- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 09 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và biểu mẫu báo cáo;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và biểu mẫu báo cáo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 07/TTr-SLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Đắk Nông như sau:
- Hộ nghèo: Có 8.838 hộ, 43.417 khẩu, chiếm tỷ lệ 5,18%.
- Hộ cận nghèo: Có 11.197 hộ, 52.156 khẩu, chiếm tỷ lệ 6,57%.
(Có biểu tổng hợp chi tiết đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo danh sách Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Huyện/TP | Tổng số hộ chung | Tổng số khẩu chung | Tổng số hộ nghèo | Tổng số khẩu hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Tỷ lệ hộ nghèo DTTS chung | Tỷ lệ hộ nghèo DTTS tại chỗ | |||||||||||||||
Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DTTS tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DTTS tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Trong đó | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | |||||||
Hộ CSCC | Hộ KCKN LĐ | Chủ hộ là nữ | |||||||||||||||||||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16=17+18 | 17 | 18 | 19 | 20=9/1*100 | 21=11/3*100 | 22=12/4*100 |
1 | Krông Nô | 19.775 | 12.436 | 7.339 | 2.011 | 83.432 | 49.366 | 34.066 | 9.270 | 748 | 188 | 560 | 264 | 3 | 38 | 236 | 3.606 | 746 | 2.860 | 1.399 | 3,78 | 7,63 | 13,13 |
2 | Cư Jút | 21.931 | 11.564 | 10.367 | 1.447 | 101.022 | 49.890 | 51.132 | 7.506 | 811 | 221 | 590 | 109 | 1 | 79 | 259 | 3.783 | 756 | 3.027 | 595 | 3,70 | 5,69 | 7,53 |
3 | Đắk Mil | 27.969 | 22.752 | 5.217 | 2.149 | 118.468 | 94.319 | 24.149 | 9.888 | 470 | 155 | 315 | 181 | 0 | 53 | 161 | 2.439 | 639 | 1.800 | 1.066 | 1,68 | 6,04 | 8,42 |
4 | Đắk Song | 20.807 | 17.376 | 3.431 | 1.780 | 84.053 | 69.084 | 14.969 | 8.312 | 592 | 335 | 257 | 164 | 0 | 84 | 216 | 2.398 | 1.242 | 1.156 | 784 | 2,85 | 7,49 | 9,21 |
5 | Đắk R'Lấp | 23.970 | 20.866 | 3.104 | 1.340 | 93.897 | 80.384 | 13.513 | 6.457 | 468 | 307 | 161 | 101 | 2 | 103 | 232 | 1.836 | 1.067 | 769 | 508 | 1,95 | 5,19 | 7,54 |
6 | Tuy Đức | 16.674 | 9.781 | 6.893 | 3.259 | 67.100 | 36.150 | 30.950 | 13.552 | 3.131 | 899 | 2.232 | 1.023 | 15 | 100 | 877 | 14.704 | 3.464 | 11.240 | 4.290 | 18,78 | 32,38 | 31,39 |
7 | Đắk Glong | 18.832 | 8.752 | 10.080 | 3.399 | 83.339 | 33.363 | 49.976 | 13.929 | 2.531 | 289 | 2.242 | 791 | 5 | 109 | 541 | 14.293 | 1.144 | 13.149 | 2.896 | 13,44 | 22,24 | 23,27 |
8 | Gia Nghĩa | 20.592 | 18.531 | 2.061 | 925 | 75.016 | 66.501 | 8.515 | 3.982 | 87 | 25 | 62 | 45 | 0 | 23 | 48 | 358 | 75 | 283 | 204 | 0,42 | 3,01 | 4,86 |
Tổng cộng | 170.550 | 122.058 | 48.492 | 16.310 | 706.327 | 479.057 | 227.270 | 72.896 | 8.838 | 2.419 | 6.419 | 2.678 | 26 | 589 | 2.570 | 43.417 | 9.133 | 34.284 | 11.742 | 5,18 | 13,24 | 16,42 |
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ CẬN NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Huyện/TP | Tổng số hộ chung | Tổng số khẩu chung | Tổng số hộ nghèo cận nghèo | Tổng số khẩu của hộ cận nghèo | Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) | Tỷ lệ hộ nghèo DTTS chung | Tỷ lệ hộ cận nghèo DTTS tại chỗ | |||||||||||||||
Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DTTS tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DTTS tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DTTS tại chỗ | Trong đó | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DTTS tại chỏ | |||||||
Hộ CSCC | Hộ KCK NLĐ | Chủ hộ là nữ | |||||||||||||||||||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16=17+18 | 17 | 18 | 19 | 20=9/1*100 | 21=11/3*100 | 22=12/4*100 |
1 | Krông Nô | 19.775 | 12.436 | 7.339 | 2.011 | 83.432 | 49.366 | 34.066 | 9.270 | 2.278 | 830 | 1.448 | 600 | 9 | 64 | 500 | 10.307 | 3.306 | 7.001 | 3.001 | 11,52 | 19,73 | 29,84 |
2 | Cư Jút | 21.931 | 11.564 | 10.367 | 1.447 | 101.022 | 49.890 | 51.132 | 7.506 | 1.295 | 362 | 933 | 298 | 4 | 75 | 366 | 6.193 | 1.387 | 4.806 | 1.583 | 5,90 | 9,00 | 20,59 |
3 | Đắk Mil | 27.969 | 22.752 | 5.217 | 2.149 | 118.468 | 94.319 | 24.149 | 9.888 | 945 | 377 | 568 | 343 | 0 | 75 | 217 | 4.497 | 1.517 | 2.980 | 1.756 | 3,38 | 10,89 | 15,96 |
4 | Đắk Song | 20.807 | 17.376 | 3.431 | 1.780 | 84.053 | 69.084 | 14.969 | 8.312 | 1.238 | 867 | 371 | 234 | 28 | 47 | 328 | 5.275 | 3.468 | 1.807 | 1.153 | 5,95 | 10,81 | 13,15 |
5 | Đắk R'Lấp | 23.970 | 20.866 | 3.104 | 1.340 | 93.897 | 80.384 | 13.513 | 6.457 | 688 | 458 | 230 | 155 | 3 | 57 | 267 | 2.744 | 1.714 | 1.030 | 700 | 2,87 | 7,41 | 11,57 |
6 | Tuy Đức | 16.674 | 9.781 | 6.893 | 3.259 | 67.100 | 36.150 | 30.950 | 13.552 | 2.135 | 760 | 1.375 | 722 | 9 | 10 | 412 | 9.472 | 3.150 | 6.322 | 3.167 | 12,80 | 19,95 | 22,15 |
7 | Đắk Glong | 18.832 | 8.752 | 10.080 | 3.399 | 83.339 | 33.363 | 49.976 | 13.929 | 2.451 | 427 | 2.024 | 730 | 9 | 26 | 376 | 12.988 | 1.870 | 11.118 | 3.348 | 13,02 | 20,08 | 21,48 |
8 | Gia Nghĩa | 20.592 | 18.531 | 2.061 | 925 | 75.016 | 66.501 | 8.515 | 3.982 | 167 | 76 | 91 | 58 | 0 | 8 | 63 | 680 | 273 | 407 | 291 | 0,81 | 4,42 | 6,27 |
Tổng cộng | 170.550 | 122.058 | 48.492 | 16310 | 706.327 | 479.057 | 227.270 | 72.896 | 11.197 | 4.157 | 7.040 | 3.140 | 62 | 362 | 2.529 | 52.156 | 16.685 | 35.471 | 14.999 | 6,57 | 14,52 | 19,25 |
- 1Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 654/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 4Quyết định 2363/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 2431/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 654/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 10Quyết định 2363/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 2431/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 22/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực