Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và phối hợp quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy chế này quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan đến quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cá nhân) thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Sở Công thương.
1. Thực hiện phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức và quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, các văn bản pháp luật có liên quan; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, chặt chẽ, thường xuyên, kịp thời, hiệu quả, không chồng chéo; phát huy tính chủ động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Công tác phối hợp không làm ảnh hưởng đến hoạt động, quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền; tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
3. Kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
NỘI DUNG, HÌNH THỨC QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ VỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 4. Nội dung quản lý và phối hợp quản lý
1. Tổ chức thi hành pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
2. Tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Vận động giao nộp và thu hồi vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thống kê, tổng hợp tình hình, kết quả về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Điều 5. Hình thức quản lý và phối hợp quản lý
1. Trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin trực tiếp hoặc bằng văn bản.
2. Thông qua các cuộc họp liên ngành định kỳ, đột xuất.
3. Thông qua các hội nghị sơ kết, tổng kết.
4. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra.
5. Các hình thức khác phù hợp với quy định của cấp có thẩm quyền.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ VỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý, Công an tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan:
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trong lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp thực hiện rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phù hợp quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; đảm bảo áp dụng thống nhất, đồng bộ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác quản lý, bảo quản, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh.
5. Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh.
6. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về an ninh trật tự, vận chuyển, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Công an tỉnh.
7. Tổ chức tập huấn, đào tạo, huấn luyện, hướng dẫn về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Thành lập Hội đồng sát hạch, kiểm tra, đánh giá kết quả huấn luyện để cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền. Cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh.
8. Trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh.
9. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ. Thanh lý, tiêu hủy vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh.
10. Thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về số lượng, chủng loại, đối tượng đã được trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và việc cấp giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn để phối hợp quản lý.
11. In, cấp phát biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định.
12. Chủ động nắm tình hình về an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thực hiện công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; vận động, phát động toàn dân tích cực tham gia công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc tổ chức thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
14. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền; kịp thời xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật; đề nghị khen thưởng, khen thưởng các tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
2. Tổ chức triển khai tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành trong lực lượng Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
3. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, bảo quản, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
4. Tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh.
5. Trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh.
6. Tiếp nhận, xử lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ quân dụng do cơ quan Công an hoặc tổ chức, cá nhân giao nộp theo thẩm quyền. Phối hợp với Công an tỉnh trong việc sửa chữa, chuyển loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
7. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền; kịp thời xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật; đề nghị khen thưởng, khen thưởng các tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý.
Điều 8: Trách nhiệm của Sở Công thương
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn theo quy định pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan của địa phương thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân viên thuộc phạm vi quản lý.
2. Lập kế hoạch trang bị, tổ chức tiếp nhận, cấp phát, điều chuyển, điều động, thu hồi vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý đúng quy định.
3. Thực hiện công tác quản lý, bảo quản, sử dụng, sửa chữa, giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; khai báo vũ khí thô sơ theo đúng quy định.
4. Chủ động đề nghị và phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng được trang bị thuộc phạm vi quản lý.
5. Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định. Phối hợp với cơ quan chức năng trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kịp thời xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật; đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, 01 năm báo cáo bằng văn bản về tình hình quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gửi đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành cho cán bộ, nhân dân trên địa bàn. Vận động nhân dân giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; cung cấp số liệu phục vụ thống kê nhà nước và thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc nội dung quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thông báo cho Công an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý ngay khi có quyết định giải thể, chia tách, sát nhập, hợp nhất để phối hợp trong việc thu hồi vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ theo đúng quy định.
4. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý chủ động, tích cực tham gia tuyên truyền và vận động nhân dân tham gia công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
1. Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Công an tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế này. Tổng hợp, đánh giá tình hình tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phản ánh đến Công an tỉnh để tập hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo trong tình hình mới do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng, vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý và phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định về phòng, chống vũ khí hủy diệt hàng loạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 3Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo trong tình hình mới do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị định 79/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- 5Thông tư 16/2018/TT-BCA hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 17/2018/TT-BCA quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng, vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý và phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định về phòng, chống vũ khí hủy diệt hàng loạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 23/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra