Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 100/TTr-SNN ngày 12/06/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2020 và bãi bỏ Quyết định số 85/2016/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định phân công, phân cấp kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định một số nội dung quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể:
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Cơ quan quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản về an toàn thực phẩm.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, thẩm định
Tuân thủ theo nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm quy định tại Điều 3, Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và đảm bảo tính thống nhất, không chồng chéo, công khai, minh bạch.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ và chỉ đạo các Chi cục quản lý Nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở, cụ thể:
a) Cơ sở trồng trọt, kể cả hoạt động sơ chế tại cơ sở trồng trọt.
b) Cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, sơ chế sản phẩm có nguồn gốc động vật. c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản.
d) Cơ sở sơ chế, chế biến nông sản (sản phẩm có nguồn gốc động, thực vật), thủy sản độc lập; cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản; cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, kinh doanh muối ăn trong nước; kho lạnh bảo quản nông, lâm, thủy sản; cơ sở sản xuất nông, lâm, thủy sản gắn liền với sản xuất vật liệu bao gói; nước đá dùng cho bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản; cơ sở sản xuất, kinh doanh tổng hợp nông, lâm, thủy sản.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ và chỉ đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chế biến nông, lâm, thủy sản.
3. Một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự thẩm định, chứng nhận bởi một cơ quan. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý từ 02 đơn vị trở lên thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Đoàn liên ngành thẩm định, đánh giá (cơ sở có khối lượng sản phẩm nhiều, chiếm ưu thế thuộc cơ quan quản lý nào thì cơ quan đó chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan lập danh sách thành viên Đoàn gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xem xét quyết định).
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ và chỉ đạo:
1. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố thực hiện ký Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn đối với cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản 8, 9, 10 Điều 3 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Quản lý và thực hiện ký Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn đối với cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh nhỏ lẻ không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; các trang trại đạt tiêu chí theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/02/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí kinh tế trang trại.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo nguyên tắc cơ quan nào thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
2. Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản được thực hiện theo Điều 17, Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện quy định về quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm; thành lập Đoàn thẩm định liên ngành.
3. Phân công cho các Chi cục Quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản theo điều 4 quy định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thuộc phạm vi quản lý.
4. Trường hợp có phát sinh loại hình sản xuất, kinh doanh mới thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc có biến động về tổ chức, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Sở quyết định phân công quản lý cho các cơ quan kiểm tra cấp tỉnh, đồng thời hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân công cho cơ quan kiểm tra.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện hàng năm theo quy định.
Cung cấp danh sách các cơ sở đăng ký mới, dừng hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm nông , lâm, thủy sản do ngành nông nghiệp quản lý cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ vào ngày 15/6 và 15/12 hàng năm để thống kê, rà soát phục vụ thẩm định tại cơ sở.
Điều 10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo quy định.
2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thẩm định, đánh giá xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã được phân công trên địa bàn; thông báo công khai danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện, không đủ điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực thẩm và cơ sở không chấp hành nội dung cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; xây dựng kế hoạch kiểm tra và thực hiện kiểm tra các nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Lưu trữ hồ sơ tài liệu và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
4. Bố trí cân đối nguồn lực, kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân công, phân cấp tại địa phương.
5. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các hoạt động về quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quản lý.
6. Cập nhật, rà soát, thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện và của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 11. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Điều 11 Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan thẩm định, cấp giấy chứng nhận, cơ quan quản lý quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy định này có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ: Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước 20 tháng 6 (thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo); Báo cáo năm gửi trước 20 tháng 12 (thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo). Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và các cơ sở đã thực hiện ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận .
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 85/2016/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Chỉ thị 13/2004/CT-UB về tăng cường công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Kế hoạch 174/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 9Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 51/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp cơ quan quản lý, cơ quan thẩm định các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 113/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan quản lý nhà nước đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2024 quản lý và phát triển lâm sản trên địa bàn Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2024-2030
- 1Quyết định 85/2016/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 29/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 23/2020/QĐ-UBND
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 6Chỉ thị 13/2004/CT-UB về tăng cường công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí kinh tế trang trại do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Kế hoạch 174/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 16Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 19Quyết định 51/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 20Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 21Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp cơ quan quản lý, cơ quan thẩm định các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 22Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 113/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan quản lý nhà nước đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2024 quản lý và phát triển lâm sản trên địa bàn Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2024-2030
Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 23/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra