Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2233/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi mốt về việc thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 651/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 04/NQ-CP), nhằm phân định rõ nhiệm vụ và quyền hạn, thẩm quyền và trách nhiệm giữa các cấp chính quyền và cơ quan chuyên môn gắn với hoàn thiện hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, kịp thời, khả thi, ổn định, công khai, minh bạch, bảo đảm phát huy tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nhất là người đứng đầu; đồng thời tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát việc thực hiện quyền lực nhà nước chặt chẽ, góp phần xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:
Phần 1
THỰC TRẠNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và các văn bản của Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh luôn xác định việc đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật là cơ sở để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; phân công, phân việc rõ ràng, tránh trùng lắp, trồng chéo; bảo đảm sự quản lý thống nhất, phát huy trách nhiệm, tinh thần sáng tạo, tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã kịp thời ban hành Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 về việc triển khai Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, theo đó đã xác định lĩnh vực cần phân cấp và lộ trình phân cấp cụ thể đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước. Các nội dung phân cấp trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định như : đã thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn; chỉ đạo thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để tăng thu ngân sách chi cho đầu tư phát triển; tập trung nguồn lực, thu hút đầu tư để tiếp tục triển khai kế hoạch đầu tư, nâng cấp hạ tầng đô thị bằng nguồn vốn ngoài ngân sách; đẩy mạnh chỉnh trang đô thị, cải tạo hệ thống cây xanh, vỉa hè; các hoạt động thương mại - du lịch, sản xuất công nghiệp - thủ công nghiệp phát triển ổn định; công tác quản lý đô thị, đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng có chuyển biến tích cực; lĩnh vực văn hoá - xã hội tiếp tục được quan tâm triển khai thực hiện đảm bảo cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Các Sở, Ban, ngành đã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành 07 Nghị quyết; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành 26 Quyết định quy phạm pháp luật về phân cấp.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
Việc phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định cụ thể như:
- Việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước đã phát huy tính chủ động của chính quyền cấp huyện, cấp xã và các ngành trong thực hiện nhiệm vụ. Đặc biệt, các nội dung phân cấp đã gắn với quy trình giải quyết hồ sơ công việc, giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết, rút ngắn thời gian xử lý, quy định trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan. Các nội dung phân cấp bước đầu đã tạo được tính đồng bộ trong quản lý theo ngành, lĩnh vực; phát huy tính chủ động, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp của các cơ quan, địa phương; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tích cực trong việc nâng cao chỉ số cải cách hành chính, tăng cường công tác cải cách hành chính.
- Phân cấp quản lý đất đai đã tạo tính chủ động trong giải quyết hồ sơ của công dân về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư.
- Phân cấp quản lý đầu tư góp phần đưa các dự án đầu tư công vào quy củ, nâng cao hiệu quả đầu tư, rút ngắn thời gian thực hiện; tạo sự chủ động, tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc quyết định những công trình đầu tư, dự án phù hợp với tình hình, đặc điểm địa phương.
- Phân cấp quản lý nguồn thu và nhiệm vụ chi phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương và trình độ quản lý của các cấp trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác quản lý điều hành ngân sách một cách linh hoạt, chặt chẽ, phân bổ hợp lý; sử dụng hiệu quả các nguồn lực; tập trung được nguồn lực cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đã tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, vai trò của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị.
Tuy nhiên, việc phân cấp quản lý nhà nước vẫn có những hạn chế nhất định như: nội dung phân cấp chưa thật sự được đẩy mạnh ở tất cả các lĩnh vực; chủ yếu tập trung ở một số ngành, lĩnh vực như: tài chính, kế hoạch đầu tư, xây dựng, giao thông vận tải, nông nghiệp và phát triển nông thôn, nội vụ…; một số nội dung phân cấp nhưng chưa tạo sự chủ động cần thiết cho các địa phương; phân cấp nhưng được tăng cường về nhân lực, tài chính để thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; công tác giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân cấp vẫn chưa thực sự được quan tâm đúng mức.
Ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết số 04/NQ-CP; trên cơ sở rà soát phân cấp của các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tích cực chỉ đạo các Sở, Ban, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các quy định về phân cấp quản lý nhà nước đảm bảo phù hợp với ngành, lĩnh vực, phù hợp với định hướng phân cấp và tình hình thực tiễn của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành 03 Nghị quyết về phân cấp; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành 13 văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực. Các nội dung phân cấp đã bám sát theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-CP, phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tiễn của địa phương.
(Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
Phần 2
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết
1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
- Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn chi tiết thi hành các Luật.
1.2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Ngày 10 tháng 01 năm 2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 04/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước, trong đó quy định: “Căn cứ quy định của pháp luật chuyên ngành và quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phân cấp trong quản lý nhà nước tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành Quyết định và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật”.
Ngày 08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 50/NQ-HĐND về việc thông qua “Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh” để các cơ quan, đơn vị có cơ sở thực hiện các nội dung đã được phân cấp theo thẩm quyền.
2. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc phân cấp
2.1. Quan điểm phân cấp
a) Việc phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật, gắn với hoàn thiện thể chế; bảo đảm quản lý nhà nước thống nhất.
b) Kế thừa và phát huy hiệu quả các quy định hợp lý về phân cấp quản lý nhà nước giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đã được ban hành; tiếp tục đổi mới và hoàn thiện các quy định để đẩy mạnh phân cấp nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị.
c) Đẩy mạnh phân cấp phải bảo đảm cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính để tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương và yêu cầu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; bảo đảm một việc không quá 02 cấp hành chính quản lý.
d) Gắn việc phân định thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cấp, các ngành với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm sát thực tế, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân.
đ) Việc phân cấp trong quản lý nhà nước đi đôi với tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực gắn với cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình, bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
2.2. Mục tiêu phân cấp
a) Đẩy mạnh và hoàn thiện cơ chế phân cấp nhằm phân định rõ nhiệm vụ và quyền hạn, thẩm quyền và trách nhiệm giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gắn với hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, kịp thời, khả thi, ổn định, công khai, minh bạch, lấy quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người dân, doanh nghiệp làm trọng tâm, bảo đảm phát huy tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nhất là người đứng đầu.
b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn phân cấp một cách chặt chẽ, góp phần xây dựng nền hành chính của tỉnh chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả góp phần phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2.3. Nguyên tắc phân cấp
a) Phân cấp phải tuân thủ các nguyên tắc và thẩm quyền theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị quyết số 04/NQ-CP và các quy định của pháp luật.
b) Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong quá trình phân cấp; tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước phân cấp, trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước được phân cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
c) Phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định pháp luật.
d) Phù hợp với điều kiện, trình độ quản lý và khả năng đảm nhận nhiệm vụ phân cấp của từng địa phương, đơn vị; bảo đảm giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và công dân.
3. Nội dung phân cấp
3.1. Các nội dung đã thực hiện phân cấp sau khi có Nghị quyết số 04/NQ-CP
3.1.1. Ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
a) Quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3.1.2. Ngành, lĩnh vực tài chính
a) Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp.
3.1.3. Ngành, lĩnh vực xây dựng
d) Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố.
đ) Công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
e) Quản lý nhà nước đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
g) Quyết định đầu tư xây dựng.
3.1.4. Ngành, lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội: quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến.
3.1.5. Ngành, lĩnh vực nông nghiệp: phê duyệt hỗ trợ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3.1.6. Ngành, lĩnh vực giao thông vận tải
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1.
b) Phê duyệt hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1.
c) Quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thuộc hệ thống đường địa phương.
3.1.7. Ngành, lĩnh vực nội vụ: quyết định về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp; tuyển dụng, bố trí, phân công công tác; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch đối với cán bộ, công chức; bổ nhiệm, thay đổi, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; nhận xét, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, luân chuyển, biệt phái, cho thôi giữ chức vụ, tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.2. Các nội dung đẩy mạnh phân cấp trong thời gian tới
3.2.1. Ngành, lĩnh vực tài chính
a) Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương giai đoạn 2026 - 2030.
b) Quản lý sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.
3.2.2. Ngành, lĩnh vực xây dựng: kiểm tra thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý ngành xây dựng.
3.2.3. Ngành, lĩnh vực nội vụ: quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
3.2.4. Ngành, lĩnh vực khoa học công nghệ: cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3.2.5. Ngành, lĩnh vực Công Thương: ban hành danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ triển lãm, thương mại và lĩnh vực được ưu tiên tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh.
3.2.6. Ngành, lĩnh vực nông nghiệp: quản lý công trình thủy lợi.
(Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm)
3.3. Các nội dung tiếp tục đẩy mạnh phân cấp sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
3.3.1. Ngành, lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư: ODA; phát triển liên kết vùng.
3.3.2. Ngành, lĩnh vực tài chính: tài chính - ngân sách nhà nước; tín dụng đầu tư.
3.3.3. Ngành, lĩnh vực Công Thương: công nghiệp.
3.3.4. Ngành, lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn: chăn nuôi; lâm nghiệp.
3.3.5. Ngành, lĩnh vực Giao thông vận tải: an toàn giao thông; kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải; quản lý phương tiện, thiết bị tham gia giao thông.
3.3.6. Ngành, lĩnh vực xây dựng: tiếp nhận bàn giao quản lý đối với các khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
3.3.7. Ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông: bưu chính, viễn thông; tần số vô tuyến điện.
3.3.8. Ngành, lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch: gia đình; văn hóa cơ sở.
3.3.9. Ngành, lĩnh vực Khoa học và công nghệ: quản lý nhãn hiệu hàng hóa; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa, hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, lĩnh vực năng lượng nguyên tử; quyết định xử lý tài sản trang thiết bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phê duyệt phương án xử lý tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
3.3.10. Ngành, lĩnh vực Giáo dục và đào tạo: giáo dục.
3.3.11. Ngành, lĩnh vực Y tế: dược.
3.3.12. Ngành, lĩnh vực Thanh tra: kiểm soát quyền lực.
Phần 3
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo hướng đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xác định rõ trách nhiệm giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật.
2. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn phân cấp với việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, ưu tiên bảo đảm các nguồn lực đẩy nhanh việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chất lượng công vụ, công chức và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị trong tình hình mới, nhất là việc tăng cường trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ và trách nhiệm của người đứng đầu, trong đó:
- Trên cơ sở hoàn thiện các quy định về phân cấp, phân quyền, các cơ quan trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế công chức cho phù hợp để thực hiện có hiệu quả các quy định về phân cấp trong quản lý nhà nước.
- Bố trí đủ các nguồn lực và điều kiện cần thiết khác để các cơ quan, tổ chức sau khi được sắp xếp, kiện toàn có đủ điều kiện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực đối với các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, phân quyền, trong đó:
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các nội dung quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực để kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và xử lý các vi phạm trong quá trình tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
- Hoàn thiện cơ chế kiểm soát quyền lực, bảo đảm thẩm quyền đi đôi với trách nhiệm, đặc biệt là trách nhiệm giải trình trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp, phân quyền.
Phần 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1.1. Căn cứ vào các nội dung phân cấp tại Đề án, chủ động tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện phân cấp theo ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp
2.1. Thẩm định các nội dung, nhiệm vụ đề xuất về phân cấp quản lý nhà nước của các Sở, Ban, ngành.
2.2. Tham mưu, đề xuất những vấn đề liên quan đến việc rà soát, ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước.
3. Sở Nội vụ
3.1. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án phân cấp của các cơ quan, đơn vị.
3.2. Chủ trì, tham mưu thực hiện sơ kết, tổng kết Đề án theo quy định và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
3.3. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ PHÂN CẤP CỦA TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Quyết định số 2233 /QĐ-UBND ngày 28 /12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Số ký hiệu văn bản | Ngày tháng năm ban hành | Trích yếu nội dung văn bản | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH | |||
1 | Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND | 09-12-2016 | Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách (2017-2020) |
|
2 | Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND | 10-12-2018 | Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
3 | Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND | 12-07-2019 | Sửa đổi, bổ sung nội dung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ- HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
4 | Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND | 14-12-2020 | Về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 và Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
5 | Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND | 19/12/2020 | Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn |
|
6 | Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND | 20/7/2018 | Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn. |
|
7 | Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND | 31-03-2020 | Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
II | QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH | |||
1 | Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND | 28/02/2018 | Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND | 04-05-2020 | Về việc bổ sung điểm đ, khoản 2 Điều 8 quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
3 | Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND | 29-01-2021 | Về việc phân công thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
4 | Quyết định số 50a/2016/QĐ-UBND | 22-12-2016 | Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 |
|
5 | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND | 14-08-2020 | Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm. |
|
6 | Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND | 05/12/2018 | Ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn |
|
7 | Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND | 24-03-2020 | Quy chế phân cấp, quản lý và sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
8 | Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND | 04-10-2021 | Phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
9 | Quyết định số 31/2018/UBND | 05-03-2018 | Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
10 | Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND | 23-11-2020 | Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
11 | Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND | 19-12-2021 | Quy định về quản lý trật tự xây dựng, phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
12 | Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND | 12-07-2021 | Quy định về phân cấp, ủy quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
13 | Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND | 05-06-2018 | Về việc ban hành quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
14 | Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND | 06-05-2020 | Về việc ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 |
|
15 | Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND | 19-06-2021 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
16 | Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND | 29-07-2016 | Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
17 | Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND | 22/8/2018 | Ban hành quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
18 | Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND | 27/02/2018 | Phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
19 | Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND | 22-11-2019 | Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phẩm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn |
|
20 | Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND | 14-01-2016 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
21 | Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND | 18-05-2016 | Quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
22 | Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND | 12-08-2016 | Quy định Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
23 | Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND | 16-08-2016 | Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
24 | Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND | 12-04-2019 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
|
25 | Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND | 04-05-2019 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của UBND tỉnh |
|
26 | Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND | 03-06-2021 | Quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
PHỤ LỤC 02
CÁC NỘI DUNG PHÂN CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ĐÃ THỰC HIỆN SAU KHI CÓ NGHỊ QUYẾT SỐ 04/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh)
TT | Ngành, lĩnh vực, nội dung phân cấp | Cơ quan, đơn vị được phân cấp | Hình thức phân cấp | Ghi chú |
I | Ngành, lĩnh vực Kế hoạch đầu tư |
|
|
|
1 | Quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh | - Sở Lao động - TB&XH; - Sở Nông nghiệp và PTNT; - Ban Dân tộc tỉnh; - UBND cấp huyện. | Quyết định UBND tỉnh (số 31/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022) |
|
2 | Quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 | UBND cấp huyện | Nghị quyết HĐND tỉnh (số17/2023/NQ-HĐND ngày 14/9/2023) |
|
II | Ngành, lĩnh vực Tài chính |
|
|
|
3 | Quản lý, sử dụng tài sản công | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Nghị quyết HĐND tỉnh(số 02/2023/NQ-HĐND ngày 24/4/2023) |
|
4 | Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Nghị quyết HĐND tỉnh(số 12/2023/NQ- HĐND ngày 14/7/2023) |
|
III | Ngành, lĩnh vực Xây dựng |
|
|
|
5 | Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc đối với các đô thị; lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | - Sở Xây dựng; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 07/2022/QĐ-UBND ngày 28/02/2022) |
|
6 | Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố | - Sở Xây dựng; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 10/2023/QĐ-UBND ngày 02/6/2023) |
|
7 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư | - Sở Xây dựng; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08/5/2023) |
|
8 | Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố | - Sở Xây dựng; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 11/2022/QĐ-UBND ngày 02/4/2022) |
|
9 | Công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Xây dựng | Quyết định UBND tỉnh (số 04/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022) |
|
10 | Quản lý nhà nước đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng | - Sở Xây dựng; - Sở Lao động - TB&XH; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/5/2022) |
|
11 | Quyết định đầu tư xây dựng | UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định UBND tỉnh (số 01/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022) |
|
IV | Ngành, lĩnh vực Lao động - TB &XH |
|
|
|
12 | Quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến | - Sở Lao động - TB&XH; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 14/2023/QĐ-UBND ngày 26/8/2023) |
|
V | Ngành, lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
13 | Phê duyệt hỗ trợ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19/8/2022) |
|
VI | Ngành, lĩnh vực Giao thông vận tải |
|
|
|
14 | (1) Tổ chức thẩm định hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1. (2) Phê duyệt hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1 | 1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đối với các tuyến đường địa phương do Sở Giao thông vận tải được giao quản lý; Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị, đường xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị, đường xã được giao quản lý | Quyết định UBND tỉnh (số 37/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022) |
|
15 | Quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thuộc hệ thống đường địa phương | - Sở Giao thông vận tải; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 29/2022/QĐ-UBND ngày 20/10/2022) |
|
VII | Ngành, lĩnh vực Nội vụ |
|
|
|
16 | Quyết định về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp; tuyển dụng, bố trí, phân công công tác; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch đối với cán bộ, công chức; bổ nhiệm, thay đổi, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; nhận xét, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, luân chuyển, biệt phái, cho thôi giữ chức vụ, tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức | - Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh (số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023) |
|
PHỤ LỤC 03
CÁC NỘI DUNG ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỜI GIAN TỚI
(Kèm theo Quyết định số 2233 /QĐ-UBND ngày 28 /12/2023 của UBND tỉnh)
TT | Ngành, lĩnh vực, nội dung phân cấp | Cơ quan, đơn vị được phân cấp | Thời gian thực hiện | Hình thức phân cấp | Ghi chú |
I | Ngành, lĩnh vực Tài chính |
|
|
|
|
1 | Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương giai đoạn 2026- 2030 | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Quý III/2025 | Nghị quyết HĐND tỉnh |
|
2 | Quản lý sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Năm 2024 | Nghị quyết HĐND tỉnh |
|
II | Ngành, lĩnh vực Xây dựng |
|
|
|
|
3 | Kiểm tra thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý ngành xây dựng | - Sở Xây dựng; - Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2024 | Quyết định UBND tỉnh |
|
III | Ngành, lĩnh vực Nội vụ |
|
|
|
|
4 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố | UBND cấp huyện | Quý III/2024 | Quyết định UBND tỉnh |
|
IV | Ngành, lĩnh vực khoa học công nghệ |
|
|
|
|
5 | Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Khoa học và CN | Quý II/2024 | Quyết định UBND tỉnh |
|
V | Ngành, lĩnh vực công thương |
|
|
|
|
6 | Ban hành danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ triển lãm, thương mại và lĩnh vực được ưu tiên tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Năm 2024 | Quyết định UBND tỉnh |
|
VI | Ngành, lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
7 | Quản lý công trình thủy lợi | UBND cấp huyện | Năm 2024 | Quyết định UBND tỉnh |
|
- 1Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-UBND phân cấp công tác quản lý nhà nước về công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 589/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 50a/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 62/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
- 18Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 22Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 23Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 24Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý và sử dụng kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 25Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 26Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bổ sung Điểm đ, Khoản 2 Điều 8 Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
- 27Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 28Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 30Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 31Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 32Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 33Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân công thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 34Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 35Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 36Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 37Quyết định 26/2021/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 38Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 35/2021/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng, phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 40Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 41Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 42Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về phân cấp lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc đối với các đô thị; lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 43Quyết định 11/2022/QĐ-UBND phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Lạng Sơn
- 44Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 45Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 46Quyết định 31/2022/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 47Quyết định 29/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông thuộc hệ thống đường địa phương, tỉnh Lạng Sơn
- 48Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 49Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn kèm theo Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 50Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 51Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 52Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2022/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Lạng Sơn
- 53Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 54Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến từ nguồn ngân sách trung ương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 55Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 56Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-UBND phân cấp công tác quản lý nhà nước về công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 57Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 589/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 58Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 59Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 2233/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra