Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương; Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 thang 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; Thông tư số 02/2013/TT- BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014, Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 121/Tr-SVHTTDL ngày 08 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số tiêu chí và mức đạt của một số tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy định bổ sung một số tiêu chí và mức đạt của một số tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT CỦA MỘT SỐ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA; THÔN, BON, BUÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA; XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI; PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số tiêu chí và mức đạt của một số tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình đang sinh sống và có hộ khẩu tại tỉnh Đắk Nông;
b) Thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố (khối phố, khu phố, cụm dân cư... trực tiếp dưới xã, phường, thị trấn);
c) Xã, phường, thị trấn;
d) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tổ chức công đoàn cấp cơ sở trở lên (Đối với các cơ quan đơn vị doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân áp dụng thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an).
e) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận các danh hiệu văn hóa theo Quy định này.
1. Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.
2. Việc bình xét công nhận và khen thưởng các danh hiệu văn hóa phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, đúng thủ tục, đúng thẩm quyền, đúng kỳ hạn.
Điều 3. Tiêu chuẩn danh hiệu gia đình văn hóa
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số: 12/2011/TT- BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao va Du lịch (viết tắt là Thông tư số 12) và bổ sung thêm một số tiêu chí sau:
1. Có các phương tiện nghe, nhìn cơ bản (ti vi, radio) phục vụ cho việc tiếp nhận thông tin đại chúng và nâng cao đời sống tinh thần của mọi thành viên.
2. Không tham gia và vận động các cá nhân, hộ gia đình khác tham gia tụ tập khiếu kiện tập thể, vượt cấp.
Điều 4. Tiêu chuẩn danh hiệu thôn, bon, buôn, bản văn hóa
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 12 và bổ sung thêm một số tiêu chí sau:
1. 80% hộ gia đình trở lên treo cờ Tổ quốc vào các ngày lễ, tết.
2. 80% hộ gia đình trong thôn, bon, buôn, bản có các phương tiện nghe, nhìn cơ bản (ti vi, radio) phục vụ cho việc tiếp nhận thông tin đại chúng và nâng cao đời sống tinh thần của mọi thành viên.
3. Không thả rông gia súc, có khu vực chuồng trại chăn nuôi bảo đảm vệ sinh và không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
Điều 5. Tiêu chuẩn danh hiệu tổ dân phố văn hóa
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 12 và bổ sung thêm một số tiêu chí sau:
1. 100% hộ gia đình treo cờ Tổ quốc vào các ngày lễ, tết.
2. 95% hộ gia đình trở lên có các phương tiện nghe, nhìn cơ bản (ti vi, radio) phục vụ cho việc tiếp nhận thông tin đại chúng và nâng cao đời sống tinh thần của mọi thành viên.
Điều 6. Tiêu chuẩn danh hiệu xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 17/2011/TT- BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao va Du lịch (viết tắt là Thông tư số 17).
Điều 7. Tiêu chuẩn danh hiệu phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT- BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao va Du lịch (viết tắt là Thông tư số 02).
Điều 8. Tiêu chuẩn danh hiệu cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2014/TT- BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (viết tắt là Thông tư số 08) và bổ sung thêm một số tiêu chí sau:
1. Thực hiện tốt công tác bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại cơ quan, đơn vị.
2. Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa ở cơ quan, đơn vị; Thủ trưởng làm Trưởng ban và có chương trình hoạt động cụ thể.
3. Có thiết chế văn hóa, thể thao và xây dựng phong trào văn nghệ, thể thao hoạt động hiệu quả.
4. 70% cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị sự nghiệp, người lao động tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, trong đó 40% trở lên tham gia thể dục, thể thao thường xuyên.
Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08 và bổ sung thêm một số tiêu chí sau:
70% người lao động tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, trong đó 40% trở lên tham gia thể dục, thể thao thường xuyên.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12, Thông tư số 17, Thông tư số 02 và Thông tư số 08 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Ban vận động thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố tổ chức phổ biến, quán triệt hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Những cá nhân và tổ chức vi phạm tiêu chuẩn văn hóa đã được công nhận danh hiệu văn hóa mà không khắc phục sửa chữa sẽ bị thu hồi danh hiệu. Sau 01 năm nếu khắc phục tốt sẽ được xem xét, công nhận lại. Cấp ra quyết định công nhận danh hiệu có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi danh hiệu. Ban chỉ đạo các cấp có trách nhiệm rà soát, báo cáo, đề xuất cấp thẩm quyền việc thu hồi danh hiệu do vi phạm.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - thường trực Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn công nhận các danh hiệu văn hóa thống nhất, bám sát các tiêu chuẩn, tiêu chí theo quy định.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo hướng dẫn thực hiện cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
5. Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Liên đoàn Lao động cấp huyện thực hiện Quyết định này.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này trên địa bàn quản lý.
Điều 12. Tổ chức hội nghị tuyên dương các cấp
Tổ chức hội nghị tuyên dương, khen thưởng gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa tiêu biểu cấp huyện ba (03) năm một (01) lần; cấp tỉnh năm (05) năm một (01) lần.
Điều 13. Chế độ khen thưởng các danh hiệu văn hóa
2. Đối với các danh hiệu chưa được quy định về chế độ khen thưởng, cấp thẩm quyền công nhận các danh hiệu này căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa quyết định mức khen thưởng trên cơ sở đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2007 về sửa đổi một số điều của Quyết định 2601/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
- 6Quyết định 3303/2009/QĐ-UBND về Quy chế công nhận và khen thưởng danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu phố văn hoá ở tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định khen thưởng phong trào thi đua xây dựng Xã, phường, thị trấn văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị giai đoạn 2017-2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 1228/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu Gia đình văn hóa; Thôn văn hóa; Tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được công nhận lại sau 05 năm; làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lần đầu và làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lại sau 03 năm do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng Xã, phường, thị trấn văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2007 về sửa đổi một số điều của Quyết định 2601/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
- 14Quyết định 3303/2009/QĐ-UBND về Quy chế công nhận và khen thưởng danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu phố văn hoá ở tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định khen thưởng phong trào thi đua xây dựng Xã, phường, thị trấn văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị giai đoạn 2017-2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 1228/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu Gia đình văn hóa; Thôn văn hóa; Tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 20Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được công nhận lại sau 05 năm; làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lần đầu và làng, khu phố (tổ dân phố) văn hóa được công nhận lại sau 03 năm do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 21Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng Xã, phường, thị trấn văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 23Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 23/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra