Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2011/QĐ-UBND

Vinh, ngày 05 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIAO BAN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN TỈNH NGHỆ AN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 984/TTr-STTTT ngày 23 tháng 11 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, Các PVP UBND tỉnh;
- Các Tổ CV;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VP.UB

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Thanh Điền

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIAO BAN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23 /2011/QĐ-UBND ngày 5 /5 / 2011 của UBND tỉnh Nghệ An)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là hệ thống GBĐT) khi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, giao ban qua hệ thống GBĐT.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho các cuộc họp GBĐT của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Hệ thống GBĐT

1. Hệ thống GBĐT bao gồm hệ thống các thiết bị kỹ thuật của Trung tâm điều khiển đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông và 21 điểm nhánh đặt tại Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND các huyện, thị xã gắn với hệ thống các phòng họp đảm bảo tiêu chuẩn, được kết nối thông qua mạng cáp quang chuyên dụng của tỉnh.

2. Hệ thống GBĐT có dải địa chỉ và tham số mạng do Sở Thông tin và Truyền thông quy định để đảm bảo sự thống nhất trong vận hành, quản lý trên toàn hệ thống.

Điều 3. Nguyên tắc sử dụng Hệ thống GBĐT

1. Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu sử dụng Hệ thống GBĐT phải đăng ký với Văn phòng UBND tỉnh trước thời điểm diễn ra cuộc họp ít nhất 48 giờ, trừ trường hợp đột xuất do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định (như phục vụ chỉ đạo công tác phòng chống, khắc phục thiên tai, bão lụt, tìm kiếm cứu nạn…).

2. Mọi thông tin được tiếp nhận và cung cấp trên hệ thống GBĐT đảm bảo nguyên tắc bảo mật, an ninh thông tin và đúng quy định của pháp luật.

3. Khi sử dụng hệ thống GBĐT, Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để vận hành hệ thống; Các đơn vị đăng ký sử dụng hệ thống GBĐT chịu trách nhiệm gửi giấy mời, chuẩn bị nội dung, chế độ hội họp và các điều kiện khác có liên quan.

4. Không sử dụng, di chuyển và cài đặt các thiết bị của hệ thống GBĐT để phục vụ công việc không thuộc chức năng của hệ thống.

CHƯƠNG II

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIAO BAN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN TỈNH NGHỆ AN

Điều 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Tiếp nhận đăng ký, sắp xếp lịch họp giao ban điện tử trình UBND tỉnh quyết định.

2. Gửi thông báo (bằng văn bản, thư điện tử, điện thoại hoặc Fax) cho Sở Thông tin và Truyền thông về kế hoạch bố trí các cuộc họp giao ban điện tử để chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật.

Điều 5. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chịu trách nhiệm quản trị, vận hành, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp và mở rộng hệ thống; hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật; đôn đốc các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng có hiệu quả Hệ thống GBĐT; triển khai các điều kiện kỹ thuật để tổ chức các cuộc họp.

2. Nghiên cứu, đề xuất và báo cáo UBND tỉnh các kế hoạch bảo đảm cơ sở hạ tầng, biện pháp kỹ thuật cho vận hành hệ thống; các giải pháp duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp, mở rộng hệ thống để không ngừng nâng cao chất lượng và phạm vi phục vụ.

3. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra các ngành, các cấp và các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Quy định này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh việc triển khai thực hiện.

Điều 6. UBND các huyện, thị xã và các đơn vị được trang bị hệ thống GBĐT

1. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản của Hệ thống GBĐT đã được bàn giao quản lý, sử dụng.

2. Phân công cán bộ phụ trách vận hành hệ thống trực tiếp quản lý và điều khiển hệ thống phòng họp giao ban điện tử tại đơn vị mình quản lý; Tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn kỹ thuật, duy tu bảo dưỡng, an toàn phòng chống cháy nổ… theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

3. Bố trí phòng họp giao ban điện tử phục vụ cho các cuộc họp trực tuyến.

4. Gửi ý kiến đóng góp hoặc kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hệ thống về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình UBND quyết định.

Điều 7. Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống GBĐT

Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu sử dụng Hệ thống GBĐT phải báo cáo Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản về nội dung, thành phần tham dự, thời gian, địa điểm và các vấn đề khác có liên quan.

Điều 8. Các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn và điện

1. Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và chất lượng đường truyền dẫn kết nối và nguồn điện cung cấp cho các điểm giao ban điện tử theo đúng hợp đồng cung cấp dịch vụ.

2. Cung cấp địa chỉ liên hệ (cho Sở Thông tin và Truyền thông) và cử cán bộ kỹ thuật ở mỗi điểm cầu thường trực xử lý sự cố trong quá trình diễn ra các cuộc họp trực tuyến.

 

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thuê mạng truyền dẫn, duy trì hoạt động, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp, mở rộng, phục vụ vận hành hệ thống GBĐT nằm trong dự toán kinh phí hoạt động hàng năm do UBND tỉnh cấp theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính.

Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật

Các cơ quan, đơn vị, tập thể, cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống GBĐT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành sẽ được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.