Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2393/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp thẩm quyền thực hiện thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; công bố lại hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; gia hạn hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; đóng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
1. Việc thực hiện phân cấp đảm bảo tính thống nhất, thông suốt, đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác có liên quan.
2. Bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh và sự thông suốt trong quản lý ngành, chính quyền địa phương, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Phân cấp thực hiện thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải nhằm phát huy quyền tự chủ, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương trong việc quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp có thẩm quyền về các quyết định của mình và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các nội dung không phân cấp tại quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện một số nội dung trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, cụ thể:
1. Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa (viết tắt là Nghị định số 08/2021/NĐ-CP).
2. Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
3. Công bố lại và gia hạn hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
4. Đóng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
5. Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện những nội dung được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp;
b) Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện về những nội dung được phân cấp.
2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Phổ biến và hướng dẫn UBND cấp huyện triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên liên quan đến quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa;
b) Định kỳ tổ chức kiểm tra UBND cấp huyện trong việc thực hiện công tác quản lý, cấp phép hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục đường thủy nội địa Việt Nam theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan (nếu có) thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng; công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động, đóng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương theo đúng quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính; phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương gửi về Sở Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về phân cấp thỏa thuận xây dựng, công bố hoạt động, công bố lại, gia hạn hoạt động và công bố đóng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về phân cấp thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và phân cấp công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang kèm theo Quyết định 1498/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dòng chảy tối thiểu các sông chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên các tuyến giao thông đường thủy nội địa được giao quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về phân cấp thỏa thuận xây dựng, công bố hoạt động, công bố lại, gia hạn hoạt động và công bố đóng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về phân cấp thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và phân cấp công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý điều hành hoạt động vận tải các tuyến từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Kiên Giang kèm theo Quyết định 1498/QĐ-UBND
- 13Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục dòng chảy tối thiểu các sông chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên các tuyến giao thông đường thủy nội địa được giao quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 23/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra