- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2021/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 3. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. Cụ thể như sau:
a) Cấp xã loại I được bố trí tối đa 22 người.
b) Cấp xã loại II được bố trí tối đa 20 người.
c) Cấp xã loại III được bố trí tối đa 18 người.
(Các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã bố trí chức danh Trưởng Công an là Công an chính quy nên số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm đi một người theo quy định; Kèm theo Phụ lục về bố trí cán bộ, công chức cấp xã)
2. Trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao tại khoản 1, Điều này và Phụ lục về bố trí cán bộ, công chức cấp xã ban hành kèm theo Quyết định này, các địa phương có thể bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm cán bộ cấp xã; cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã; cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
b) Kiểm tra, hướng dẫn việc bố trí, sắp xếp số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Chỉ đạo, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức cấp xã.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã: Tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này.
4. Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2022 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 12Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn
- 17Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2022 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 23/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đồng Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực