Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 390/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền năm ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 65-NQ/TU ngày 20/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 05/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường , thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng 2.826 cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Thành phố Tuyên Quang: 312 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 68 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 208 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 36 người.
2. Huyện Lâm Bình: 208 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 88 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 120 người.
3. Huyện Na Hang: 246 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 88 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 140 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 18 người.
4. Huyện Chiêm Hóa: 494 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 176 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 300 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 18 người.
5. Huyện Hàm Yên: 376 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 198 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 160 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 18 người.
6. Huyện Yên Sơn: 566 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 88 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 460 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 18 người.
7. Huyện Sơn Dương: 624 người, cụ thể:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 88 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 500 người.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại III: 36 người.
(Có Phục lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Căn cứ số lượng cán bộ, công chức được giao tại Quyết định này và Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 05/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định hiện hành.
b) Xây dựng phương án và thực hiện bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo đúng số lượng, cơ cấu chức danh, vị trí việc làm theo quy định.
c) Trường hợp xã, phường, thị trấn có thay đổi về loại đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh địa giới hành chính thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý, sử dụng số lượng được giao và bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 27/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 quy định về bổ sung số lượng Phó Trưởng phòng Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; điều chỉnh nội dung về vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 quy định về bổ sung số lượng Phó Trưởng phòng Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; điều chỉnh nội dung về vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2022 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 390/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra