người; dân cư tập trung dọc các tuyến đường Quốc lộ 60, Đường tỉnh 912, đường huyện, là khu trung tâm thị trấn Tiểu Cần.
+ Khu đô thị Phía Bắc (khu B): Được phát triển từ 01 phần xã Hiếu Tử trong tương lai phát triển thành Phường Hiếu Tử với diện tích đất xây dựng đô thị 500ha, dân số 27.000 người; dân cư tập trung dọc các tuyến đường Quốc lộ 60, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, đường song song với đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, đường Ô Trao - Ô Trôm.
+ Khu đô thị phía Tây (khu C): Được phát triển từ 01 phần xã Phú Cần trong tương lai phát triển thành Phường Phú Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 250ha, dân số 13.000 người; dân cư tập trung dọc các tuyến đường Quốc lộ 54, Quốc lộ 60, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, khu vực ngã tư của Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60.
+ Khu đô thị phía Nam (khu D): Được phát triển từ 01 phần xã Tân Hùng và xã Tân Hòa trong tương lai phát triển thành Phường Phú Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 200ha, dân số 11.000 người; dân cư tập trung dọc theo các tuyến đường Quốc lộ 54, Đường tỉnh 912, Đường huyện 26, khu vực giao giữa Quốc lộ 54 và Đường tỉnh 912.
- Các khu vực phát triển nông nghiệp:
Khu vực phát triển nông nghiệp với diện tích 2.639,09 ha nằm phía Đông Nam khu đô thị Tiểu Cần.
c) Định hướng không gian các công cộng cấp đô thị:
- Khu trung tâm hành chính: Các công trình hành chính hiện hữu tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần, nằm trên đường Quốc lộ 60 và đường tránh Quốc lộ 60, bao gồm các công trình phục vụ cấp huyện như: Trung tâm hành chính chính trị, Công an huyện, trung tâm bồi dưỡng chính trị, kho bạc, viện kiểm soát, thi hành án, chi cục thuế, tòa án...
- Công trình trung tâm thương mại, dịch vụ: Công trình thương mại, dịch vụ bao gồm khu chợ Tiểu Cần hiện hữu với quy mô 0,58ha và công trình siêu thị hiện hữu với quy mô 0,7ha tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần; xây dựng mới mạng lưới trung tâm thương mại, dịch vụ và hỗn hợp cấp đô thị với quy mô (2-3ha/công trình) tại trung tâm các khu đô thị đảm bảo phục vụ dân cư mỗi khu đô thị; công trình công cộng cấp xã cần cải tạo và nâng cấp để đáp ứng hình thành phường trong tương lai, dịch vụ theo tầng bậc phục vụ các cấp theo tiêu chuẩn.
- Trường phổ thông trung học, dạy nghề: Xây dựng mới trường dạy nghề quy mô khoảng 2 ha tại khu vực thị trấn Tiểu Cần. Nâng cấp mở rộng 02 trường trung học phổ thông hiện hữu và xây mới thêm 01 trường tại khu đô thị phía Bắc (khoảng 2ha/trường) đáp ứng nhu cầu và bán kính phục vụ các khu vực dân cư theo tiêu chuẩn (Trường trung học cơ sở, tiểu học và mầm non sẽ cụ thể trong đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết).
- Trung tâm y tế: Trung tâm y tế cấp đô thị là bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần hiện hữu khoảng 3,2 ha tại khu đô thị phía Tây, trung tâm y tế dự phòng hiện hữu khoảng 0,3ha tại thị trấn Tiểu Cần, ngoài ra tại mỗi khu đô thị đều có trạm y tế của các xã và thị trấn, tuy nhiên cần xây dựng mới phòng khám đa khoa khoảng 2ha tại trung tâm đô thị phía Bắc đáp ứng cho dân số đến năm 2040 và đô thị Tiểu Cần định hướng lên thị xã. Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới y tế cấp cơ sở trên địa bàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Trung tâm văn hóa: Trung tâm văn hóa cấp huyện hiện hữu tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần với quy mô 1,2ha, tuy nhiên cần xây dựng 04 trung tâm văn hóa cấp khu vực (0,8-2,2ha/trung tâm) tại trung tâm các khu đô thị phục vụ nhu cầu mỗi khu đô thị. Cải tạo và hoàn thiện mạng lưới công trình văn hóa theo tầng bậc ở các khu ở.
- Trung tâm thể dục thể thao, công viên cây xanh: Xây dựng 04 công viên cây xanh đô thị (2,5 - 3,5ha/công viên) tại vị trí trung tâm trong các khu đô thị phải đảm bảo nhu cầu mỗi khu đô thị. Ngoài ra, khu đô thị Tiểu Cần còn định hướng khu quảng trường quy mô 6-8ha ở trung tâm đô thị phía Tây thuộc xã Phú Cần và khu công viên trung tâm thể dục thể thao quy mô (10 - 12ha) tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần, đảm bảo cho việc đô thị Tiểu Cần định hướng lên thị xã trong tương lai. Các khu cây xanh ngoài đô thị gồm các dải cây xanh chuyên đề chạy dọc sông, kênh, rạch.
- Các khu dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí: Xây dựng các khu dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí ven sông Cần Chông thành từng cụm theo mô hình sinh thái mật độ thấp (mật độ xây dựng không quá 15%, tầng cao từ 1-2 tầng), đảm bảo duy trì hành lang xanh ven sông, kênh, rạch; hình thành các khu, điểm du lịch cộng đồng ven sông, là các khu dịch vụ kết hợp với các hoạt động vui chơi giải trí gắn bó chặt chẽ với các hoạt động đô thị ven sông.
7. Thiết kế đô thị
a) Đối với các công trình công cộng:
- Các công trình dịch vụ có quy mô lớn có thể đứng độc lập để tạo nét kiến trúc hiện đại cho các trục phố.
- Tại khu vực các giao lộ lớn, cần ưu tiên bố trí các công trình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho đô thị như các siêu thị, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn,...
- Trung tâm các khu ở lấy trung tâm thương mại và dịch vụ làm hạt nhân.
- Về tầng cao và mật độ xây dựng:
+ Trung tâm hành chính: Tầng cao xây dựng 3 - 5 tầng; mật độ xây dựng 30 - 40%.
+ Hệ thống các trung tâm thương mại, dịch vụ: Tầng cao xây dựng 1 - 9 tầng; mật độ xây dựng 30 - 50%.
+ Hệ thống công trình giáo dục đào tạo: Tầng cao trung bình 1 - 5 tầng; mật độ xây dựng 30 - 40%
+ Hệ thống công trình y tế: Tầng cao trung bình 2 - 5 tầng; mật độ xây dựng 30 - 40%.
b) Đối với quảng trường, công viên cây xanh, không gian ven sông rạch
- Các khu vực quảng trường trước trụ sở các cơ quan cần bố trí cây xanh, lối đi, mặt nước nhằm tăng mỹ quan bộ mặt kiến trúc của công trình.
- Mật độ xây dựng trong công viên không quá 5%, các công trình kiến trúc cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng khu chức năng.
- Không gian cảnh quan ven sông Cần Chông cần được khai thác phục vụ cho cảnh quan chung của đô thị và phát triển thương mại dịch vụ, đặc biệt là phục vụ du lịch.
c) Tổ chức không gian trên các trục đường cảnh quan:
- Công trình kiến trúc đô thị xây dựng mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Vòng xoay tại các nút giao thông đề xuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp vòi phun nước và các yếu tố cảnh quan khác.
d) Đối với các khu nhà ở:
- Đối với khu nhà ở cao tầng (căn hộ): Các công trình có thể xây dựng với tầng cao từ 9 - 15 tầng tùy từng trục đường.
- Đối với các khu nhà liên kế phố: Có thể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường cần có khoảng lùi phía trước và sau khoảng 2 - 3 m, tầng cao trung bình 3 - 5 tầng, mật độ xây dựng 70 - 80%.
- Đối với các khu nhà mật độ thấp (nhà vườn, biệt thự): Tầng cao 2 - 3 tầng, mật độ xây dựng 30 - 50%.
e) Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập trung:
- Tỷ lệ xây dựng công trình trong các lô đất công nghiệp:
+ Xây dựng 1 tầng: Diện tích tầng trệt tối đa < 70% diện tích được giao.
+ Xây dựng 2 - 3 tầng: Diện tích tầng trệt tối đa < 60% diện tích được giao.
+ Xây dựng 4 - 5 tầng: Diện tích tầng trệt tối đa < 50% diện tích được giao.
- Chỉ giới xây dựng các công trình có khoảng lùi tối thiểu tính từ chỉ giới đường đỏ là 7 - 10m để tạo mảng xanh sân vườn phía trước nhà máy.
- Tỷ lệ cây xanh trong các nhà máy phải đạt tối thiểu 20% tổng diện tích.
8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 kết nối đô thị Tiểu Cần với các huyện lân cận trong tỉnh Trà Vinh, lộ giới định hướng 42 m.
- Tuyến Quốc lộ 60 mới rút ngắn kết nối giữa đô thị Tiểu Cần và các huyện lân cận, cũng như tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bến Tre, lộ giới 60 m.
- Đường tỉnh 912 kết nối khu vực đô thị với các xã phía Đông Nam huyện Tiểu Cần, định hướng lộ giới 29 m.
- Nâng cấp ĐH.6, ĐH.26, xây dựng mới ĐH.13 với lộ giới 27,5 m.
- Các tuyến đường trục động lực phát triển kinh tế: Trục Bắc Nam (lộ giới 29 m), đường Vành Đai phía Đông (lộ giới 40 m), đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (lộ giới 34 m),... kết nối các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện với nhau, tạo các tuyến đường ngắn nhất, giải quyết nhu cầu giao thông nhanh chóng và thuận lợi nhất, đặc biệt là nhu cầu vận chuyển hàng hóa từ các khu công nghiệp.
- Các tuyến đường cấp khu vực kết nối các khu dân cư, công trình công cộng trong đô thị với các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện. Các tuyến đường khu vực có lộ giới tối thiểu 16 m.
- Hệ thống giao thông đô thị Tiểu Cần được thống kê trong bảng sau:
TÊN ĐƯỜNG | LỘ GIỚI | MẶT CẮT NGANG | |||||
KÝ HIỆU | LỀ ĐƯỜNG | LÒNG ĐƯỜNG | |||||
trái | phải | trái | Phân cách | phải | |||
m | m | m | m | m | m | ||
GIAO THÔNG CHÍNH ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
QUỐC LỘ 60 | 42 | 1-1 | 6,0 | 6,0 | 4,0+8,0 | 3x2,0 | 4,0+8,0 |
QUỐC LỘ 60 MỚI | 60 | A-A | 6,0 | 6,0 | 6,0+14,0 | 2,0+4+2,0 | 6,0+14,0 |
ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 60 | 42 | 1-1 | 6,0 | 6,0 | 4,0+8,0 | 3x2,0 | 4,0+8,0 |
QUỐC LỘ 54 | 42 | 1-1 | 6,0 | 6,0 | 4,0+8,0 | 3x2,0 | 4,0+8,0 |
ĐƯỜNG N19 | 42 | 1-1 | 6,0 | 6,0 | 4,0+8,0 | 3x2,0 | 4,0+8,0 |
GIAO THÔNG LIÊN KHU VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
ĐT.912 | 29 | 4-4 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 4,0 | 8,0 |
ĐƯỜNG NỘI Ô THỊ TRẤN TIỂU CẦN - ĐT. 912 | 29 | 4-4 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 4,0 | 8,0 |
ĐH.26 | 27,5 | 5-5 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 2,5 | 8,0 |
ĐH.13 | 27,5 | 5-5 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 2,5 | 8,0 |
ĐH.6 | 27,5 | 5-5 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 2,5 | 8,0 |
ĐH.6 (ĐƯỜNG KINH XÁNG - NGÃI TRUNG) | 27,5 | 5-5 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 2,5 | 8,0 |
ĐH.2 | 27,5 | 5-5 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 2,5 | 8,0 |
ĐƯỜNG NỘI QL60-QL54 | 34,0 | 3-3 | 8,0 | 8,0 | 8,0 | 2,0 | 8,0 |
ĐƯỜNG TRỤC BẮC NAM | 29,0 | 4-4 | 4,5 | 4,5 | 8,0 | 4,0 | 8,0 |
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA ĐÔNG | 40,0 | 2-2 | 6,0 | 6,0 | 4,0+7,0 | 3x2,0 | 4,0+7,0 |
GIAO THÔNG CHÍNH KHU VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
ĐƯỜNG D3 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5.5 |
ĐƯỜNG N5 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG D6 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG D6A | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG N1 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG N1 NỐI DÀI | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG N7 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG N9 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG KHÓM 5 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG KHÓM 6 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG N10 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG D12 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG Ô TRAO - Ô TRÔM | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG D15 | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
GIAO THÔNG KHU VỰC |
|
|
|
|
|
|
|
ĐƯỜNG NHỰA Ô ÉT | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D4 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D5 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D7 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG CẦU KHÓM 2 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG XÓM VÓ | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG 30/4 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG HAI BÀ TRƯNG | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG LÊ VĂN TÁM | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU NỐI DÀI | 20,0 | 6-6 | 4,5 | 4,5 | 5,5 | 0,0 | 5,5 |
ĐƯỜNG CHÙA CÂY HẸ - THPT TIỂU CẦN | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG BÀ LIẾP | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N3 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D13 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D16 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D17 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D18 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG D20 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N4 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N6 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG XÓM VÓ - AN CƯ - ĐỊNH BÌNH | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N8 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N11 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N12 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N13 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N14 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N16 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N17 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
ĐƯỜNG N18 | 16,0 | 7-7 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 |
b) Về cao độ nền - thoát nước mặt:
* Về cao độ nền:
- Các khu vực xây dựng đô thị chọn cao độ khống chế (Hxd) ≥ +2,30 m, theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần.
- Các khu vực dự trữ phát triển và khu nông nghiệp, san lấp tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất và giai đoạn đầu tư xây dựng.
* Về thoát nước mưa:
- Hướng thoát theo hướng dốc cục bộ đổ ra sông kênh rạch gần nhất như sông Cần Chông, sông Tiểu Cần,...
- Khu vực đô thị bố trí hệ thống thoát nước chung, nước thải sẽ được tách ra tại các giếng tách dòng ở cuối đường cống, đưa về trạm xử lý, nước mưa sẽ thải xuống kênh rạch, sông ngòi gần nhất.
- Khu vực nông nghiệp và dự trữ phát triển, nước mưa thoát ra kênh thủy lợi, sau đó chảy về sông rạch chính.
- Các khu công nghiệp tổ chức thoát nước riêng.
- Sử dụng cống BTCT xây dựng hệ thống thoát nước, đường kính tối thiểu của cống thoát nước trên các tuyến đường cấp khu vực trở lên là D600mm. Đối với cống có đường kính ≥ 2000mm sử dụng cống hộp.
- Sử dụng nguyên tắc nối cống ngang đỉnh, để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt nhất về mặt thủy lực.
- Độ sâu chôn cống ban đầu tối thiểu 0,5m tính đến đỉnh cống, để tránh ảnh hưởng bởi tải trọng động từ các phương tiện giao thông.
c) Về hệ thống cấp nước:
* Chỉ tiêu cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt (Qsh): 120 lít/người-ngày đêm
- Nước cấp cho công trình thương mại dịch vụ: 10% Qsh
- Nước cho công nghiệp: 40m3/ha
- Nước rò rỉ, thất thoát: 12% lưu lượng chung (đến năm 2040).
Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 16.070 m3/ngày-đêm.
* Nguồn cấp nước:
- Nâng cấp công suất các trạm cấp nước hiện hữu từ 5 - 150m3/h, xây mới trạm cấp nước ở đô thị trung tâm với công suất 200m3/h. Đồng thời bổ sung nguồn cấp nước từ các trạm cấp nước lân cận (nâng cấp hoặc xây mới): Trạm cấp nước Hiếu Tử (CS: 60m3/h), trạm cấp nước mặt Tiểu Cần (CS: 62,5m3/h).
- Xây mới các trạm cấp nước riêng phục vụ cho các khu công nghiệp trong khu quy hoạch với công suất từ 50-250m3/h.
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Xây mới hệ thống đường ống cấp nước dọc theo các tuyến giao thông chính. Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế dạng mạch vòng bao quát toàn khu, đảm bảo cấp nước liên tục phục vụ nhu cầu dùng nước.
- Sử dụng ống cấp nước vật liệu uPVC.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, ngoài ra khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nước mặt từ sông hoặc kênh rạch gần nhất để chữa cháy.
- Đường ống cấp nước được đặt trên vỉa hè với độ chôn sâu tối thiểu 0,5m tính từ mặt đất đến đỉnh ống.
d) Phát triển hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Chỉ tiêu thoát nước:
- Thoát nước thải sinh hoạt: 100% lưu lượng cấp nước sinh hoạt.
- Chất thải rắn: 0,9 kg/người.ngđ.
- Lưu lượng thoát nước thải: khoảng 12.100 m3/ngđ.
- Khối lượng chất thải rắn: khoảng 76 tấn/ngđ.
* Nguồn tiếp nhận nước thải:
- Đô thị trung tâm: Hệ thống cống thoát nước thải chung với nước mưa, thiết kế cống bao và các hố ga kỹ thuật qua các miệng xả tách nước thải chảy về trạm xử lý nước thải SH1 giáp sông Cần Chông (CS: 6.000 m3/ngđ).
- Các đô thị phía Bắc, phía Tây, phía Nam: Hệ thống cống thoát nước thải chung với nước mưa. Nước trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
- Các khu công nghiệp: Xây mới trạm xử lý nước thải riêng với công suất 1.000 - 5.000m3/ngđ.
*Mạng lưới cống thoát nước:
- Xây dựng mới các tuyến cống thu gom nước thải từ các khu dân cư, các công trình sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải.
- Trên mạng lưới đường phố, các tuyến cống thoát nước là cống tự chảy dùng cống tròn bằng bê tông cốt thép, đặt dưới vỉa hè với độ sâu chôn cống nhỏ nhất là 0,5m, độ dốc tối thiểu là 1/D.
*Xử lý chất thải rắn:
Đô thị Tiểu Cần chuyển chất thải rắn về trạm Phú Cần. Sau khi phân loại tại điểm trung chuyển, rác thải được đưa về khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành; giai đoạn ngắn hạn khi khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành chưa xây dựng, các điểm trung chuyển này sẽ là những bãi chôn lấp tạm thời.
e) Về cấp điện:
* Chỉ tiêu cấp điện:
- Phụ tải tiêu dùng dân cư: 400-1000kWh/người.năm
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: từ 30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Phụ tải công nghiệp và xây dựng: 200kW/ha.
- Phụ tải nông-lâm-ngư nghiệp: 0,2kW/ha.
- Phần trăm tổn thất: 5%.
* Nhu cầu công suất: 24,1MW (28,4MVA).
* Định hướng cấp điện:
- Nguồn điện: khu quy hoạch sử dụng nguồn điện Quốc gia TBA 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh và TBA 110/22kV Cầu Kè thông qua tuyến trung thế 22kV hiện hữu trên đường Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và các trục đường chính hiện hữu trong khu quy hoạch.
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp 110/22kV 2x40MVA Tiểu Cần, thuộc giai đoạn 2021-2030. Giai đoạn 1 lắp máy 1x40MVA, giai đoạn 2 lắp máy 2x40MVA ấp Đại Mong, xã Phú Cần bổ sung nguồn điện cho khu vực.
- Lưới điện cao thế 110kV: Khu quy hoạch có tuyến đường dây 110kV Cầu Kè - Trà Cú - Duyên Hải loại dây nhôm lõi thép ACKP 240/32 đi ngang địa bàn khu quy hoạch với chiều dài 11,73km.
- Lưới điện trung thế 22kV: Chủ yếu đường dây dẫn điện trên không, sử dụng dây nhôm lõi thép, trụ bê tông ly tâm chiều cao 14m, các tuyến cáp ngầm đối với các vị trí băng đường trong trung tâm đô thị.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV: được đấu nối thông qua trạm biến áp 22/0,4kV để cung cấp điện cho phụ tải các hộ tiêu thụ.
f) Về hệ thống thông tin liên lạc:
- Dự báo nhu cầu: Kết quả dự báo nhu cầu thuê bao khu quy hoạch đến năm 2040: Điện thoại (cố định + di động) khoảng: 79.100 thuê bao; Internet băng thông rộng cố định và di động: 22.400 thuê bao.
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch có tuyến cáp thông tin liên lạc liên đài hiện hữu từ bưu điện Trà Vinh đến dọc đường Quốc lộ 54 và Quốc Lộ 60; đồng thời, cung cấp nguồn tín hiệu cho Bưu điện trung tâm huyện Tiểu Cần và vùng lân cận.
- Hạ tầng chuyển mạch, truyền dẫn, ngoại vi, di động, bưu chính được quan tâm, đầu tư phát triển; đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong huyện.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
* Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu hành chính - công cộng đạt QCVN 05: 2013/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100% và vận chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành.
- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%. Nước thải sau khi thu gom được dẫn về bể xử lý nước thải cục bộ.
- Đảm bảo diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100% ở những nơi có điều kiện.
* Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện: Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hoạch định cao độ nền thích hợp phòng chống ngập lụt, thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường: Giảm thiểu ô nhiễm không khí, ô nhiễm từ chất thải rắn, kiểm soát ô nhiễm nước thải; xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường, cụ thể 2 lần trong năm.
9. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
a) Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư các hạng mục nhằm hoàn thiện tiêu chí đô thị loại IV với các dự án có vốn đầu tư phù hợp với nguồn lực địa phương:
- Hạ tầng khung: Mở rộng nâng cấp các tuyến Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, Trạm cấp nước, Trạm xử lý nước thải và Trạm biến áp 110/22kV 40MVA Tiểu Cần (1 máy).
- Hạ tầng xã hội: Xây dựng khu trung tâm thương mại, dịch vụ Tiểu Cần, nhà tang lễ, công viên cây xanh kết hợp trung tâm thể dục thể thao.
- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư nâng cấp các tuyến đường nội ô.
b) Giai đoạn năm 2030 - 2040: Đầu tư các hạng mục công trình nhằm góp phần xây dựng huyện Tiểu Cần đạt các tiêu chuẩn thị xã:
- Hạ tầng khung: Xây dựng tuyến Quốc lộ 60 mới, tuyến tránh Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và nâng trạm biến áp 110/22kV Tiểu Cần lên 2x40MVA (2 máy), bến xe huyện Tiểu Cần xây dựng mới.
- Hạ tầng xã hội: Xây dựng khu công nghiệp Đại Mong, khu thương mại dịch vụ ven đường Chùa Cây Hẹ, xây dựng nghĩa trang nhân dân và các khu dân cư mới.
- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư nâng cấp các tuyến mở mới ra các khu đô thị mới.
(Kèm theo Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan căn cứ nội dung quy hoạch được phê duyệt, tổ chức công bố đồ án quy hoạch để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện; lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch và ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2040
(Kèm theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý, đầu tư xây dựng trong ranh giới đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Phạm vi, ranh giới, quy mô và tính chất khu vực lập quy hoạch
1. Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần bao gồm toàn bộ thị trấn Tiểu Cần, một phần xã Hiếu Tử, một phần xã Phú Cần, một phần xã Tân Hòa và một phần xã Tân Hùng. Tứ cận được giới hạn:
+ Phía Bắc giáp xã Hiếu Tử;
+ Phía Nam giáp xã Tân Hùng và xã Tân Hòa;
+ Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và huyện Châu Thành;
+ Phía Tây giáp xã Long Thới và xã Hiếu Trung.
Quy mô: Khoảng 4.196,94 ha.
2. Tính chất, mục tiêu:
- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của huyện Tiểu Cần, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện, là đầu mối giao thông quan trọng kết nối giữa các đô thị;
- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm của khu vực phía Tây tỉnh Trà Vinh, có vai trò trung tâm, hỗ trợ các đô thị phát triển và là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Trà Vinh.
- Xây dựng đô thị Tiểu Cần đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2020 và định hướng xây dựng phát triển huyện Tiểu Cần thành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020.
Điều 3. Quy định về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, sử dụng đất, nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan
1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
a) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
- Quy mô dân số đến 2040 | : khoảng 70.000 người; |
- Mật độ xây dựng | : 10 - 20%; |
- Hệ số sử dụng đất | : 0,5 - 1,0; |
- Tầng cao tối đa | : 15 tầng; |
- Đất đơn vị ở | : 40-50 m2/người |
+ Đất nhóm nhà ở | : 30 - 40 m2/người; |
+ Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở: 4 - 8 m2/người; + Đất cây xanh, sân tập luyện TDTT cấp đơn vị ở: 2,5 - 5 m2/người; + Đất giao thông đơn vị ở định hướng đảm bảo quy chuẩn xây dựng. | |
- Đất công cộng ngoài đơn vị ở | : 6-8 m2/người |
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở | : 5-7 m2/người |
- Đất giao thông | : 20-25 m2/người |
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật vận dụng cho khu quy hoạch này được đề xuất như sau: | |
- Chỉ tiêu cấp điện | : 400 - 1.000 kWh/người.năm; |
- Chỉ tiêu cấp nước | : 80 - 150 lít/người.ngày đêm; |
- Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt | : 100% lưu lượng nước sinh hoạt; |
- Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp | : 80% lưu lượng nước công nghiệp; |
- Thông tin liên lạc: điện thoại (cố định+di động): 113 thuê bao/100 dân; Internet băng thông rộng: 32 thuê bao/100 dân. | |
- Chỉ tiêu chất thải rắn | : 0,9 - 1,0kg/người.ngđ. |
2. Chỉ tiêu về sử dụng đất: | |
Đến năm 2040 cơ cấu sử dụng đất toàn đô thị là: | |
- Đất xây dựng đô thị chiếm | : 1.250,00 ha chiếm tỷ lệ 29,8%. |
- Đất khác | : 2.946,94 ha chiếm tỷ lệ 70,2%. |
Tổng hợp sử dụng đất thống kê theo bảng sau:
STT | HẠNG MỤC | QUY HOẠCH (NĂM 2040) | |
CHỈ TIÊU (m2/người) | DIỆN TÍCH (ha) | ||
I | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
| 1.250,00 |
1 | Đất các đơn vị ở | 46,4 | 325,00 |
2 | Đất công trình công cộng ngoài đơn vị ở | 6,4 | 45,00 |
3 | Đất cây xanh ngoài đơn vị ở | 6,1 | 42,60 |
4 | Đất giao thông đô thị | 22,5 | 157,40 |
5 | Đất trụ sở cơ quan |
| 14,50 |
6 | Đất công trình công cộng cấp huyện |
| 26,90 |
7 | Đất cây xanh trung tâm đô thị cấp huyện |
| 28,75 |
8 | Đất hỗn hợp |
| 90,80 |
9 | Đất công nghiệp, cụm công nghiệp |
| 300,00 |
10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
| 20,88 |
11 | Đất an ninh, quốc phòng |
| 3,02 |
12 | Đất nghĩa trang |
| 12,01 |
13 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
| 12,54 |
14 | Đất giao thông đối ngoại |
| 170,60 |
II | ĐẤT KHÁC |
| 2.946,94 |
1 | Đất nông nghiệp |
| 2639,09 |
2 | Đất cây xanh cách ly |
| 100,00 |
3 | Sông, rạch, mặt nước |
| 207,85 |
III | TỔNG CỘNG |
| 4.196,94 |
Bảng - Bảng thống kê cơ cấu từng khu đô thị
STT | PHÂN KHU | DIỆN TÍCH (ha) | QUY HOẠCH (NĂM 2040) | |
DÂN SỐ (NGƯỜI) | ĐẤT XÂY DỰNG (HA) | |||
I | ĐÔ THỊ TRUNG TÂM (KHU A) | 946,58 | 19.000 | 300,0 |
II | ĐÔ THỊ PHÍA BẮC (KHU B) | 1.660,74 | 27.000 | 500,0 |
III | ĐÔ THỊ PHÍA TÂY (KHU C) | 779,19 | 13.000 | 250,0 |
IV | ĐÔ THỊ PHÍA NAM (KHU D) | 810,43 | 11.000 | 200,0 |
| TỔNG | 4.196,94 | 70.000 | 1.250,0 |
3. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:
- Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với điều kiện địa hình và cảnh quan tự nhiên;
- Đảm bảo phù hợp theo đồ án quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
- Bảo vệ hành lang và môi trường cảnh quan ven sông, bảo vệ hành lang thoát nước các tuyến kênh xung yếu.
- Kiểm soát hình thái không gian kiến trúc cảnh quan, các công trình điểm nhấn, công trình biểu tượng, kiểm soát mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tỷ lệ diện tích cây xanh, không gian mở, công trình dịch vụ công cộng, các trục giao thông chủ đạo tại các vùng kiểm soát.
- Các trục cảnh quan, trục phố chính là khu vực có ảnh hưởng khá nhiều đến không gian kiến trúc của khu đô thị. Trên các trục phố này cho phép và khuyến khích xây dựng công trình dịch vụ - chung cư cao tầng.
- Công trình kiến trúc đô thị xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Tại vị trí các vòng xoay tại các nút giao thông đề xuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp vòi phun nước và các yếu tố cảnh quan khác.
- Hệ thống các trục chính, trục cảnh quan đô thị định hình khung phát triển đô thị, cụ thể:
+ Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54: Trục đối ngoại, liên kết đô thị Tiểu Cần với các vùng và đô thị lân cận..
+ Quốc lộ 60 mới: Là trục giao thông đối ngoại chính hướng về cầu Đại Ngãi qua tỉnh sóc Trăng; hướng về Quốc lộ 60 hiện hữu đi thành phố Trà Vinh.
+ Trục Tiểu Cần - Cầu Quan (đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54): Trục động lực để phát triển đô thị Tiểu Cần.
+ Đường vành đai phía Đông: Là tuyến cảnh quan kết nối Quốc lộ 60 với Đường tỉnh 912, đồng thời định hướng mở rộng không gian đô thị về phía Đông.
+ Đường tỉnh 912: Là tuyến giao thông liên khu vực vai trò kết nối trung tâm thị trấn hiện hữu với Quốc lộ 60 mới.
+ Đường huyện 13: Là tuyến giao thông liên khu vực vai trò kết nối trung tâm thị trấn hiện hữu với Quốc lộ 60 mới.
+ Sông Cần Chông - sông Tiểu Cần: Trục cảnh quan gắn kết không gian khu chức năng đô thị. Tuyến giao thông thủy vận tải, trung chuyển quan trọng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị; chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và các biện pháp bảo vệ môi trường
1. Đối với công trình công cộng, thương mại - dịch vụ:
- Đối với các công trình hành chính, cơ quan, cần ưu tiên giải pháp hợp khối trong bố cục tổng thể, có thể hình thành các khối tập trung như:
+ Khối Huyện ủy.
+ Khối mặt trận, đoàn thể.
+ Khối văn phòng HĐND, UBND.
- Các công trình dịch vụ có quy mô lớn có thể đứng độc lập để tạo nét kiến trúc hiện đại cho các trục phố như nhà bưu điện, đài phát thanh truyền hình, ngân hàng, nhà văn hóa,...
- Tại khu vực các giao lộ lớn, cần ưu tiên bố trí các công trình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho đô thị như các siêu thị, cao ốc văn phòng, Nhà hàng, khách sạn,...Các khu vực này có thể xây cao 9-15 tầng tùy theo lộ giới đường.
- Trung tâm các khu ở lấy trung tâm thương mại và dịch vụ làm hạt nhân. Các công trình trung tâm khu ở bố trí thấp tầng 4-5 tầng, là tâm điểm bố cục không gian cho các công trình nhà ở và dịch vụ xung quanh.
- Về tầng cao và mật độ xây dựng:
+ Trung tâm hành chính: Tầng cao xây dựng 3-5 tầng; mật độ xây dựng: 30-40%.
+ Hệ thống các trung tâm thương mại dịch vụ: Tầng cao xây dựng 1-9 tầng; mật độ xây dựng 30-50%.
+ Hệ thống công trình giáo dục - đào tạo: Tầng cao trung bình 1-5 tầng; mật độ xây dựng 30-40%.
+ Hệ thống công trình y tế: Tầng cao trung bình 2-5 tầng; mật độ xây dựng 30-40%.
2. Đối với khu nhà ở:
Trong các khu nhà ở cần phối hợp hài hòa giữa các loại hình nhà ở, tùy theo vị trí, chức năng, tầng cao của mỗi loại hình nhà
- Đối với khu nhà ở cao tầng (căn hộ): Các công trình có thể xây dựng với tầng cao từ 9-15 tầng tùy từng trục đường.
- Đối với các khu nhà liên kế phố: Có thể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường cần có khoảng lùi phía trước và sau khoảng 2-3m, tầng cao trung bình 3-5 tầng, mật độ xây dựng 70-80%.
- Đối với các khu nhà mật độ thấp (nhà vườn, biệt thự): Tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng 30-50%.
3. Đối với quảng trường, công viên cây xanh:
- Các khu vực quảng trường trước trụ sở các cơ quan cần bố trí cây xanh, lối đi, mặt nước nhằm tăng mỹ quan bộ mặt kiến trúc của công trình.
- Các khu công viên cây xanh cần bố trí nhiều cổng vào để người dân có thể tiếp cận từ nhiều phía.
- Mật độ xây dựng trong công viên không quá 5%, các công trình kiến trúc cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng khu chức năng.
- Không gian cảnh quan ven sông Cần Chông cần được khai thác phục vụ cho cảnh quan chung của đô thị và phát triển thương mại dịch vụ, đặc biệt là phục vụ du lịch.
4. Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập trung:
- Tỷ lệ xây dựng công trình trong các lô đất công nghiệp:
+ Xây dựng 1 tầng: Diện tích tầng trệt tối đa <70% diện tích được giao
+ Xây dựng 2 - 3 tầng: Diện tích tầng trệt tối đa < 60% diện tích được giao.
+ Xây dựng 4 - 5 tầng: Diện tích tầng trệt tối đa < 50% diện tích được giao.
- Chỉ giới xây dựng các công trình có khoảng lùi tối thiểu tính từ đường đỏ là 7-10m để tạo mảng xanh sân vườn phía trước nhà máy.
- Tỷ lệ cây xanh trong các nhà máy phải đạt tối thiểu 20% tổng diện tích.
5. Quản lý cao độ nền:
- Cao độ san lấp: +2,30m.
- Cao độ nền các khu vực phải đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật được duyệt, hướng dốc về cống thu gom nước.
- Các khu vực cây xanh đô thị, cây xanh cách ly, đất dự trữ phát triển, đất nông nghiệp sẽ giữ lại theo địa hình tự nhiên.
- Đối với cốt xây dựng công trình trong tường rào có thể điều chỉnh phù hợp với thiết kế công trình cụ thể, tuy nhiên phải tuân thủ nguyên tắc hạn chế đào đắp.
6. Quy định về chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ: Theo hồ sơ lộ giới của quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ của hầu hết các tuyến đường đều trùng với lộ giới.
- Chỉ giới xây dựng: Đảm bảo thực hiện đúng theo đồ án quy hoạch được duyệt và quy chuẩn xây dựng hiện hành:
+ Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập trung: Khoảng lùi tối thiểu tính từ đường đỏ: 7-10m.
+ Đối với các khu ở cần có khoảng lùi phía trước và sau khoảng 2-3m.
+ Đối với loại công trình thương mại dịch vụ khoảng lùi tối thiểu là 10m.
7. Quy định về bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Tại các nút giao nhau, góc vát phải đảm bảo tầm nhìn xe chạy.
- Các mặt cắt giao thông tuân thủ theo quy hoạch giao thông.
- Quản lý cao độ thiết kế tại các nút giao lộ đúng theo quy hoạch giao thông.
b) Quản lý cấp nước, thoát nước:
- Các tổ chức khai thác nước ngầm phải xin phép theo quy định.
- Các hộ gia đình khai thác nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt gia đình phải cung cấp các thông tin về công suất khai thác theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
- Hệ thống thoát nước thải xây dựng đồng bộ cùng hệ thống giao thông các khu vực, đảm bảo kết nối thoát nước đã qua xử lý cục bộ từ các khu vực công trình.
c) Công trình cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc:
- Công trình cấp điện:
+ Các trạm biến áp bố trí trên vỉa hè hoặc trong các khu cây xanh.
+ Nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới các tuyến điện trung thế và hạ thế, nhằm tuân thủ đồ án quy hoạch được duyệt và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Công trình chiếu sáng công cộng:
+ Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường, chiếu sáng công viên, vườn hoa là hệ thống ngầm.
+ Sử dụng loại đèn tiết kiệm điện hiệu suất cao, cường độ chiếu sáng đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông trên địa bàn.
- Công trình thông tin liên lạc: Đầu tư xây dựng mới, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc, đồng bộ với các công trình hạ tầng khác và đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ viễn thông.
8. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn của công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Không được xây dựng trên đất hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Trạm biến áp: Đối với các trạm biến áp 22kV không có tường, rào bao quanh, hành lang bảo vệ trạm điện 2m. Đối với trạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh, chiều rộng hành lang bảo vệ được giới hạn đến mặt ngoài tường hoặc hàng rào; Khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng là 2m.
- Bố trí các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật ngầm phải cách chỉ giới đường đỏ 0,5m và khoảng cách các công trình ngầm phải tuân theo QCXDVN 01:2008/BXD.
9. Biện pháp bảo vệ môi trường:
- Hạn chế phá vỡ cảnh quan thiên nhiên hiện trạng, lấn chiếm sông, rạch.
- Tận dụng nguyên vật liệu tại chỗ; vận chuyển vật liệu phải có biện pháp hạn chế rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
- Hạn chế tiếng ồn, bụi và có biện pháp bảo đảm các chất thải xây dựng không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
- Các dự án đầu tư xây dựng thực hiện đánh giá tác động môi trường đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực lập quy hoạch, thực hiện tập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung của Quy định này tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần tổng hợp, gửi Sở Xây dựng thẩm định, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3762/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045
- 2Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- 3Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chũ, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 3762/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045
- 10Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- 11Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chũ, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000
Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040
- Số hiệu: 2691/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra