- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT- BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT- BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-SLĐTBXH ngày 29/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau:
1. Đối tượng đào tạo:
- Đối tượng nhóm I: Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
- Đối tượng nhóm II: Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng nhóm III: Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất; lao động nữ bị mất việc làm.
- Đối tượng nhóm IV: Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng nhóm V: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác. Ngoài ra các đối tượng nhóm I, II, III, IV, V phải thường trú tại tỉnh Đắk Lắk.
2. Về thời gian đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho một người học nghề trên một khóa học: (có phụ lục kèm theo)
3. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại: Thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện gồm ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, và các chương trình mục tiêu khác …); Ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện), kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
5. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tính từ thời điểm văn bản đó có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ theo quy định; thường xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
TT | Tên nghề | MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO | |||||
Thời gian (tháng) | Đối tượng nhóm I | Đối tượng nhóm II | Đối tượng nhóm III | Đối tượng nhóm IV | Đối tượng nhóm V | ||
1 | Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
2 | Hàn hơi và Inox | 4 | - | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
3 | Sửa chữa lắp ráp máy tính | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
4 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
5 | Điện tử dân dụng | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
6 | May dân dụng | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
7 | Sửa chữa xe gắn máy | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
8 | Xây dựng dân dụng | 4 | - | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
9 | Điện dân dụng | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
10 | Mây tre đan kỹ nghệ | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
11 | Sửa chữa điện thoại di động | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
12 | Kỹ thuật điêu khắc gỗ | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
13 | Công nghệ ô tô | 4 | - | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
14 | Cắt gọt kim loại | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
15 | Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô | 4 | 6.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
16 | Kỹ thuật nấu ăn | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
17 | Quản trị khách sạn | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
18 | Nghiệp vụ du lịch | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
19 | Chăm sóc người già, người khuyết tật | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
20 | Bán hàng | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
21 | Bảo vệ | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
22 | Quản trị doanh nghiệp nhỏ | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
23 | Thủ công (làm chổi đót, tăm tre, nhang…) | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
24 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản cây lương thực | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
25 | Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
26 | Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
27 | Lắp đặt điện nội thất | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
28 | Ren thủ công | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
29 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
30 | Nghiệp vụ nhà hàng | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
31 | Nghiệp vụ lễ tân | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
32 | Nghiệp vụ buồng | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
33 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
34 | Nghiệp vụ hướng dẫn và giao tiếp du lịch | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
35 | Nghiệp vụ bếp Á - Âu | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
36 | Chăm sóc da | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
37 | Kỹ thuật sửa chữa máy Photocopy | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
38 | Hàn điện | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
39 | Lắp đặt điện nước | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
40 | Vận hành máy thi công công trình | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
41 | Trang điểm thẩm mỹ | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
42 | Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
43 | Sửa chữa hệ thống âm thanh Cassette và Radio | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
44 | Thiết kế tạo mẫu tóc | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
45 | Kỹ thuật gò hàn nông thôn | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
46 | Mộc dân dụng | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
47 | Kinh doanh tạp hóa | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
48 | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và thú y | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
49 | Dịch vụ chăm sóc gia đình | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
50 | Chế biến gỗ | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
51 | Móc thủ công | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
52 | Trồng và khai thác mủ Cao su | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
53 | Chăm sóc trẻ em | 3 | - | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
54 | Mộc mỹ nghệ | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
55 | Đan lát thủ công | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
56 | Dệt thổ cẩm | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
57 | May công nghiệp | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
58 | Giám đốc hợp tác xã nông nghiệp | 3 | 5.500.000 | 3.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.700.000 |
59 | Khuyến nông lâm | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
60 | Chăn nuôi Heo | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
61 | Chăn nuôi Gà | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
62 | Chăn nuôi Trâu, Bò | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
63 | Nuôi Ong | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
64 | Nuôi nhím, Cầy hương, chim Trĩ, Dúi | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
65 | Nuôi Hươu, Nai | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
66 | Nuôi Rắn, Kỳ đà, Tắc kè | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
67 | Nuôi Tôm càng xanh | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
68 | Nuôi Cá lồng bè nước ngọt | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
69 | Nuôi Ba ba | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
70 | Nuôi Cá truyền thống (cá Rô đồng, Chép, Mè, Trắm…) | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
71 | Nuôi Cá bống tượng | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
72 | Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
73 | Trồng và chăm sóc cây Cà phê | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
74 | Trồng và chăm sóc cây Ca cao | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
75 | Trồng và chăm sóc cây Tiêu | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
76 | Trồng và chăm sóc cây Điều | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
77 | Trồng và khai thác Nấm | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
78 | Trồng và khai thác rừng trồng | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
79 | Sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
80 | Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
81 | Trồng hoa (hoa Lan, cúc…) | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
82 | Sản xuất cây giống (Cao su, Cà phê, Tiêu…) | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
83 | Quản lý trang trại | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
84 | Xoa bóp bấm huyệt | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
85 | Trồng cây dược liệu (lăng, hòe, gừng, đương quy, cao lương, hoài sơn...) | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
86 | Chăn nuôi Dê | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
87 | Nuôi thỏ | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
88 | Trồng cây có múi | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
89 | Trồng vải, nhãn | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
90 | Trồng dâu nuôi tằm | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
91 | Trồng chuối | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
92 | Sơ chế rau quả | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
93 | Trồng Xoài | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
94 | Trồng Bơ | 2 | 4.200.000 | 2.700.000 | 2.000.000 | 1.700.000 | 1.400.000 |
95 | Trồng sầu riêng | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
96 | Trồng măng cụt | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
97 | Trồng Ngô (bắp) | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
98 | Trồng rau an toàn | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
99 | Trồng Măng tây | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
100 | Nhân giống cây ăn quả | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
101 | Sơ chế và bảo quản Cà phê | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
102 | Trồng Lúa năng suất cao | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
103 | Trồng đào, quất cảnh | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
104 | Trồng rau công nghệ cao | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
105 | Trồng đậu nành, đậu phụng | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
106 | Chế biến sản phẩm từ bột gạo | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
107 | Chế biến sản phẩm từ bột đậu nành | 1,5 | 3.700.000 | 2.500.000 | 1.700.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
- 1Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 49/2022/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể đối với từng đối tượng tham gia chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 6/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 37/2023/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 49/2022/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể đối với từng đối tượng tham gia chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 6/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 37/2023/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 16Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 23/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết