- 1Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực tính đến ngày 31/12/2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2017/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về ban hành mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy định này quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các cơ sở y tế; doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
2. Các tổ chức, cá nhân (gọi chung là đơn vị) cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được Nhà nước giao, đặt hàng hoặc đấu thầu (thực hiện bằng nguồn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước).
1. Mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
TTT | Đối tượng thu | Địa bàn thành phố, thị xã | Địa bàn các huyện, xã còn lại |
1 | Hộ gia đình | 30.000đ/hộ/tháng | 20.000đ/hộ/tháng |
2 | Hộ kinh doanh mua bán | đồng/hộ/tháng | đồng/hộ/tháng |
| - Hộ gia đình có mua bán, dịch vụ |
|
|
| Diện tích ≤ 5 m2 | 45.000 | 20.000 |
| Diện tích > 5 m2 | 60.000 | 30.000 |
| - Hộ cố định (sạp) |
|
|
| Diện tích ≤ 5 m2 | 45.000 | 20.000 |
| Diện tích > 5 m2 | 60.000 | 30.000 |
| - Hộ vựa rau, quả |
|
|
| Diện tích ≤ 5 m2 | 150.000 | 80.000 |
| Diện tích > 5 m2 | 225.000 | 120.000 |
| - Hộ tự sản tự tiêu, mua bán lẻ |
|
|
| Diện tích ≤ 5 m2 | 1.000 đ/hộ/ngày | 1.000đ/hộ/ngày |
| Diện tích > 5 m2 | 3.000 đ/hộ/ngày | 2.000đ/hộ/ngày |
3 | Kinh doanh dịch vụ | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Khách sạn |
|
|
| Đến 10 phòng | 300.000 | 150.000 |
| Từ 11 – 20 phòng | 450.000 | 225.000 |
| Từ 21 phòng trở lên | 600.000 | 300.000 |
| - Nhà hàng - khách sạn | 675.000 | 337.000 |
| - Nhà nghỉ |
|
|
| Đến 10 phòng | 200.000 | 100.000 |
| Từ 11 – 20 phòng | 350.000 | 150.000 |
| Từ 21 phòng trở lên | 450.000 | 225.000 |
| - Nhà trọ |
|
|
| Đến 10 phòng | 150.000 | 105.000 |
| Từ 11 – 20 phòng | 225.000 | 180.000 |
| Từ 21 phòng trở lên | 350.000 | 250.000 |
| - Nhà hàng | 375.000 | 188.000 |
| - Cửa hàng ăn uống | 200.000 | 100.000 |
4 | Trường học | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Mẫu giáo, nhà trẻ | 300.000 | 150.000 |
| - Tiểu học |
|
|
| Không có căn tin | 150.000 | 80.000 |
| Có căn tin | 250.000 | 180.000 |
| - Trung học cơ sở |
|
|
| Không có căn tin | 200.000 | 120.000 |
| Có căn tin | 300.000 | 220.000 |
| - TH phổ thông |
|
|
| Không có căn tin | 250.000 | 120.000 |
| Có căn tin | 350.000 | 220.000 |
| - Trường Cao đẳng, Dạy nghề |
|
|
| Không có căn tin | 500.000 | 250.000 |
| Có căn tin | 750.000 | 375.000 |
| - Trường Đại học |
|
|
| Không có căn tin | 1.000.000 | 500.000 |
| Có căn tin | 1.500.000 | 750.000 |
| - Chi nhánh các trường |
|
|
| Không có căn tin | 500.000 | 250.000 |
| Có căn tin | 750.000 | 375.000 |
| - Ký túc xá |
|
|
| Từ 10.000 chỗ trở lên | 2.000.000 | 1.000.000 |
| Dưới 10.000 chỗ | 1.500.000 | 750.000 |
| - Trường học có nội trú, bán trú |
|
|
| Bán trú | 300.000 | 150.000 |
| Nội trú | 500.000 | 250.000 |
5 | Các loại hình kinh doanh khác | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Trung tâm thương mại, siêu thị | 1.500.000 | 1.000.000 |
| - Khu du lịch, khu vui chơi giải trí | 1.000.000 | 750.000 |
| - Câu lạc bộ | 500.000 | 300.000 |
6 | Các cơ quan | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| Cơ quan, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh | 200.000 | 100.000 |
7 | Doanh nghiệp tư nhân | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Lĩnh vực thương mại – dịch vụ | 300.000 | 150.000 |
| - Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh | 450.000 | 225.000 |
8 | DNNN, Công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty TNHH, Bến xe, bến phà | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Đến 10 lao động | 225.000 | 150.000 |
| - Từ 11 đến 20 lao động | 450.000 | 300.000 |
| - Từ 21đến 50 lao động | 675.000 | 450.000 |
| - Từ 51 đến 100 lao động | 900.000 | 600.000 |
| - Từ 101 đến 500 lao động | 1.500.000 | 1.000.000 |
| - Từ 501 đến 1.000 lao động | 2.000.000 | 1.500.000 |
| - Từ 1.001 lao động trở lên | 2.500.000 | 2.000.000 |
| - Bến xe | 1.000.000 | 500.000 |
| - Bến phà | 300.000 | 150.000 |
9 | Các cơ sở y tế (rác sinh họat) | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Bệnh viện đa khoa, BV sản - nhi | 7.200.000 | 4.800.000 |
| - Phòng khám khu vực | 1.500.000 | 1.000.000 |
| - Bệnh viện y dược cổ truyền | 3.750.000 | 2.500.000 |
| - Y tế dự phòng | 750.000 | 500.000 |
| - Trung tâm chuẩn đoán y khoa, bệnh viện tư nhân | 1.500.000 | 1.000.000 |
| - Y tế tư nhân (phòng khám tư) | 300.000 | 200.000 |
| - Các trạm y tế phường, thị trấn, y tế xã | 300.000 | 200.000 |
10 | Dịch vụ công trình | đồng/công trình | đồng/công trình |
| - Thu giá dịch vụ công trình (sửa chữa và xây dựng mới) diện tích xây dựng nhỏ hơn 250m2 | 1.000.000 đơn vị thi công nộp | 750.000 đơn vị thi công nộp |
| - Thu giá dịch vụ công trình (sửa chữa và xây dựng mới) diện tích xây dựng lớn hơn 250m2 | 1.500.000 đơn vị thi công nộp | 1.125.000 đơn vị thi công nộp |
| - Thu giá dịch vụ các hộ sửa chữa, xây dựng nhà ở | 500.000 đồng/hộ; đơn vị thi công nộp | 375.000 đồng/hộ; đơn vị thi công nộp |
11 | Thu hộ dịch vụ rửa xe | đồng/đơn vị/tháng | đồng/đơn vị/tháng |
| - Thu rửa xe mô tô | 150.000 | 50.000 |
| - Thu rửa xe ô tô | 250.000 | 120.000 |
2. Mức giá dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Riêng trường học, nhà trẻ: trong thời gian nghỉ hè không phải nộp tiền dịch vụ.
4. Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ thực hiện mức thu cao nhất.
Điều 4. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thực hiện lựa chọn theo quy định của pháp luật về cung ứng dịch vụ công ích.
Điều 5. Thu, quản lý, sử dụng tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
1. Tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt là khoản thu nhằm để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xác định số tiền phải thu của các đối tượng sử dụng dịch vụ trên địa bàn quản lý và giao khoán cho đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tổ chức thu tiền của các đối tượng sử dụng dịch vụ theo mức giá quy định tại Điều 3 Quy định này.
3. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt có trách nhiệm thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đảm bảo theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ cung cấp dịch vụ, hàng hóa và nghĩa vụ về thuế theo quy định.
4. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, nếu các khoản thu không đủ bù đắp chi phí thì địa phương xem xét, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường được giao hàng năm để hỗ trợ công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo nguyên tắc bù đắp được chi phí và đề xuất lộ trình tăng giá cho phù hợp để bảo đảm đến năm 2020 các khoản thu của đối tượng sử dụng dịch vụ bù đắp được toàn bộ chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
2. Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các tổ chức, cá nhân được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo hóa đơn, chứng từ theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Xây dựng phương án và tổ chức thu giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết rác thải theo quy định.
c) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và phê duyệt dự toán phục vụ công tác thu theo đúng các quy định hiện hành.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp giá dịch vụ đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ do các đơn vị thực hiện.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt có trách nhiệm:
a) Căn cứ giá dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này để thu tiền giá dịch vụ không vượt quy định, đồng thời thực hiện niêm yết giá và thông báo đến các đối tượng thuộc đối tượng phải trả phí dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
b) Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định
c) Thông báo rộng rãi về thời gian thu gom, vận chuyển; chịu trách nhiệm về tình trạng rơi rớt rác thải sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hôi hoặc nước rò rỉ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển;
d) Thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt theo đúng quy định, cam kết công tác thu gom, vận chuyển đảm bảo không gây ô nhiểm môi trường.
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực tính đến ngày 31/12/2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực tính đến ngày 31/12/2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 23/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực