Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2247/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 cửa Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quy định số 1198-QĐ/TU ngày 16/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1258/SNV-XDCQ&TCBC ngày 15/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này; chỉ tiêu biên chế được HĐND, UBND tỉnh giao hàng năm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm để bố trí số lượng người làm việc theo từng vị trí việc làm phù hợp, đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ.
3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và ngạch công chức tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2247/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
12 VTVL |
| ||
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên |
|
3 | Trưởng ban | Chuyên viên |
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
5 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
6 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
7 | Phó Trưởng ban | Chuyên viên |
|
8 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
9 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
10 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
11 | Trưởng phòng thuộc Ban | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
12 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
14 VTVL |
| ||
1 | Quản lý tổ chức - biên chế | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | Chuyên viên |
|
3 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng | Chuyên viên |
|
4 | Cải cách hành chính | Chuyên viên |
|
5 | Quản lý địa giới hành chính | Chuyên viên |
|
6 | Xây dựng chính quyền | Chuyên viên |
|
7 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Chuyên viên |
|
8 | Quản lý công tác thanh niên | Chuyên viên |
|
9 | Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ | Chuyên viên |
|
10 | Quản lý thi đua khen thưởng | Chuyên viên |
|
11 | Quản lý tôn giáo | Chuyên viên |
|
12 | Quản lý văn thư lưu trữ | Chuyên viên |
|
13 | Thanh tra | Thanh tra viên |
|
14 | Pháp chế | Chuyên viên |
|
13 VTVL |
| ||
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
2 | Hành chính tổng Hợp | Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | Chuyên viên |
|
4 | Quản trị công sở | Chuyên viên |
|
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
6 | Kế toán | Kế toán viên |
|
7 | Thủ quỹ | Nhân viên |
|
8 | Văn thư | Nhân viên |
|
9 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương |
|
10 | Nhân viên kỹ thuật |
|
|
11 | Phục vụ |
|
|
12 | Lái xe |
|
|
13 | Bảo vệ |
|
|
Tổng cộng (I+II+III) | 39 VTVL |
|
KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2247/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
1. Năng lực chung: a) Về lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với chức danh cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý và ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; - Có khả năng quyết định; - Có khả năng phối hợp, quy tụ, thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, công chức và người lao động; - Có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động, linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Có năng lực quản lý, điều hành; năng lực sáng tạo; năng lực tổ chức; - Có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn 05 năm (60 tháng). b) Về chuyên môn, nghiệp vụ: - Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; có khả năng tham mưu chiến lược về sự phát triển của ngành; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng vị trí việc làm Giám đốc Sở yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3; - Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. Riêng vị trí việc làm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở yêu cầu chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên. 2. Kỹ năng chung: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; - Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | (1) Giám đốc Sở; | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học; Tôn giáo học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân. |
2 | (2) Phó Giám đốc Sở | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học; Tôn giáo học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân. |
3 | (3) Trưởng ban; (4) Phó Trưởng ban; (5) Trưởng phòng thuộc Sở; (6) Phó Trưởng phòng thuộc Sở; (7) Chánh Thanh tra; (8) Phó Chánh Thanh tra; (9) Chánh Văn phòng; (10) Phó Chánh Văn phòng | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học; Tôn giáo học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
4 | (11) Trưởng phòng thuộc Ban; (12) Phó Trưởng phòng thuộc Ban | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học; Tôn giáo học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp (hoặc tương đương) trở lên. |
1. Năng lực chung: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực công việc; - Nắm vững và thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đặt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. 2. Kỹ năng chung: Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | (1) Quản lý Tổ chức biên chế; (2) Quản lý nhân sự và đội ngũ; (3) Quản lý đào tạo, bồi dưỡng; (4) Cải cách hành chính | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | (5) Quản lý địa giới hành chính | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Khoa học chính trị Địa lý học; Địa lý học; Địa chất học; Bản đồ học; Địa lý tự nhiên; Khoa học môi trường; Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật địa vật lý; Kỹ thuật trắc địa - bản đồ; Quản lý đất đai hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | (6) Xây dựng chính quyền; (7) Quản lý cán bộ công chức cấp xã; (8) Quản lý công tác thanh niên; (9) Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ; (10) Quản lý thi đua khen thưởng | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
4 | (11) Quản lý tôn giáo | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Tôn giáo học; Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | (12) Quản lý văn thư lưu trữ | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Lưu trữ học; Thông tin - thư viện; Luật; Quản trị - quản lý; Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
6 | (13) Thanh tra | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Công tác xã hội; Xã hội học; Tôn giáo học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | (14) Pháp chế | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
1. Năng lực chung - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực được phân công; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; - Trình độ chuyên môn: phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên. (các vị trí việc làm: Thủ quỹ; Văn thư; Lưu trữ; Nhân viên kỹ thuật; Phục vụ; Lái xe; Bảo vệ không áp dụng trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, trình độ quản lý nhà nước nêu trên). 2. Kỹ năng chung Xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | (1) Tổ chức nhân sự; (2) Hành chính tổng hợp; (3) Hành chính một cửa; (4) Quản trị công sở | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
2 | (5) Công nghệ thông tin | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Hệ thống thông tin quản lý; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
3 | (6) Kế toán | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính; - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. |
4 | (7) Thủ quỹ | Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | (8) Văn thư; (9) Lưu trữ | - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên ngạnh Văn thư lưu trữ; Lưu trữ học. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư lưu trữ; - Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước phù hợp với ngạch công chức được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
5 | (10) Nhân viên kỹ thuật | Trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử hoặc ngành kỹ thuật khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
6 | (11) Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới. |
7 | (12) tái xe | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
8 | (13) Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam giới. |
- 1Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 5266/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh thời hạn thực hiện vị trí việc làm trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh
- 9Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 5266/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh thời hạn thực hiện vị trí việc làm trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2247/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Tiến Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra