ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1629/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 482/TTr-SNV ngày 11 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023, như sau:
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã: 4.040 người;
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 2.435 người.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Bố trí cán bộ, công chức cấp xã
1. Đối với các chức vụ cán bộ cấp xã
Mỗi đơn vị hành chính cấp xã bố trí không quá 11 người chuyên trách, trong đó:
a) Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Đối với đơn vị hành chính cấp xã thực hiện chủ trương Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì bố trí Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
b) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã loại I và loại II có không quá 02 người, cấp xã loại III có 01 người. Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân do luân chuyển nằm ngoài số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định.
2. Đối với các chức danh công chức cấp xã
a) Mỗi chức danh công chức bố trí tối thiểu 01 người chuyên trách.
b) Đối với các chức danh: Văn phòng - Thống kê, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Tài chính - Kế toán, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) có thể bố trí số lượng nhiều hơn 01 người nhưng tối đa không quá 03 người đối với mỗi chức danh.
3. Cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã nằm trong tổng số cán bộ, công chức cấp xã được giao đối với từng đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ số lượng được giao tại Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã, số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã cho từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn |
| TỔNG CỘNG | 4.040 | 2.435 |
1 | UBND thành phố Lạng Sơn | 185 | 116 |
2 | UBND huyện Tràng Định | 443 | 267 |
3 | UBND huyện Văn Lãng | 341 | 205 |
4 | UBND huyện Cao Lộc | 440 | 264 |
5 | UBND huyện Lộc Bình | 430 | 262 |
6 | UBND huyện Đình Lập | 249 | 153 |
7 | UBND huyện Văn Quan | 332 | 196 |
8 | UBND huyện Bình Gia | 382 | 230 |
9 | UBND huyện Bắc Sơn | 358 | 214 |
10 | UBND huyện Chi Lăng | 390 | 230 |
11 | UBND huyện Hữu Lũng | 490 | 298 |
- 1Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2022 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 32/NQ-HĐND quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 5Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 về giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 6Nghị quyết 273/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã của từng huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La năm 2024
- 7Quyết định 4724/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Bình Định năm 2024
- 8Quyết định 04/2023/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Khoản 1 Điều 3 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 2863/QĐ-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 50/NQ-HĐND về tạm giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2022 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Nghị quyết 32/NQ-HĐND quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 8Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 về giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 9Nghị quyết 273/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã của từng huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La năm 2024
- 10Quyết định 4724/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Bình Định năm 2024
- 11Quyết định 04/2023/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Khoản 1 Điều 3 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 2863/QĐ-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 50/NQ-HĐND về tạm giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- Số hiệu: 1629/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực