- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 5Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 91/TTr-SNN ngày 05 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại Điều 10 Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia liên kết theo các hình thức quy định tại Điều 4 và thực hiện hợp đồng liên kết hoặc dự án liên kết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng liên kết, dự án liên kết triển khai trên địa bàn từ 02 huyện, thành phố trở lên.
b) Dự án liên kết có tổng mức đầu tư từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng liên kết triển khai trong phạm vi địa bàn quản lý, không phụ thuộc vào tổng mức đầu tư.
b) Dự án liên kết có tổng mức đầu tư dưới 10 (mười) tỷ đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì thẩm định, trình phê duyệt hỗ trợ đối với các liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn theo đúng quy định của pháp luật.
b) Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện các nội dung được phân cấp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.
b) Kiểm tra, đôn đốc và định kỳ báo cáo theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm chủ lực ngành nông nghiệp và sản phẩm OCOP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 5Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm chủ lực ngành nông nghiệp và sản phẩm OCOP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 23/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực