Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 26 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 139/TTr-SNNTNT ngày 31 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn, điều kiện đánh giá, trình tự, thủ tục công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Chỉ xác định những tiêu chí, chỉ tiêu mới hoặc có mức yêu cầu cao hơn, không làm thay đổi các tiêu chí và chỉ tiêu được ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao bao gồm 5 nhóm với 13 tiêu chí và 24 chỉ tiêu.
2. Là cơ sở để các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục phấn đấu nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt một cách ổn định, bền vững; đảm bảo xây dựng nông thôn mới là quá trình thường xuyên, liên tục, hướng tới mục tiêu phát triển nông thôn bền vững.
3. Được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương trong từng giai đoạn.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, công nhận
1. Việc đánh giá, xét công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tiếp tục giữ vững và đảm bảo bền vững các tiêu chí.
Điều 4. Tiêu chuẩn đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao
Một tiêu chí được công nhận đạt khi đạt đủ tất cả các chỉ tiêu, nội dung của tiêu chí; nếu thiếu một chỉ tiêu, nội dung theo quy định thì xem như chưa đạt.
Điều 5. Điều kiện đánh giá và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Đối với trường hợp xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí cũ phải có kết quả đánh giá, thẩm tra của Hội đồng thẩm tra cấp huyện và xác nhận của Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh về kết quả xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí mới ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ- UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện.
3. Có 100% tiêu chí nâng cao thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện theo quy định như xã đạt chuẩn nông thôn mới quy định tại Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Theo dõi lĩnh vực phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc xây dựng lộ trình, thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí cho các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này.
Điều 8. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
1. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan ban hành Sổ tay hướng dẫn chi tiết, cụ thể việc thực hiện và đánh giá Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát và theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện quyết định này; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; đề xuất, xử lý những khó khăn, vướng mắc định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí.
2. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các xã định kỳ báo cáo về Văn phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh;
3. Chỉ đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện hỗ trợ, hướng dẫn các xã đánh giá mức độ đạt cụ thể của từng tiêu chí;
4. Tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao cho các xã.
Điều 10. Ủy ban nhân dân các xã
1. Rà soát, đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
2. Xây dựng kế hoạch hoàn thành các tiêu chí nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, triển khai thực hiện.
Điều 11. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2018. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
|
1 | Hạ tầng kinh tế - xã hội | 1.1. Giao thông |
|
|
Tỷ lệ đường giao thông nông thôn (bao gồm đường trục thôn và đường liên thôn; đường ngõ xóm và đường trục chính nội đồng) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định | ≥ 70% (phần còn lại cứng hóa theo hình thức khác) ứng với mỗi cấp đường, loại đường |
| ||
Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông | Đạt |
| ||
1.2. Thủy lợi |
|
| ||
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã theo quy hoạch | Đạt |
| ||
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên | ≥ 90% |
| ||
1.3. Cơ sở vật chất văn hóa |
|
| ||
Trung tâm Văn hóa - Thể thao học tập cộng đồng xã, Nhà Văn hóa - Thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả | Đạt |
| ||
1.4. Nhà ở dân cư |
|
| ||
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng | ≥ 90% |
| ||
2 | Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân | 2.1. Thu nhập |
|
|
Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn. | Đạt |
| ||
2.2. Hộ nghèo |
|
| ||
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm từ 0,5 lần trở xuống so với mức quy định đối với vùng | Đạt |
| ||
|
| 2.3. Hình thức tổ chức sản xuất |
| |
Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ | Đạt | |||
3 | Giáo dục - Y tế - Văn hóa | 3.1. Giáo dục |
| |
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 | Đạt | |||
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥ 65% | |||
Tỷ lệ lao động thường xuyên được tuyên truyền, phổ biến kiến thức và cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh | 100% | |||
3.2. Y tế |
| |||
Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế | ≥ 90% | |||
Công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch thực hiện có hiệu quả; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. | Đạt | |||
3.3. Văn hóa |
| |||
Tỷ lệ thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên | ≥ 50% | |||
Tỷ lệ người dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể thao | ≥ 70% | |||
4 | Cảnh quan - Môi trường | 4.1 Cảnh quan - Môi trường |
| |
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | 100% | |||
Tỷ lệ đường trục xã, trục thôn trong khu dân cư có hệ thống đèn chiếu sáng. | ≥ 80% | |||
Tỷ lệ lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định | ≥ 70% | |||
5 | An ninh trật tự - Hành chính công | 5.1. Hệ thống chính trị |
| |
100% cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, trong đó ít nhất 70% số cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn đại học trở lên | Đạt | |||
Xã có bố trí 01 công chức chuyên trách theo dõi về xây dựng nông thôn mới theo quy định. | Đạt | |||
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ và giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định | 100% | |||
Tổ chức Đảng, chính quyền và ít nhất 01 tổ chức khác trong Hệ thống chính trị - xã hội của xã được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại ở mức cao nhất trong khung xếp loại | Đạt | |||
5.2. An ninh trật tự |
| |||
Xây dựng hương ước, quy ước thôn xóm về trật tự, an ninh; có mô hình cộng đồng tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt |
- 1Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận xã Tân Hòa, huyện Tiểu Cần đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 (thực hiện giai đoạn 2016–2020) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy định trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
- 11Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn vững mạnh hằng năm kèm theo Quyết định 334/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận xã Tân Hòa, huyện Tiểu Cần đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 (thực hiện giai đoạn 2016–2020) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 12Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 17Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy định trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
- 18Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn vững mạnh hằng năm kèm theo Quyết định 334/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 43/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra