- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẤC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNN ngày 11/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
Bộ tiêu chí quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (mức độ hoàn thành các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí tại Quyết định này. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổng hợp chung ban hành hướng dẫn thực hiện các tiêu chí trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt được theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 theo Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định này.
3. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2018/QĐ-UBND ngày 09/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Hạ tầng kinh tế - xã hội |
| |
1 | Giao thông | 1.1. 100% đường xã, trục thôn, liên thôn, 95% đường ngõ xóm được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn; các tuyến đường (trong khu đông dân cư) có rãnh thoát nước dọc hoặc đảm bảo thoát nước không để nước thải chảy tràn ra đường | Đạt |
1.2. Tỷ lệ các tuyến đường xã, trục thôn, ngõ xóm (trong khu đông dân cư) có đèn chiếu sáng | ≥ 80% | ||
1.3. Tại các điểm giao nhau, điểm giao thông nguy hiểm của đường xã, trục thôn, liên thôn có biển báo giao thông | Đạt | ||
1.4. Các tuyến đường xã, trục thôn, liên thôn, ngõ xóm được duy tu, bảo trì, nâng cấp thường xuyên; hành lang đường giao thông đảm bảo thông thoáng, được trồng hoa, cây xanh, cây bóng mát và không có rác thải | Đạt | ||
2 | Thủy lợi | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 95% trở lên; riêng các vùng, khu sản xuất hàng hóa tập trung đảm bảo tưới và tiêu nước chủ động đạt 100% | Đạt |
3 | Trường học | Trường học các cấp; mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia; có ít nhất một trường mầm non hoặc tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | Đạt |
4 | Cơ sở vật chất văn hóa | 4.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã và 100% nhà văn hóa - khu thể thao thôn được khai thác, sử dụng thường xuyên, hiệu quả và được chỉnh trang, tu sửa đảm bảo bền vững, xanh, sạch, đẹp | Đạt |
4.2. Xã có tổ chức hoạt động dạy bơi hoặc bể tập bơi cho trẻ em | Đạt | ||
II | Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân | ||
5 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao phải cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nhưng không thấp hơn quy định sau: - Năm 2018: ≥ 36 triệu đồng/người/năm - Năm 2019: ≥ 38 triệu đồng/người/năm - Năm 2020: ≥ 40 triệu đồng/người/năm | Đạt |
6 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) | ≤ 3% |
7 | Phát triển sản xuất | 7.1. Có tối thiểu 01 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả, được nhân rộng và thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm | Đạt |
7.2. Tỷ lệ cơ giới hóa khâu làm đất đối với lúa và rau màu tối thiểu đạt 95%, khâu thu hoạch đối với lúa tối thiểu đạt 95%; có tối thiểu 01 mô hình ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình sản xuất theo quy trình VietGap, GlobalGap, sản phẩm có bao bì đóng gói, nhãn mác, tem truy xuất nguồn gốc | Đạt | ||
7.3. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | 100% | ||
II | Giáo dục - Y tế - Văn hóa | ||
8 | Giáo dục | 8.1. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3; tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt từ 65% trở lên | Đạt |
8.2. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp | Đạt | ||
9 | Y tế | 9.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 97% |
9.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đủ các loại vắc xin phổ cập theo quy định của BYT | ≥ 98% | ||
9.3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người | Đạt | ||
10 | Văn hóa | 10.1. Các thôn có câu lạc bộ (đội, nhóm) văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên; hàng năm xã tổ chức tối thiểu 01 hội diễn văn nghệ hoặc hội thao cấp xã thu hút nhiều người dân tham gia | Đạt |
10.2. Xã được công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” | Đạt | ||
10.3. Cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện | Đạt | ||
IV | Cảnh quan - Môi trường | ||
11 | Cảnh quan - Môi trường | 11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (Nước hợp vệ sinh: 100%; Nước sạch: ≥ 70%) | Đạt |
11.2. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật ở đồng ruộng được thu gom theo quy định; các khu vực công cộng, đường giao thông, kênh mương không có rác thải; các hộ gia đình đổ rác đúng nơi, thời gian quy định; có tổ, đội vệ sinh môi trường thu gom, vận chuyển rác thải về nơi xử lý tập trung | Đạt | ||
11.3. Khu xử lý rác thải tập trung của xã theo quy hoạch được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh bao bọc xung quanh; tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn xã đạt từ 90% trở lên; không có điểm tồn lưu rác thải | Đạt | ||
V | An ninh trật tự - Hành chính công | ||
12 | An ninh trật tự | Trong 2 năm liên tục tính đến thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao không có khiếu nại, tố cáo đông người, tội phạm, tệ nạn xã hội được kiềm chế và giảm so với năm trước; có mô hình tổ chức quần chúng làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở hoạt động hiệu quả; lực lượng công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch vững mạnh | Đạt |
13 | Hành chính công | 13.1. Hàng năm xã có rà soát cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định, không để hồ sơ quá hạn; tối thiểu 90% tổ chức, công dân hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã | Đạt |
13.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng | Đạt | ||
13.3. Trong 2 năm liên tục tính đến thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao không có cán bộ, công chức xã vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý, kỷ luật và vi phạm đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ | Đạt | ||
VI | Thôn nông thôn mới kiểu mẫu | ||
14 | Thôn nông thôn mới kiểu mẫu | Có tối thiểu 01 thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy định Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang | Đạt |
- 1Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 10Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 13Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 14Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 16Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
- 17Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 23/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực