- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 1Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 8 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Luật Thi đua – Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL , ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 40/TTr-SVHTTDL ngày 12/6/2014 về việc đề nghị ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,t hành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18/7/2014.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ MỨC ĐẠT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, XÓM, BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2014/QĐ-UBND Ngày 08/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tiêu chí, thang điểm bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”: Tổng số 100 điểm
Tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chí | Điểm tiêu chí | |
Tiêu chuẩn I (40 điểm): Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương | 1 | Thực hiện tốt các đường lối, chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước (về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên khoáng sản, hôn nhân và gia đình, tín ngưỡng, tôn giáo, giao thông đường bộ, thuế, dân sự, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em…) trong năm bình xét | 4 điểm |
2 | Gia đình không có người buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy; không tàng trữ, lưu hành, sử dụng sách, báo, tranh, ảnh, băng, đĩa có nội dung không lành mạnh; không chứa chấp, hoạt động mại dâm; không tổ chức và tham gia đánh bạc, trộm cắp… bị phát hiện và xử lý dưới mọi hình thức trong năm bình xét | 4 điểm | |
3 | Không có người vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (từ 02 lần trở lên) bị xử lý và thông báo về nơi cư trú, công tác, học tập | 4 điểm | |
4 | Tham gia tích cực các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng | 4 điểm | |
| 5 | Gia đình không có người khiếu nại trái pháp luật hoặc tham gia khiếu nại đông người trái pháp luật | 4 điểm |
6 | Gia đình không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | 4 điểm | |
7 | Thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh như: |
| |
- | Không vi phạm vào quy ước thôn, bản, tổ dân phố | 3 điểm | |
- | Không có hành vi vi phạm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nếp sống văn hóa nơi công cộng | 3 điểm | |
- | Gia đình tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống các tệ nạn xã hội (nghiện hút, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm…) | 2 điểm | |
- | Gia đình không có người xâm hại, tham gia bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa nơi công cộng | 2 điểm | |
8 | Gia đình thực hiện khai báo tạm trú, tạm vắng theo quy định | 3 điểm | |
9 | Gia đình dự họp thôn, bản đầy đủ | 3 điểm | |
Tiêu chuẩn II (50 điểm): Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng | 1 | Ông bà, bố mẹ, vợ chồng, anh em hòa thuận, gia đình nền nếp | 4 điểm |
2 | Vợ chồng thực hiện sinh con theo đúng quy định của Nhà nước | 4 điểm | |
3 | Gia đình không xích mích, bất hòa với xóm giềng; không xẩy ra bạo lực gia đình dưới mọi hình thức, thực hiện bình đẳng giới | 4 điểm | |
4 | Không buộc, nhốt gia cầm dưới gầm sàn, không thả rông gia súc phá hoại sản xuất | 4 điểm | |
| 5 | Sử dụng nước hợp vệ sinh | 3 điểm |
6 | Có nhà tắm hợp vệ sinh | 3 điểm | |
7 | Có hố xí hợp vệ sinh | 3 điểm | |
8 | Nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ… | 3 điểm | |
9 | Gia đình không làm mất vệ sinh môi trường, thường xuyên tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm | 3 điểm | |
10 | Nuôi con khỏe, dạy con ngoan | 3 điểm | |
11 | Chăm sóc người gia chu đáo | 3 điểm | |
12 | Can ngăn, hòa giải khi xóm giềng bất hòa | 3 điểm | |
13 | Giúp đỡ xóm giềng trong lúc khó khăn, hoạn nạn | 3 điểm | |
14 | Gia đình không có người hoạt động mê tín dị đoan | 2 điểm | |
15 | Gia đình có trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng các loại văcxin phòng bệnh theo quy định | 2 điểm | |
16 | Tích cực đóng góp ủng hộ các quỹ vận động hợp pháp như: từ thiện, tình nghĩa, khắc phục thiên tai và các đóng góp xã hội khác | 3 điểm | |
Tiêu chuẩn III (10 điểm): Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả | 1 | Kinh doanh dịch vụ không gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh | 2 điểm |
2 | Gia đình không có trẻ em thất học, bỏ học hoặc không có người trong độ tuổi từ 15 – 35 mù chữ, tái mù chữ, chưa tốt nghiệp THCS | 2 điểm | |
3 | Người trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định | 2 điểm | |
4 | Gia đình thực hiện trồng đúng các loại cây trồng trên diện tích canh tác đối với các vùng chuyên canh theo quy định của địa phương | 2 điểm | |
| 5 | Gia đình không bỏ hoang diện tích đất sản xuất | 1 điểm |
6 | Gia đình sản xuất đúng thời vụ |
|
2 Tiêu chí, thang điểm bình xét danh hiệu “Thôn, xóm, bản văn hóa”: Tổng số 100 điểm
Tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chí | Điểm tiêu chí | |
Tiêu chuẩn I (15 điểm): Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 1 | Thực hiện xóa nhà tạm, dột nát đạt kế hoạch giao | 3 điểm |
2 | Tỷ lệ hộ nghèo đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm | |
3 | Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố cao hơn năm trước | 2 điểm | |
4 | Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế | 1 điểm | |
5 | Nhiều hộ gia đình biết cách làm ăn, cách tổ chức cuộc sống, chăm chỉ lao động… | 2 điểm | |
6 | Có 80% trở lên số hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội cộng đồng | 2 điểm | |
7 | Đạt chỉ tiêu diện tích, năng suất cây lương thực và các loại cây trồng khác hàng năm | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn II (26 điểm): Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú | 1 | Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất trên 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên | 3 điểm |
| 2 | Trong năm bình xét thôn, xóm, bản không có người hiện đang cư trú trên địa bàn buôn bán thuốc phiện, ma túy, lưu hành văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành; không có người nghiện mới hoặc tái nghiện ma túy, tàng trữ thuốc phiện, ma túy, trộm cắp, tổ chức và tham gia đánh bạc, hoạt động mại dâm, tàng trữ, sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành, phát sinh người mắc các tệ nạn xã hội, không có người đi cải tạo sau khi mãn hạn trở về địa phương hòa nhập cộng đồng tái phạm tội… bị phát hiện và truy tố trước pháp luật (từ 02 người trở lên) | 3 điểm |
3 | Trong thôn, xóm, bản có từ 80% trở lên hộ gia đình thực hiện đúng các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | 3 điểm | |
4 | 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài; không có người trong độ tuổi từ 16 – 35 mù chữ, chưa tốt nghiệp THCS | 1 điểm | |
5 | Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn, bản (nếu có) đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 điểm | |
6 | Có nơi biểu diễn văn nghệ, tập luyện, thi đấu thể thao (sân chơi, bãi tập, sân khấu ngoài trời…) | 1 điểm | |
7 | Có đội văn nghệ, thể thao thôn, xóm, bản | 2 điểm | |
8 | Có từ 40% số người tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng | 1 điểm | |
9 | Có tủ sách; Có phong trào đọc sách, báo | 1 điểm | |
10 | Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người | 1 điểm | |
| 11 | Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng giảm, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai đi khám định kỳ | 2 điểm |
12 | Các hộ gia đình sinh con theo đúng quy định của Nhà nước | 2 điểm | |
13 | Trong thôn, xóm, bản không có người hoạt động mê tín dị đoan (bói toán, xóc thẻ…) | 1 điểm | |
14 | Không có gia đình xâm hại di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa công cộng | 2 điểm | |
15 | Có các hoạt động giữ gìn bản sác văn hóa dân tộc (phong tục, tập quán, tiếng nói, trang phục truyền thống, các làn điệu dân ca, dân vũ, nhạc cụ dân tộc…); bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của dân tộc | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn III (20 điểm): Môi trường cảnh quan sạch đẹp | 1 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tắm hợp vệ sinh đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm | |
3 | Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm | |
4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh (nếu có) đạt tiêu chuẩn về môi trường | 3 điểm | |
5 | Thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định | 2 điểm | |
6 | Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch | 1 điểm | |
7 | Đường làng, ngõ xóm, nơi sinh hoạt công cộng sạch sẽ | 2 điểm | |
| 8 | Không có hộ gia đình nuôi gia súc, gia cầm dưới gầm sàn hoặc thả rông gia súc phá hoại sản xuất | 2 điểm |
9 | Đường giao thông được bê tông hóa | 1 điểm | |
Tiêu chuẩn IV (32 điểm): Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước | 1 | Các hộ gia đình trong thôn, xóm, bản thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh như: |
|
- | 90% trở lên các hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước (về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên khoáng sản, hôn nhân và gia đình, tín ngưỡng, tôn giáo, giao thông đường bộ, thuế, dân sự, bảo vệ và chăm sóc bà mẹ, trẻ em,…) | 3 điểm | |
- | Trong thôn, xóm, bản không có người khiếu nại (từ 02 người trở lên) trái pháp luật hoặc tham gia khiếu nại đông người trái pháp luật | 3 điểm | |
- | Thôn, xóm, bản không có cán bộ vi phạm về quản lý, sử dụng các loại quỹ và bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên | 3 điểm | |
- | Thôn, xóm, bản không có người tham ô, tham nhũng đang bị điều tra, xử lý (từ 02 người trở lên) | 3 điểm | |
- | Thôn, xóm, bản đạt chỉ tiêu tuyển quân (nếu có) | 3 điểm | |
- | Chi bộ đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả | 3 điểm | |
- | Thôn, xóm, bản có quy ước, hương ước được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt, ban hành thực hiện | 3 điểm | |
| 2 | Không có hộ gia đình vi phạm vào quy ước thôn, xóm, bản | 1 điểm |
3 | Thôn, xóm, bản không có người hiện đang cư trí trên địa bàn gây mất trật tự công cộng, vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị xử lý và thông báo về nơi cư trú, công tác, học tập (trong năm bình xét) | 1 điểm | |
4 | Không có hộ gia đình nợ thuế hoặc các khoản kinh phí phải nộp khác | 1 điểm | |
5 | Bảo đảm chỉ tiêu tiêm chủng, phòng chống các dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm | 2 điểm | |
6 | Hòa giải kịp thời mâu thuẫn ở thôn, bản; hòa giải có hiệu quả | 2 điểm | |
7 | Thực hiện đúng quy chế dân chủ ở cơ sở | 2 điểm | |
8 | Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn V (07 điểm): Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng | 1 | Thưc hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung | 3 điểm |
2 | Thưc hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh | 3 điểm | |
3 | Các hộ gia đình tích cực tham gia các cuộc vận động ủng hộ nhân đạo, tình nghĩa, đóng góp các loại quỹ từ thiện của địa phương | 1 điểm |
3 Tiêu chí, thang điểm bình xét danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”: Tổng số 100 điểm
Tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chí | Điểm bị trừ | |
Tiêu chuẩn I (12 điểm): Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 1 | Trên 80% số người trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của phường, thị trấn | 3 điểm |
2 | Thực hiện xóa nhà tạm, dột nát đạt kế hoạch giao | 3 điểm | |
3 | Tỷ lệ hộ nghèo đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm | |
4 | Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố cao hơn năm trước | 2 điểm | |
5 | Có hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế | 1 điểm | |
Tiêu chuẩn II (3 điểm): Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú | 1 | Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất trên 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên | 3 điểm |
2 | Trong năm bình xét tổ dân phố không có người hiện đang cư trú trên địa bàn buôn bán thuốc phiện, ma túy, lưu hành văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành; không có người nghiện mới hoặc tái nghiện ma túy, tàng trữ thuốc phiện, ma túy, trộm cắp, tổ chức và tham gia đánh bạc, hoạt động mại dâm, tàng trữ, sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành, phát sinh người mắc các tệ nạn xã hội, không có người đi cải tạo sau khi mãn hạn trở về địa phương hòa nhập cộng đồng tái phạm tội… bị phát hiện và truy tố trước pháp luật (từ 02 người trở lên) | 3 điểm | |
3 | Trong tổ dân phố có từ 80% trở lên hộ gia đình thực hiện đúng các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | 3 điểm | |
| 4 | 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài | 1 điểm |
5 | Có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em | 2 điểm | |
6 | Có đội văn nghệ, thể thao tổ dân phố | 2 điểm | |
7 | Có trên 60% số người tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng | 2 điểm | |
8 | Có tủ sách; có phong trào đọc sách, báo | 2 điểm | |
9 | Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người | 2 điểm | |
10 | Không có trẻ em bị suy dinh dưỡng, 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ | 2 điểm | |
11 | Các hộ gia đình sinh con theo đúng quy định của Nhà nước | 2 điểm | |
12 | Không có người hoạt động mê tín dị đoan (bói toán, xóc thẻ…) | 2 điểm | |
13 | Không có gia đình xâm hại di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa công cộng | 2 điểm | |
14 | Có các hoạt động giữ gìn bản sác văn hóa dân tộc (phong tục, tập quán, tiếng nói, trang phục truyền thống, các làn điệu dân ca, dân vũ, nhạc cụ dân tộc…); bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn III (19 điểm): Môi trường cảnh quan sạch đẹp | 1 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tắm hợp vệ sinh đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm | |
3 | Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh đạt chỉ tiêu kế hoạch giao | 3 điểm | |
4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh (nếu có) đạt tiêu chuẩn về môi trường | 3 điểm | |
5 | Không có hộ gia đình lấn chiếm lòng đường, hè phố; gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị | 2 điểm | |
6 | Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng | 2 điểm | |
7 | Đường làng, ngõ phố, nơi sinh hoạt công cộng sạch sẽ, không có hộ gia đình tháo nước thải và vứt rác ra đường | 2 điểm | |
8 | Đường giao thông được trải nhựa hoặc bê tông hóa; có hệ thống đèn chiếu sáng | 1 điểm | |
Tiêu chuẩn IV (32 điểm): Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước | 1 | Các hộ gia đình trong tổ dân phố thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh như: |
|
- | Có 90% trở lên các hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước (về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên khoáng sản, hôn nhân và gia đình, tín ngưỡng, tôn giáo, giao thông đường bộ, thuế, dân sự, bảo vệ và chăm sóc bà mẹ, trẻ em,…) | 3 điểm | |
- | Tổ dân phố không có người khiếu nại (từ 02 người trở lên) trái pháp luật hoặc tham gia khiếu nại đông người trái pháp luật | 3 điểm | |
- | Tổ dân phố không có người vi phạm về quản lý, sử dụng các loại quỹ, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên | 3 điểm | |
| - | Không có người trong tổ dân phố tham ô, tham nhũng đang bị điều tra, xử lý (từ 02 người trở lên) | 3 điểm |
- | Tổ dân phố đạt chỉ tiêu tuyển quân (nếu có) | 3 điểm | |
- | Chi bộ đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả | 3 điểm | |
- | Tổ dân phố có quy ước, hương ước được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt, ban hành thực hiện | 3 điểm | |
2 | Tổ dân phố không có người đang cư trí trên địa bàn gây mất trật tự công cộng, vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị xử lý và thông báo về nơi cư trú, công tác, học tập (trong năm bình xét) | 1 điểm | |
3 | Không có hộ gia đình vi phạm quy ước tổ dân phố | 1 điểm | |
4 | Không có hộ nợ thuế hoặc các khoản kinh phí phải nộp khác | 1 điểm | |
5 | Bảo đảm chỉ tiêu tiêm chủng, phòng chống các dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm | 2 điểm | |
6 | Hòa giải kịp thời mâu thuẫn ở tổ dân phố; hòa giải có hiệu quả | 2 điểm | |
7 | Thực hiện đúng quy chế dân chủ ở cơ sở | 2 điểm | |
8 | Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội | 2 điểm | |
Tiêu chuẩn V (07 điểm): Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng | 1 | Thưc hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung | 3 điểm |
2 | Thưc hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh | 3 điểm | |
3 | Các hộ gia đình tích cực tham gia các cuộc vận động ủng hộ nhân đạo, tình nghĩa, đóng góp các loại quỹ từ thiện của địa phương | 1 điểm |
1. Đối với danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Đối với gia đình ở các xã đặc biệt khó khăn (các xã khu vực III) phải đạt từ 70 điểm trở lên và gia đình ở các xã còn lại phải đạt từ 80 điểm trở lên, nếu có một trong các tiêu chí sau: Tiêu chuẩn I (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4, tiêu chí 5, tiêu chí 6); Tiêu chuẩn II (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4) không đạt điểm tối đa (4 điểm) sẽ không được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
2. Đối với danh hiệu “Thôn, xóm, bản văn hóa”
Đối với thôn, xóm, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn (các xã khu vực III) phải đạt từ 65 điểm trở lên và thôn, xóm, bản thuộc các xã còn lại phải đạt từ 75 điểm trở lên, nếu có một trong các tiêu chí sau: Tiêu chuẩn I (tiêu chí 1, tiêu chí 2); Tiêu chuẩn II (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3); Tiêu chuẩn III (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4); Tiêu chuẩn IV (tiêu chí 1); Tiêu chuẩn V (tiêu chí 1, tiêu chí 2) không đạt điểm tối đa (3 điểm) sẽ không được công nhận danh hiệu “Thôn, xóm, bản văn hóa”.
3. Đối với danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”
Danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” phải đạt từ 80 điểm trở lên, nếu có một trong các tiêu chí sau: Tiêu chuẩn I (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3); Tiêu chuẩn II (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3); Tiêu chuẩn III (tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3, tiêu chí 4); Tiêu chuẩn IV (tiêu chí 1); Tiêu chuẩn V (tiêu chí 1, tiêu chí 2) không đạt điểm tối đa (3 điểm) sẽ không được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉnh sửa, bổ sung Quy định./.
- 1Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy ước mẫu của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 1754/QĐ-UB năm 2002 quy định tiêu chuẩn, thủ tục công nhận các danh hiệu: Gia đình văn hóa (cấp xã, huyện, tỉnh); Khu dân cư tiên tiến; Khu dân cư xuất sắc; Làng văn hóa cấp huyện, tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 4025/2004/QĐ-UB về Quy chế công nhận và khen thưởng các danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu phố văn hóa" ở tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 1228/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu Gia đình văn hóa; Thôn văn hóa; Tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 12Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 8Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 9Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy ước mẫu của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1754/QĐ-UB năm 2002 quy định tiêu chuẩn, thủ tục công nhận các danh hiệu: Gia đình văn hóa (cấp xã, huyện, tỉnh); Khu dân cư tiên tiến; Khu dân cư xuất sắc; Làng văn hóa cấp huyện, tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 4025/2004/QĐ-UB về Quy chế công nhận và khen thưởng các danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu phố văn hóa" ở tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 1228/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu Gia đình văn hóa; Thôn văn hóa; Tổ dân phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực