- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2201/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BKHCN ngày 26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chuẩn, chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quy định số 1198-QĐ/TU ngày 16/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 869/SKHCN-VP ngày 02/7/2020 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 1194SNV-XDCQ&TCBC ngày 07/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công, việc của từng vị trí việc, làm theo Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này; chỉ tiêu biên chế được HĐND, UBND tỉnh giao hàng năm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm để bố trí số lượng người làm việc theo từng vị trí việc làm phù hợp, đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và ngạch công chức tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
12 VTVL |
| ||
1 | Giám đốc | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên | ' |
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
9 | Chi cục trưởng | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
10 | Phó Chi cục trưởng | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
11 | Trưởng phòng thuộc Chi cục | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
12 | Phó Trưởng phòng thuộc Chỉ cục | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
10 VTVL |
| ||
1 | Quản lý kế hoạch - tài chính | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý công nghệ | Chuyên viên |
|
3 | Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân | Chuyên viên |
|
4 | Quản lý sở hữu trí tuệ | Chuyên viên |
|
5 | Quản lý khoa học | Chuyên viên |
|
6 | Quản lý thị trường khoa học công nghệ | Chuyên viên |
|
7 | Quản lý tiêu chuẩn chất lượng | Chuyên viên |
|
8 | Quản lý đo lường | Chuyên viên |
|
9 | Thanh tra | Thanh tra viên |
|
10 | Pháp chế | Chuyên viên |
|
13 VTVL |
| ||
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
2 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | Chuyên viên |
|
4 | Quản trị công sở | Chuyên viên |
|
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương |
|
6 | Kế toán | Kế toán viên |
|
7 | Thủ quỹ | Nhân viên |
|
8 | Văn thư | Nhân viên |
|
9 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương |
|
10 | Nhân viên kỹ thuật |
|
|
11 | Phục vụ |
|
|
12 | Lái xe |
|
|
13 | Bảo vệ |
|
|
Tổng cộng (I+II+III) | 35 VTVL |
|
KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
1. Năng lực chung: a) Về lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với chức danh cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý và ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; - Có khả năng quyết định; - Có khả năng phối hợp, quy tụ; thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, công chức và người lao động; - Có khả năng nắm bắt, dự báo kịp thời, năng động, linh hoạt; khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý; - Có năng lực quản lý, điều hành; năng lực sáng tạo; năng lực tổ chức; - Có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác trọn 05 năm (60 tháng). b) Về chuyên môn, nghiệp vụ: - Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; có khả năng tham mưu chiến lược về sự phát triển của ngành; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng vị trí việc làm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3; - Trình độ tin học; Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. Riêng vị trí việc làm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở yêu cầu chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên. 2. Kỹ năng chung: - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; - Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | (1) Giám đốc Sở; | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Các ngành sư phạm: toán, lý, hóa, tin, công nghệ, khoa học tự nhiên; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 3 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dành cho lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp; - Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân trở lên. |
2 | (3) Trưởng phòng thuộc Sở; (4) Phó Trưởng phòng thuộc Sở; (5) Chánh Thanh tra Sở; (6) Phó Chánh Thanh tra Sở; (7) Chánh Văn phòng Sở; (8) Phó Chánh Văn phòng Sở; (9) Chi cục trưởng; (10) Phó Chi cục trưởng | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Các ngành sư phạm: toán, lý, hóa, tin, công nghệ, khoa học tự nhiên; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc, các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị (hoặc tương đương) trở lên. |
3 | (11) Trưởng phòng thuộc Chi cục; (12) Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Các ngành sư phạm: toán, lý, hóa, tin, công nghệ, khoa học tự nhiên; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp lý luận chính trị (hoặc tương đương) trở lên. |
1. Năng lực chung: - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực công việc; - Nắm vững và thực hiện đóng đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của địa phương, của cơ quan, tổ chức về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. 2. Kỹ năng chung: Kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | Quản lý kế hoạch - tài chính | Đại học trở lên; một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Quản lý công nghệ | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp, và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
4 | Quản lý sở hữu trí tuệ | Đại học trở lên,một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | Quản lý khoa học | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kinh tế học; Nhân văn; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
6 | Quản lý thị trường khoa học công nghệ | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | Quản lý tiêu chuẩn chất lượng | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
8 | Quản lý đo lường | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
9 | Thanh tra | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Kinh doanh và quản lý; Khoa học chính trị; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Môi trường và bảo vệ môi trường hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
10 | Pháp chế | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Khoa học chính trị hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
1. Năng lực chung - Đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với ngạch công chức được bổ nhiệm; - Có đạo đức công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực được phân công; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; - Trình độ chuyên môn: phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (tương đương) trở lên. (các vị trí việc làm: Thủ quỹ; Văn thư; Lưu trữ; Nhân viên kỹ thuật; Phục vụ; Lái xe; Bảo vệ không áp dụng trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, trình độ quản lý nhà nước nêu trên) 2. Kỹ năng chung Xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng thu thập thông tin. | ||
1 | (1) Tổ chức nhân sự; (2) Hành chính tổng hợp; (3) Hành chính một cửa; (4) Quản trị công sở | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Luật; Kinh tế học; Khoa học chính trị; Quản trị - quản lý hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
2 | (5) Công nghệ thông tin | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; - Kỹ năng: soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
3 | (6) Kế toán | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính; - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. |
4 | (7) Thủ quỹ | Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | (8) Văn thư; (9) Lưu trữ | - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành Văn thư lưu trữ; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư; - Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước phù hợp với ngạch công chức được bổ nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Kỹ năng: Soạn thảo văn bản, phân tích tổng hợp. |
5 | (10) Nhân viên kỹ thuật | Trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử hoặc ngành kỹ thuật khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
6 | (11) Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới. |
7 | (12) Lái xe | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
8 | (13) Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam giới. |
- 1Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, phân loại vị trí việc làm, ngạch công chức tương ứng, biên chế, người lao động của từng vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng viên chức tối thiểu của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tĩnh
- 10Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, phân loại vị trí việc làm, ngạch công chức tương ứng, biên chế, người lao động của từng vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2201/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Tiến Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết