Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/QĐ-TTg

Hà Nội ngày 08 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI QUY HOẠCH

Phạm vi lập quy hoạch: Diện tích lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đắk Nông, Lâm Đồng (không kể phần diện tích thuộc tỉnh Long An được đưa vào Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long) và phần diện tích các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận là vùng nhận chuyển nước từ lưu vực sông Đồng Nai (sau đây gọi chung là vùng quy hoạch) và được phân chia thành 06 tiểu vùng quy hoạch, gồm: thượng lưu sông Đồng Nai; hạ lưu sông Đồng Nai; sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ; sông Bé; sông La Ngà và phụ cận ven biển, cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

II. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên vùng và giữa các địa phương trên cùng lưu vực, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, các quy định của điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam tham gia.

2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi, xác định biến đổi khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải sống chung và chủ động thích ứng; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.

3. Tích trữ, điều hòa, phân phối nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với khả năng của nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc khai thác, sử dụng hợp lý, chia sẻ hài hòa nguồn nước giữa các ngành, các địa phương trên lưu vực và một số địa phương khó khăn về nguồn nước khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận và Bình Thuận).

4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.

5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông và toàn vùng quy hoạch; tích trữ, điều hòa, phân phối tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, thảm phủ thực vật và đa dạng sinh học. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục tiêu chuyển đổi số quốc gia trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi trường và các ngành có khai thác, sử dụng nước.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Tích trữ, điều hòa, phân phối nguồn nước hợp lý bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các địa phương, các tiểu vùng quy hoạch, nhất là tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và các đối tượng sử dụng nước trên lưu vực; khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia;

b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ nguồn nước, nguồn sinh thủy, các nguồn nước có chức năng điều hòa (sông, hồ, ao, kênh, rạch,…), các nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng, nhằm từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời kiểm soát được hoạt động xả nước thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt không ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước;

c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất;

d) Từng bước phục hồi nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức;

đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, kết hợp hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực, giám sát thực hiện quy hoạch, nhằm hỗ trợ điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong vùng quy hoạch.

e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch, gồm:

- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;

- 80% công trình khai thác, sử dụng nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định;

- 70% hồ, ao, kênh, rạch có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng không được san lấp được công bố và quản lý, bảo vệ;

- Hoàn thành việc lập và công bố hành lang bảo vệ nguồn nước, đảm bảo lưu thông dòng chảy, phòng chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;

- 100% khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước;

- 40% đến 45% lượng nước thải tại các đô thị từ loại II trở lên và 25% đến 30% lượng nước thải tại các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân phối nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương, đa phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia;

b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh;

c) Phục hồi các khu vực bị suy giảm mực nước dưới đất quá mức, các dòng sông, kênh, rạch bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng; phòng, chống sạt, lở bờ sông, kênh, rạch có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông; bố trí lại dân cư ven sông và các biện pháp khác để từng bước nâng cao giá trị cảnh quan ven sông;

d) Kiểm soát được ngập úng do triều cường, do mưa, lũ thông qua các biện pháp phi công trình, công trình trữ nước tại vùng ngập, vùng trũng;

đ) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.

IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Chức năng nguồn nước

a) Các nguồn nước trong vùng quy hoạch có một hoặc nhiều chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho thủy điện, du lịch; giao thông thủy; tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái thuỷ sinh, đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. Chức năng nguồn nước được xác định trên cơ sở đặc điểm phân bố của nguồn nước, hiện trạng, mục tiêu sử dụng nước và quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội. Chức năng nguồn nước được xác định theo từng thời kỳ (đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050); định kỳ thực hiện rà soát, điều chỉnh chức năng nguồn nước để phù hợp với tình hình thực tế của từng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông, kênh chính trong vùng quy hoạch được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;

Nguồn nước dưới đất trong vùng quy hoạch có chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Trong trường hợp thực hiện các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn nước chưa quy định chức năng hoặc điều chỉnh chức năng của nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

b) Các nguồn nước nội tỉnh trong vùng quy hoạch, khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;

c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước hoặc có các hoạt động khác không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và các quy định có liên quan.

2. Quản lý, điều hòa, phân phối nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong vùng quy hoạch, cụ thể như sau:

a) Quản lý, điều hòa, phân phối nguồn nước mặt, nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng trong điều kiện bình thường trên vùng quy hoạch từ 36.088 triệu m3 (ứng với tần suất 85%) đến khoảng 46.134 triệu m3 (ứng với tần suất 50%), chi tiết quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 khoảng 12.169 triệu m3 trên phạm vi vùng quy hoạch, chi tiết quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. Lượng nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này;

Trong điều kiện bình thường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chủ động điều hoà, phân phối tài nguyên nước bảo đảm phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phù hợp với kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận), kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra (đối với tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ) và phù hợp với các quy định pháp luật về tài nguyên nước.

b) Hằng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước (cả năm và cập nhật vào đầu mùa cạn) trên cơ sở hiện trạng và dự báo xu thế diễn biến lượng mưa, xu thế diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất, lượng nước tích trữ tại các hồ chứa theo các thời kỳ trong năm. Các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chủ động chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc khai thác, sử dụng nước phù hợp, bảo đảm ưu tiên nước cho sinh hoạt, các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các tiểu vùng quy hoạch;

Trường hợp dự báo có xảy ra hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng phương án điều hoà, phân phối tài nguyên nước.

c) Trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, căn cứ kịch bản nguồn nước, tình huống khẩn cấp về thiên tai, lượng nước tích trữ đầu mùa cạn, hàng tháng của các hồ chứa (theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này), nguồn nước dự phòng và hạn ngạch khai thác, sử dụng nước, kế hoạch sử dụng nước của các ngành có liên quan trên các tiểu vùng quy hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân phối tài nguyên nước bảo đảm đúng quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy hoạch tổ chức thực hiện việc điều hoà, phân phối nguồn nước hiện có trên địa bàn bảo đảm hài hòa, hiệu quả lượng nguồn nước giữa các tháng trong mùa cạn như sau:

- Trường hợp dự báo lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt từ 50% đến 85% (thiếu nước) so với điều kiện bình thường (hoặc trung bình nhiều năm), phân phối lượng nước ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt, ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu tốn ít nước, hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu;

- Trường hợp dự báo lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt dưới 50% (thiếu nước nghiêm trọng), ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu, xem xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các ngành sử dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.

3. Quản lý khai thác, sử dụng nguồn nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông

Việc khai thác, sử dụng nguồn nước trên sông, suối, kênh, rạch phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này. Trong trường hợp thực hiện hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi phải điều chỉnh giá trị dòng chảy tối thiểu, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

4. Các công trình khai thác, sử dụng nước trên sông, đoạn sông, kênh, rạch (trừ hồ chứa, đập dâng) và tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và ngưỡng giới hạn khai thác quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trong kỳ quy hoạch này, ngoại trừ các công trình chuyển nước hiện có hoặc đã có trong các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạn chế việc chuyển nước ra khỏi lưu vực sông Đồng Nai. Trường hợp cần thiết phải thực hiện chuyển nước hoặc bổ sung công trình điều tiết, khai thác sử dụng nước thì căn cứ vào kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông nhận nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan thực hiện thẩm định, quyết định việc chuyển nước theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước

Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội hoặc nguyên nhân khác, thì sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.

6. Công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước

a) Các công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trong Quy hoạch này, gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 3 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, tích, trữ nước, phát triển tài nguyên nước có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định. Chi tiết được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này;

Trường hợp điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực tế nguồn nước, các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cụ thể, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh cục bộ theo quy định.

b) Nâng cao khả năng tích, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước, góp phần kiểm soát lũ, cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất cho hạ lưu, chuyển nước cho vùng Ninh Thuận, Bình Thuận của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về thiết kế được phê duyệt, nhất là việc điều tiết nước của hồ Trị An cho sinh hoạt, sản xuất đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng đối với tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ và việc chuyển nước của hồ Đơn Dương cho tỉnh Ninh Thuận, hồ Đại Ninh cho tỉnh Bình Thuận;

c) Trong kỳ quy hoạch, ngoài các công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước hiện có được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này và các công trình đã được quy hoạch, cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung các công trình khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 460 triệu m3 trở lên, trong đó: tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai với tổng dung tích khoảng 60 triệu m3 trở lên; tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ với tổng dung tích khoảng 310 triệu m3 trở lên; và tiểu vùng sông Bé với tổng dung tích khoảng 90 triệu m3 trở lên, nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.

7. Bảo vệ tài nguyên nước

Việc khai thác, sử dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo đảm lưu thông dòng chảy; bảo vệ các hồ, ao, sông, suối, kênh, rạch có chức năng điều hòa, cấp nước, phòng, chống ngập úng, bảo tồn phát triển du lịch và có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ quy hoạch, như sau:

a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các địa phương trên vùng quy hoạch. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần bảo vệ nguồn sinh thủy, nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;

b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông phải bảo đảm các yêu cầu quy định về bảo vệ hành lang nguồn nước và quy định về quản lý lòng, bờ, bãi sông;

c) Quản lý các hồ, ao thuộc danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ, điều hòa nước để dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với từng khu vực, đồng thời tạo nguồn cung cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; dự án công trình xây dựng phải bảo đảm không vượt quá mật độ xây dựng theo quy định;

d) Các tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất, khảo sát địa chất, xử lý nền móng phải đảm bảo các quy định về bảo vệ nước dưới đất, kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng khi không còn sử dụng và các quy định khác có liên quan;

đ) Nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, nước thải của các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải phải có biện pháp và lộ trình thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt;

e) Các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội tại các khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia đã được cấp có thẩm quyền công nhận, ngoài việc bảo đảm các quy định pháp luật về tài nguyên nước còn phải bảo đảm các quy định pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học có liên quan đến nước và pháp luật khác có liên quan, nhất là khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai, vườn quốc gia Cát Tiên và khu dự trữ sinh quyển ngập mặn Cần Giờ.

8. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ

a) Thực hiện điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định; đo đạc, cập nhật mặt cắt ngang, dọc sông cần giám sát; nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông;

b) Quản lý các hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông, hồ, hành lang bảo vệ nguồn nước không được gây sạt, lở, ảnh hưởng xấu đến dòng chảy, sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông, hồ, chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo đảm hoạt động giao thông thủy trên các tuyến đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước. Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định;

c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông và các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khác bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông, hồ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định. Không bố trí dân cư ở ven các đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ sạt, lở.

9. Phòng, chống ngập lụt, sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất

a) Việc xây dựng và phát triển các khu dân cư, hạ tầng về giao thông, thủy lợi, đê bao, cống kiểm soát triều, hệ thống tiêu thoát nước và các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khác phải bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát lũ, phòng, chống ngập, lụt, hành lang bảo vệ đê, bảo vệ nguồn nước theo quy định và phù hợp với các quy hoạch về thoát nước, chống ngập úng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhất là việc xây dựng và phát triển hạ tầng chống ngập lụt cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một và đảm bảo an toàn trong hành lang tiêu thoát lũ tại hạ du các hồ chứa Đơn Dương, Dầu Tiếng và Thác Mơ;

b) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá ngưỡng khai thác nước dưới đất theo quy định; khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản không được gây nhiễm mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp;

c) Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh công trình mới trong phạm vi 01 km kể từ biên mặn tại các khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước phải được giám sát chặt chẽ;

d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản, thăm dò khai thác dầu khí, xây dựng công trình ngầm và các hoạt động khoan, đào khác;

đ) Việc quản lý, vận hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều tiết dòng chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn nước mặt, nước dưới đất.

10. Kiểm soát, nâng cao hiệu quả các công trình chuyển nước lưu vực sông hiện có trong vùng quy hoạch (từ hồ Đơn Dương sang tỉnh Ninh Thuận; từ hồ Đại Ninh sang tỉnh Bình Thuận; từ hồ Phước Hòa sang hồ Dầu Tiếng; từ hồ Dầu Tiếng sang tỉnh Long An), nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến hạ du lưu vực chuyển nước, tăng cường hiệu quả sử dụng nước, đảm bảo công bằng hợp lý đối với các lưu vực nhận nước và phù hợp với khả năng thực tế của nguồn nước, nhu cầu khai thác, sử dụng nước và Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai.

11. Giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước

a) Giám sát các công trình khai thác, sử dụng nước theo hình thức trực tuyến, định kỳ theo quy định;

b) Tổ chức triển khai quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước mặt theo quy định pháp luật về môi trường, trong đó ưu tiên đối với các nguồn nước đã được quy định chức năng nguồn nước quy định tại Quyết định này;

c) Xây dựng và duy trì mạng quan trắc tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Tiếp tục thực hiện giải pháp về pháp luật, chính sách đã được đề ra theo Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nghiên cứu, bổ sung các chính sách đặc thù (nếu có) đối với vùng quy hoạch này.

2. Điều hòa, phân phối, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước

a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định; xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước; ưu tiên lập kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước tại các vùng thường xuyên xảy ra thiếu nước;

b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Đồng Nai. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công tác quản lý và vận hành hệ thống đồng bộ, hiệu quả;

c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông Đồng Nai thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước theo quy định;

d) Bổ sung, xây dựng mới công trình tích trữ, điều hòa nước, công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, kết hợp hoặc luân phiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, tăng cường việc trữ nước mưa phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên đối với khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước;

đ) Nâng cao khả năng tích trữ, năng lực điều tiết đối với các ao, hồ chứa nước hiện có, nhất là các hồ chứa lớn (Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih (bậc trên), Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Dầu Tiếng, Phước Hòa, Hàm Thuận) trên nguyên tắc bảo đảm an toàn, góp phần kiểm soát lũ cho hạ du; bổ sung, xây dựng mới công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước trong trường hợp xảy ra thiếu nước và phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa;

e) Xây dựng kế hoạch sử dụng nước cho tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra cho tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ làm căn cứ xây dựng kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra;

g) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa trên các sông, suối thuộc vùng quy hoạch, hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng;

h) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế;

i) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;

k) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm;

l) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái;

m) Xây dựng, tổ chức thực hiện: kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, nhất là tại các khu bảo tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra (tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ);

n) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Đồng Nai;

o) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Đồng Nai theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như các sông Đồng Nai, La Ngà, Sài Gòn;

p) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông, nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông;

q) Khoanh định, quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không sử dụng theo quy định;

r) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;

s) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp quá mức mực nước trên sông và tầng chứa nước;

t) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị;

u) Điều tra, khảo sát xác lập các khu vực trũng, khu vực thường xuyên bị ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng trữ, tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng nguồn khi triều dâng để giảm ngập cho các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra

a) Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp xử lý tình trạng sạt lở trên dòng chính sông Đồng Nai thuộc địa bàn các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu các biện pháp công trình phòng, chống sạt lở tại các khu vực đô thị, khu vực dân cư tập trung, gồm: thành phố Đồng Xoài - tỉnh Bình Phước; huyện Bắc Tân Uyên và thành phố Tân Uyên - tỉnh Bình Dương; Quận 12, quận Bình Thạnh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh,...;

b) Lập bản đồ phân vùng lún bề mặt đất, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống quan trắc, giám sát diễn biến lún tại một số khu vực có nguy cơ sụt lún bề mặt đất, mức độ lún cao, đánh giá xác định nguyên nhân sụt lún bề mặt đất làm cơ sở để các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó phù hợp như ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh; lập bản đồ ngập lụt cho toàn lưu vực trên cơ sở ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại;

c) Xác lập cơ chế phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ sông, sụt lún bề mặt đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước dưới đất quá mức.

4. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế

a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát, sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước;

b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, nghiên cứu chuyển giao khoa học về nguồn nước, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước;

c) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định;

c) Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và quy định việc: công bố kịch bản nguồn nước; xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số, công cụ hỗ trợ ra quyết định bảo đảm kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện điều hòa, phân phối, giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phê duyệt kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận) và kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra đối với tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ; đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước các sông liên tỉnh; thẩm định phương án điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa; lập bản đồ phân vùng lún mặt đất, sạt lở bờ sông tại các khu vực có hiện tượng lún bề mặt đất và sạt lở bờ sông phức tạp; điều tra, khảo sát xác lập các khu vực trũng, vùng ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng tiêu thoát nước nước mưa, lũ từ thượng nguồn, tác động của triều cường để giảm ngập cho các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;

d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch;

đ) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục đập, hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết;

e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy hoạch xây dựng phương án cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng;

g) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan, kịp thời quyết định điều chỉnh cục bộ nội dung phân vùng chức năng nguồn nước, bổ sung, điều chỉnh hoặc đưa ra khỏi quy hoạch các công trình khai thác, sử dụng, điều tiết, tích, trữ nước, phát triển nguồn nước mà không làm thay đổi cơ bản nội dung chính của quy hoạch nhằm bảo đảm phù hợp điều kiện nguồn nước, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và theo đúng quy định.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch và phù hợp với Quy hoạch này;

b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện Quy hoạch này theo chức năng quản lý nhà nước được giao; chỉ đạo triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực;

c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng, chống tác hại của nước do thiên tai gây ra và phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai, thủy lợi và vận hành hệ thống thủy lợi tránh gây ô nhiễm, tù đọng làm suy giảm chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định;

d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Điều chỉnh, chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;

đ) Chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông theo quy định;

e) Chỉ đạo cung cấp các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước, vận hành các công trình phòng chống thiên tai và thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát việc thực hiện Quy hoạch này;

g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý. Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu và hiệu quả;

h) Phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân phối ở quy mô thôn, ấp, xã, huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn, bảo đảm theo quy định;

i) Xây dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng;

k) Tổ chức điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định;

l) Nghiên cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

m) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý bảo đảm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, chống thất thoát, lãng phí nước và bảo đảm lưu thông dòng chảy trong hệ thống công trình, không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước.

3. Bộ Xây dựng

a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền;

b) Tổ chức điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định;

c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước;

d) Hướng dẫn lập phương án cấp nước dự phòng, phòng ngừa, ứng phó sự cố ô nhiễm nguồn nước, thiếu nước và các sự cố khác liên quan đến phạm vi quản lý;

đ) Chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

4. Bộ Giao thông vận tải

a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy phù hợp với Quy hoạch này;

b) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, độ sâu luồng lạch, tăng cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường thủy nội địa hiện có trên lưu vực sông Đồng Nai;

c) Tổ chức điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

5. Bộ Công Thương

a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn, sử dụng nước hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các ngành;

b) Tổ chức điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định;

c) Chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Quy hoạch.

7. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.

8. Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho từng địa phương, từng vùng, tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước;

b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.

9. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực lượng Công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.

10. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong phạm vi vùng quy hoạch trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

11. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng quy hoạch

a) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch tỉnh theo quy định;

b) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải, lập, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

c) Chỉ đạo, tổ chức giám sát diễn biến nguồn nước, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định;

d) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này;

đ) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước;

e) Tổ chức quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định, đặc biệt là các tuyến sông lớn;

g) Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;

h) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung quy hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước;

i) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp;

12. Trách nhiệm của chủ quản lý các công trình khai thác, sử dụng nước trên vùng quy hoạch

a) Thực hiện vận hành các công trình khai thác sử dụng nước theo quy trình vận hành liên hồ chứa, quy trình vận hành hồ chứa và giấy phép khai thác sử dụng nước đã được cấp của công trình.

b) Đối với các hồ chứa Thác Mơ, Đồng Nai 3, Đắk R’Tih (bậc trên), Hàm Thuận, Trị An, Dầu Tiếng, Đơn Dương và Đại Ninh, trong quá trình vận hành hồ trong mùa lũ, ngoài việc đảm bảo an toàn cho hạ du, phải xem xét tích nước để đảm bảo đáp ứng nhu cầu nước trong mùa cạn.

c) Kết nối thông tin về các thông số lưu lượng, mực nước, chất lượng nước vào hệ thống giám sát theo quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

PHÂN VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Sơ đồ phân chia tiểu vùng quy hoạch

2. Tổng hợp thông tin các tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Phạm vi hành chính (tỉnh/huyện)

Diện tích (km2)

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

Lâm Đồng (Đơn Dương, TP. Đà Lạt, Lạc Dương, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TP. Bảo Lộc); Đắk Nông (Đắk Glong, Đắk Song, TP. Gia Nghĩa, Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng); Đồng Nai (Tân Phú, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Định Quán); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh).

10.690

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

Đồng Nai (TP. Biên Hòa, TP. Long Khánh, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành, Nhơn Trạch); Bình Dương (TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, TX. Bến Cát, TP. Tân Uyên, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận 8, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè); Bà Rịa - Vũng Tàu (TX. Phú Mỹ, Châu Đức).

3.467

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

Tây Ninh (Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Gò Dầu, TX. Trảng Bàng, TP. Tây Ninh, TX. Hòa Thành, Châu Thành, Bến Cầu); Bình Phước (Bù Đốp, Lộc Ninh, TX. Bình Long, Hớn Quản, Chơn Thành); Bình Dương (Dầu Tiếng, Bàu Bàng, TX. Bến Cát, TX. Tân Uyên, TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Thủ Đức, Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn).

7.816

4

Sông Bé

Đắk Nông (Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, TX. Phước Long, TX. Bình Long, TP. Đồng Xoài, Phú Riềng, Đồng Phú, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành); Bình Dương (Phú Giáo, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên); Đồng Nai (Vĩnh Cửu).

7.502

5

Sông La Ngà

Lâm Đồng (Di Linh, Bảo Lâm, TP. Bảo Lộc, Đạ Huoai); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam); Đồng Nai (Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất, TP. Long Khánh).

3.990

6

Phụ cận ven biển

Toàn bộ tỉnh Ninh Thuận; phần còn lại của các tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu; Lâm Đồng (Đơn Dương, Di Linh); Đồng Nai (Xuân Lộc, TP. Long Khánh, Cẩm Mỹ).

12.680

 

PHỤ LỤC II

CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên sông, suối

Chiều dài (km)

Vị trí (xã, huyện, tỉnh)

Chức năng cơ bản của nguồn nước

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng

Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

1

Sông Đồng Nai

628

 

 

 

 

1.1

Đoạn sông Đồng Nai 1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Da Lang Bian

48

Đạ Chais, Lạc Dương, Lâm Đồng

Đạ Sar, Lạc Dương, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.2

Đoạn sông Đồng Nai 2: từ sau điểm nhập lưu sông Da Lang Bian đến sau đập hồ Đơn Dương 10km

27

Đạ Sar, Lạc Dương, Lâm Đồng

Lạc Xuân, Đơn Dương, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;  

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.3

Đoạn sông Đồng Nai 3: từ sau đập hồ Đơn Dương 10km đến điểm nhập lưu sông Da Tam

37

Lạc Xuân, Đơn Dương, Lâm Đồng

Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.4

Đoạn sông Đồng Nai 4: từ sau điểm nhập lưu sông Da Tam đến điểm nhập lưu sông Đa Dâng

33

Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng

Tân Thành, Đức Trọng, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Nuôi trồng thủy sản;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.5

Đoạn sông Đồng Nai 5: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Dâng đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Đắk Nông

50

Tân Thành, Đức Trọng, Lâm Đồng

Tân Thanh, Lâm Hà, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.6

Đoạn sông Đồng Nai 6: từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Đắk Nông đến điểm nhập lưu sông Đắk R' Keh

110

Tân Thanh, Lâm Hà, Lâm Đồng

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn sự phát triển hệ sinh thái thuỷ sinh, đa dạng sinh học (Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH);

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.7

Đoạn sông Đồng Nai 7: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk R' Keh đến ranh giới các tỉnh Bình Phước - Lâm Đồng - Đồng Nai

45

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

Đăng Hà, Bù Đăng, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(7) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện.

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(7) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.8

Đoạn sông Đồng Nai 8: từ ranh giới các tỉnh Bình Phước - Lâm Đồng - Đồng Nai đến điểm nhập lưu sông Đa Guoay

47

Đăng Hà, Bù Đăng, Bình Phước

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.9

Đoạn sông Đồng Nai 9: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guoay đến điểm nhập lưu sông Bé.

83

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(8) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(9) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(8) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(9) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ.

1.10

Đoạn sông Đồng Nai 10: từ sau điểm nhập lưu sông Bé đến bến Phà Cát Lái

92

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai

Thạnh Mỹ Lợi, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Giao thông thủy;

(5) Nuôi trồng thủy sản;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Giao thông thủy;

(5) Nuôi trồng thủy sản;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

1.11

Đoạn sông Đồng Nai 11: từ bến Phà Cát Lái đến cửa biển

56

Thạnh Mỹ Lợi, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Lý Nhơn, Cần Giờ, Hồ Chí Minh

(1) Giao thông thủy;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Giao thông thủy;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

2

Sông Đắk R' Keh

50

 

 

 

 

2.1

Đoạn sông Đắk R' Keh 1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Đắk Kar

43

Kiến Đức, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

2.2

Đoạn sông Đắk R' Keh 2: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk Kar đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

7

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

3

Sông Đắk Kar

30

Kiến Thành, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

4

Sông Đắk Ru

13

Quảng Tín, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

Đắk Ru, Đắk R'Lấp, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

5

Sông Đắk Lua

39

Đăng Hà, Bù Đăng, Bình Phước

Đắc Lua, Tân Phú, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

6

Sông Đa Guoay

93

 

 

 

 

6.1

Đoạn sông Đa Guoay 1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu sông Đa Guy

81

B'Lá, Bảo Lâm, Lâm Đồng

Đạ Oai, Đạ Huoai, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

6.2

Đoạn sông Đa Guoay 2: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guy đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

12

Đạ Oai, Đạ Huoai, Lâm Đồng

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

7

Sông Dac Hoai

47

Bắc Ruộng, Tánh Linh, Bình Thuận

Hà Lâm, Đạ Huoai, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

8

Sông Đa Guy

19

Ma Đa Guôi, Đạ Huoai, Lâm Đồng

Đạ Oai, Đạ Huoai, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

9

Sông La Ngà

292

 

 

 

 

9.1

Đoạn sông La Ngà 1: từ thượng nguồn đến cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu

40

B'Lá, Bảo Lâm, Lâm Đồng

Lộc Thanh, Bảo Lộc, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

9.2

Đoạn sông La Ngà 2: từ cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu sông đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Bình Thuận

52

Lộc Thanh, Bảo Lộc, Lâm Đồng

Lộc Nam, Bảo Lâm, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

9.3

Đoạn sông La Ngà 3: từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Bình Thuận đến sau nhà máy nước La Ngâu 10km

69

Lộc Nam, Bảo Lâm, Lâm Đồng

Đồng Kho, Tánh Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

9.4

Đoạn sông La Ngà 4: từ sau nhà máy nước La Ngâu 10km đến điểm nhập lưu sông Cầu Be

51

Đồng Kho, Tánh Linh, Bình Thuận

Đa Kai, Đức Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

9.5

Đoạn sông La Ngà 5: từ sau điểm nhập lưu sông Cầu Be đến điểm nhập lưu suối Chết

48

Đa Kai, Đức Linh, Bình Thuận

Đông Hà, Đức Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

9.6

Đoạn sông La Ngà 6: từ sau điểm nhập lưu suối Chết đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai tại hồ Trị An

32

Đông Hà, Đức Linh, Bình Thuận

Thanh Sơn, Định Quán, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Nuôi trồng thủy sản;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Nuôi trồng thủy sản;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

10

Sông Da S' Răng

14

Bắc Ruộng, Tánh Linh, Bình Thuận

Lộc Nam, Bảo Lâm, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

11

Phụ lưu số 13

7,3

Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

12

Suối Thi

35

 

 

 

 

12.1

Đoạn suối Thi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng

21

Gung Ré, Di Linh, Lâm Đồng

Sơn Điền, Di Linh, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

12.2

Đoạn suối Thi 2: từ tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng đến nhập lưu sông La Ngà

14

Sơn Điền, Di Linh, Lâm Đồng

Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

13

Sông Cầu Be

17

Sùng Nhơn, Đức Linh, Bình Thuận

Đa Kai, Đức Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

14

Suối Gia Huỳnh

32

Nam Chính, Đức Linh, Bình Thuận

Đông Hà, Đức Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

15

Suối Chết

26

Gia Huynh, Tánh Linh, Bình Thuận

Đông Hà, Đức Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

16

Sông Bé

385

 

 

 

 

16.1

Đoạn sông Bé 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước

66

Đắk Búk So, Tuy Đức, Đắk Nông

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

16.2

Đoạn sông Bé 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đắk R'lấp

55

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

Bình Minh, Bù Đăng, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

16.3

Đoạn sông Bé 3: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk R'lấp đến điểm nhập lưu sông Đắk Huýt

54

Bình Minh, Bù Đăng, Bình Phước

Phú Nghĩa, Bù Gia Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy sản;

(5) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy sản;

(5) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

16.4

Đoạn sông Bé 4: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk Huýt đến điểm nhập lưu suối ngang

109

Phú Nghĩa, Bù Gia Mập, Bình Phước

Minh Thành, Chơn Thành, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy sản;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy sản;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

16.5

Đoạn sông Bé 5: từ sau điểm nhập lưu suối ngang đến điểm nhập lưu sông Mã Đà

77

Minh Thành, Chơn Thành, Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho thủy điện;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho thủy điện;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

16.6

Đoạn sông Bé 6: từ sau điểm nhập lưu sông Mã Đà đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

24

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

17

Sông Đắk Me

50

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

18

Sông Đăk R Me Nhỏ

32

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho du lịch;

(3) Tạo cảnh quan, môi trường;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho du lịch;

(3) Tạo cảnh quan, môi trường;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

19

Sông Đắk R' Lấp

123

 

 

 

 

19.1

Đoạn sông Đắk R' Lấp 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước

45

Quảng Tâm, Tuy Đức, Đắk Nông

Đắk Ngo, Tuy Đức, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

19.2

Đoạn sông Đắk R' Lấp 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé

78

Đắk Ngo, Tuy Đức, Đắk Nông

Thác Mơ, Phước Long, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

20

Sông Đắk B' Lấp

28

Đắk Ngo, Tuy Đức, Đắk Nông

Đắk Ngo, Tuy Đức, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

21

Sông Đắk Huýt

120

 

 

 

 

21.1

Đoạn sông Đắk Huýt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước

29

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

21.2

Đoạn sông Đắk Huýt 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé

91

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

Phước Thiện, Bù Đốp, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

22

Sông Đắk Soi

35

Quảng Trực, Tuy Đức, Đắk Nông

Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

23

Sông Dinh

13

Tiến Hưng, Đồng Xoài, Bình Phước

Tân Thành, Đồng Xoài, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

24

Suối Ngang

10,7

Minh Thành, Chơn Thành, Bình Phước

Minh Thành, Chơn Thành, Bình Phước;

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

25

Suối Thôn

21

Minh Hưng, Chơn Thành, Bình Phước

Tân Long, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

26

Sông Nước Trong

34

Tiến Hưng, Đồng Xoài, Bình Phước

Vĩnh Hòa, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

27

Suối Giai

39

Tiến Hưng, Đồng Xoài, Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

28

Kênh Suối Giai

18,5

Vĩnh Hòa, Phú Giáo, Bình Dương

Tân Lập, Đồng Phú, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

29

Suối Rạc

106

Đồng Tâm, Đồng Phú, Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

30

Rạch Bé

47

Tân Phước, Đồng Phú, Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

31

Sông Mã Đà

99

 

 

 

 

31.1

Đoạn sông Mã Đà 1: từ thượng nguồn đến ranh giới các tỉnh Đồng Nai - Bình Dương - Bình Phước

80

Nghĩa Trung, Bù Đăng, Bình Phước

Tân Hòa, Đồng Phú, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

31.2

Đoạn sông Mã Đà 2: từ các tỉnh Đồng Nai - Bình Dương - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé

19

Tân Hòa, Đồng Phú, Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

32

Suối Đôi

18

Tân Hòa, Đồng Phú, Bình Phước

Tân Hòa, Đồng Phú, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

33

Rạch Ông Tiếp

5,8

Tân Bình, Dĩ An, Bình Dương

Thái Hòa, Tân Uyên, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

34

Sông Ngọc

7

Hóa An, Biên Hòa, Đồng Nai

Tân Vạn, Biên Hòa, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

35

Sông Sài Gòn

251

 

 

 

 

35.1

Đoạn sông Sài Gòn 1: từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến đập hồ Dầu Tiếng

107

Lộc Tấn, Lộc Ninh, Bình Phước

Định Thành, Dầu Tiếng, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(8) Giao thông thủy;

(9) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;

(8) Giao thông thủy;

(9) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

35.2

Đoạn sông Sài Gòn 2: từ sau đập hồ Dầu Tiếng đến ranh giới các tỉnh Tây Ninh - Bình Dương - TP. HCM

40

Định Thành, Dầu Tiếng, Bình Dương

Hưng Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

35.3

Đoạn sông Sài Gòn 3: từ ranh các tỉnh Tây Ninh - Bình Dương - TP. HCM đến cầu Bình Phước

68

Hưng Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh

An Phú Đông, Quận 12, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Giao thông thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(6) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(4) Giao thông thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(6) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ.

35.4

Đoạn sông Sài Gòn 4: từ cầu Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

36

An Phú Đông, Q.12, Hồ Chí Minh

Thạnh Mỹ Lợi, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(5) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;

(5) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ.

36

Suối Tà Mông

26

Đồng Nơ, Hớn Quản, Bình Phước

Tân Hiệp, Hớn Quản, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

37

Sông Tha La

80

Suối Ngô, Tân Châu, Tây Ninh

Phước Minh, Dương Minh Châu, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

38

Suối Ô Ang Kam

9,1

Tân Đông, Tân Châu, Tây Ninh

Tân Hội, Tân Châu, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

39

Rạch Thê Thài

9,3

Hưng Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh

Phú Mỹ Hưng, Củ Chi, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

40

Sông Thị Tính

74

 

 

 

 

40.1

Đoạn sông Thị Tính 1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu suối Ông Thành

14

Minh Hưng, Chơn Thành, Bình Phước

Minh Long, Chơn Thành, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

40.2

Đoạn sông Thị Tính 2: từ sau điểm nhập lưu suối Ông Thành đến điểm nhập lưu sông Sài Gòn

60

Minh Long, Chơn Thành, Bình Phước

Phú An, Bến Cát, Bình Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(4) Giao thông thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(4) Giao thông thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

41

Suối Ông Thành

10

Minh Long, Chơn Thành, Bình Phước

Minh Long, Chơn Thành, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

42

Sông Vàm Cỏ đoạn từ thượng lưu đến điểm nhập lưu Rạch Tràm

149

Tân Bình, Tân Biên, Tây Ninh

Phước Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Nuôi trồng thủy sản;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Nuôi trồng thủy sản;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

43

Suối Xa Mắt

30

Tân Lập, Tân Biên, Tây Ninh

Tân Bình, Tân Biên, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

44

Rạch Bầu

10

Long Thuận, Bến Cầu, Tây Ninh

Long Chữ, Bến Cầu, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

45

Rạch Tràm

24,8

Mỹ Bình, Đức Huệ, Long An

Phước Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

46

Sông Thị Vải

90

Long Giao, Cẩm Mỹ, Đồng Nai

Thạnh An, Cần Giờ, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

47

Suối Cầu Vạc

27

Cù Bị, Châu Đức, Bà Rịa - Vũng Tàu

Phước Thái, Long Thành, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

48

Suối Đá Vàng

10

Phước Bình, Long Thành, Đồng Nai

Phước Bình, Long Thành, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

49

Rạch Gò Công

12

Đông Hòa, Dĩ An, Bình Dương

Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

50

Rạch Nàng Dinh

12

Hòa Thạnh, Châu Thành, Tây Ninh

Biên Giới, Châu Thành, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

51

Kênh Xáng Lớn

27

Tân Phú Trung, Củ Chi, Hồ Chí Minh

Lương Bình, Bến Lức, Long An

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

52

Kênh Ngang

5,6

Hựu Thạnh, Đức Hòa, Long An

Bình Lợi, Bình Chánh, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

53

Sông Cần Giuộc

40

Phường 16, Quận 8, Hồ Chí Minh

Tân Tập, Cần Giuộc, Long An

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

54

Rạch Bà Lao

12

Bình Hưng, Bình Chánh, Hồ Chí Minh

Đa Phước, Bình Chánh, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

55

Sông Bến Lức

33

Phường 18, Quận 4, Hồ Chí Minh

An Thạnh, Bến Lức, Tỉnh Long An

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

56

Kênh Ranh

17

Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An

Tân Thới Nhì, Hóc Môn, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

57

Rạch Tra

44

An Hòa, Trảng Bàng, Tây Ninh

Bình Mỹ, Củ Chi, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

58

Sông Lòng Tàu

43

Phước Khánh, Nhơn Trạch, Đồng Nai

Long Hòa, Cần Giờ, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

59

Sông Đồng Tranh

25

Tam Thôn Hiệp, Cần Giờ, Hồ Chí Minh

Tam Thôn Hiệp, Cần Giờ, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

60

Sông Giò Gia

29

Phước An, Nhơn Trạch, Đồng Nai

Thạnh An, Cần Giờ, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

61

Sông Kinh

9

Nhơn Đức, Nhà Bè, Hồ Chí Minh

Long Thới, Nhà Bè, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

62

Rạch Giồng

12

Long Hậu, Cần Giuộc, Long An

Hiệp Phước, Nhà Bè, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

63

Phụ lưu số 3

5,5

Long Hậu, Cần Giuộc, Long An

Hiệp Phước, Nhà Bè, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

64

Rạch Chim

5,5

Phước Vĩnh Đông, Cần Giuộc, Long An

Hiệp Phước, Nhà Bè, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

65

Sông Cái Phan Rang

135

Ba Cụm Bắc, Khánh Sơn, Khánh Hòa

Đông Hải, Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Cấp nước cho du lịch;

(5) Tạo cảnh quan, môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy sản;

(7) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

66

Sông Cái Phan Thiết

92

Gia Bắc, Di Linh, Lâm Đồng

Thanh Hải, Phan Thiết, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du lịch;

(4) Tạo cảnh quan, môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

67

Sông Ray

114

Hàng Gòn, Long Khánh, Đồng Nai

Lộc An, Đất Đỏ, Bà Rịa - Vũng Tàu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

68

Sông Lũy

96

Gung Ré, Di Linh, Lâm Đồng

Phan Rí Cửa, Tuy Phong, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.

 

PHỤ LỤC III

LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3/năm)

Nước dưới đất

Nước mặt (tần suất 50%)

Nước mặt (tần suất 85%)

Tổng lượng nước (tần suất 50%)

Tổng lượng nước (tần suất 85%)

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) + (2)

(5) = (1) + (3)

 

Toàn vùng quy hoạch

2.907

43.227

33.181

46.134

36.088

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

732

12.228

10.482

12.960

11.214

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

147

1.771

1.389

1.917

1.535

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

1.155

8.441

6.012

9.596

7.167

4

Sông Bé

331

9.806

7.378

10.137

7.710

5

Sông La Ngà

219

4.269

3.347

4.488

3.566

6

Phụ cận ven biển

323

6.713

4.573

7.036

4.896

2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến theo tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Tần suất

Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn vùng quy hoạch

50%

1.332

817

716

686

1.299

2.872

5.302

6.516

8.589

9.139

5.352

3.515

46.134

85%

1.083

682

654

529

816

1.789

4.380

5.057

7.179

7.479

4.107

2.333

36.088

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

50%

384

210

193

210

533

1.294

1.954

1.691

2.427

2.245

1.065

753

12.960

85%

354

189

183

154

266

870

1.951

1.549

2.197

2.082

913

507

11.214

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

50%

43

31

30

24

22

70

263

344

368

479

139

104

1.917

85%

42

30

29

24

21

19

200

250

298

450

95

78

1.535

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

50%

295

204

176

150

140

352

805

953

1.867

1.980

1.647

1.028

9.596

85%

218

170

168

144

136

122

422

581

1.207

1.817

1.460

723

7.167

4

Sông Bé

50%

235

146

114

82

70

253

895

1.760

2.062

2.347

1.306

867

10.137

85%

185

117

128

67

72

199

817

1.461

2.048

1.418

765

434

7.710

5

Sông La Ngà

50%

111

71

72

95

175

325

633

928

781

709

329

259

4.488

85%

105

70

52

50

66

170

456

619

669

759

293

256

3.566

6

Phụ cận ven biển

50%

264

155

132

125

358

578

751

840

1.083

1.379

866

505

7.036

85%

179

108

94

90

254

410

534

597

760

954

582

335

4.896

3. Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông

TT

Tên sông, suối, kênh, rạch

Chiều dài (km)

Ngưỡng giới hạn khai thác (triệu m3/năm)

1

Sông Đồng Nai

 

 

1.1

Đoạn sông Đồng Nai từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng

195

1.018

1.2

Đoạn sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

111

1.098,3

1.3

Đoạn sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Phước

43

263,2

2

Sông Đắk R' Keh

50

100,2

3

Sông Đắk Kar

30

40,1

4

Sông Đắk Ru

13

15,4

5

Sông Đắk Lua

39

102,2

6

Sông Đa Guoay

93

361,6

7

Sông Dac Hoai

47

149,0

8

Sông Đa Guy

19

29,5

9

Sông La Ngà

 

 

9.1

Đoạn sông La Ngà từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận

92

520,4

9.2

Đoạn sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

120

476,8

9.3

Đoạn sông La Ngà chảy dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

55

119,4

9.4

Đoạn sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với sông Đồng Nai

32

92,7

10

Sông Da S' Răng

14

24,0

11

Phụ lưu số 13

7,3

4,4

12

Suối Thi

35

57,1

13

Sông Cầu Be

17

11,5

14

Suối Gia Huỳnh

32

37,1

15

Suối Chết

26

8,9

16

Sông Bé

 

 

16.1

Đoạn sông Bé từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

66

164,4

16.2

Đoạn sông Bé từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước

218

1.956,0

16.3

Đoạn sông Bé từ ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông Đồng Nai

101

970,5

17

Sông Đắk Me

50

70,5

18

Sông Đăk R Me Nhỏ

32

52,6

19

Sông Đắk R' Lấp

123

457,3

20

Sông Đắk B' Lấp

28

41,7

21

Sông Đắk Huýt

120

374,7

22

Sông Đắk Soi

35

17,9

23

Sông Dinh

13

32,9

24

Suối Thôn

21

41,6

25

Sông Nước Trong

34

52,5

26

Suối Giai

39

66,3

27

Kênh Suối Giai

18,5

10,4

28

Suối Rạc

106

256,7

29

Rạch Bé

47

48,4

30

Sông Mã Đà

99

187

31

Suối Đôi

18

24,0

32

Sông Sài Gòn

 

 

32.1

Đoạn sông Sài Gòn từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh

81

489,7

32.2

Đoạn sông Sài Gòn từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh

66

282,0

33

Suối Tà Mông

26

49,6

34

Sông Tha La

80

221,5

35

Suối Ô Ang Kam

9,1

33,7

36

Sông Thị Tính

74

156,0

37

Sông Vàm Cỏ đoạn từ thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh

149

532,2

38

Suối Xa Mắt

30

18,5

39

Rạch Bầu

10

27,0

40

Rạch Tràm

24,8

51,5

41

Rạch Nàng Dinh

12

35,3

42

Kênh Xáng Lớn

27

19,3

4. Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Trữ lượng có thể khai thác (triệu m3/năm)

Hiện trạng khai thác (triệu m3/năm)

Trữ lượng còn lại có thể khai thác (triệu m3/năm)

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

731,51

23,98

707,52

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

146,59

96,45

50,14

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

1.154,99

196,41

958,58

4

Sông Bé

331,19

15,83

315,36

5

Sông La Ngà

219,34

24,83

194,51

6

Phụ cận ven biển

323,03

6,51

316,52

 

Toàn vùng quy hoạch

2.907

364

2.543


5. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng phân theo tỉnh, thành phố

TT

Tỉnh/thành phố

Tổng lượng nước (triệu m3/năm)

Lượng nước mặt P=85% (triệu m3/năm)

Lượng nước dưới đất (triệu m3/năm)

Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng (triệu m3/năm)

Thượng lưu sông Đồng Nai

Hạ lưu sông Đồng Nai

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

Sông Bé

Sông La Ngà

Phụ cận ven biển

Nước mặt

Nước dưới đất

Nước mặt

Nước dưới đất

Nước mặt

Nước dưới đất

Nước mặt

Nước dưới đất

Nước mặt

Nước dưới đất

Nước mặt

Nước dưới đất

 

Tổng cộng

36.088

33.181

2.907

10.482

732

1.389

147

6.012

1.155

7.378

331

3.347

219

4.573

323

1

Đắk Nông

3.259

2.904

355

1.951

229

-

-

-

-

952

125

-

-

-

-

2

Lâm Đồng

8.288

7.677

541

6.345

413

-

-

-

-

-

-

1.066

128

285

69

3

Bình Phước

6.717

6.475

242

418

13

-

-

924

55

5.133

174

-

-

-

-

4

Tây Ninh

3.773

3.121

652

-

-

-

-

3.127

652

-

-

-

-

-

-

5

Bình Dương

2.226

2.051

175

-

-

207

25

1.094

130

750

21

-

-

-

-

6

Đồng Nai

4.292

4.038

254

1.640

74

743

93

-

-

543

11

833

43

279

33

7

Bà Rịa - Vũng Tàu

719

701

18

-

-

62

2

-

-

-

-

-

-

638

16

8

TP. Hồ Chí Minh

1.595

1.250

345

-

-

376

27

874

319

-

-

-

-

-

-

9

Ninh Thuận

1.266

1.215

51

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.301

51

10

Bình Thuận

3.953

3.749

204

127

2

-

-

-

-

-

-

1.447

49

2.175

153

 

PHỤ LỤC IV

NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ LƯỢNG NƯỚC PHÂN PHỐI CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả năm

(triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Tổng cộng

1.276,8

1.323,7

1.214,6

936,6

1.227,6

1.099,6

785,7

770,0

641,0

751,9

841,3

1.300,2

12.169,1

I

Thượng lưu sông Đồng Nai

253,0

303,1

217,8

146,5

73,2

71,7

33,3

29,0

24,1

38,6

80,4

214,3

1.485,0

1

Sinh hoạt

5,8

5,2

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

68,4

2

Nông nghiệp

239,1

280,4

193,8

123,0

49,1

48,1

19,5

15,1

10,6

14,6

56,9

190,3

1.240,5

3

Công nghiệp

7,5

6,8

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

88,1

4

Thủy sản

-

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

-

-

-

10,2

10,2

10,2

81,2

5

Dịch vụ

0,6

0,5

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

6,8

II

Hạ lưu sông Đồng Nai

241,6

233,7

244,6

224,0

244,9

239,5

211,0

207,1

197,8

227,5

228,3

252,8

2.752,9

1

Sinh hoạt

34,1

30,8

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

401,3

2

Nông nghiệp

40,2

33,2

24,6

10,4

24,9

26,0

9,6

5,7

2,9

7,4

14,8

32,7

232,5

3

Công nghiệp

163,9

148,1

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

1.929,9

4

Thủy sản

-

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

-

-

-

18,6

18,6

18,6

149,1

5

Dịch vụ

3,4

3,1

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

40,1

III

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

404,4

392,4

388,5

324,1

490,8

482,0

341,6

305,8

270,9

282,5

276,2

451,2

4.410,5

1

Sinh hoạt

71,3

64,4

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

839,9

2

Nông nghiệp

155,1

164,0

136,0

79,7

238,3

237,5

92,4

56,6

29,7

30,0

31,7

198,7

1.449,9

3

Công nghiệp

170,7

154,2

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

2.010,3

4

Thủy sản

-

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

-

-

-

3,3

3,3

3,3

26,4

5

Dịch vụ

7,1

6,4

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

84,0

IV

Sông Bé

66,3

68,0

66,1

49,2

41,6

48,6

32,1

30,1

29,4

35,4

41,9

62,4

571,1

1

Sinh hoạt

3,9

3,6

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

46,4

2

Nông nghiệp

47,1

47,7

43,9

27,6

19,3

27,0

12,9

10,8

10,8

13,2

20,3

40,2

320,6

3

Công nghiệp

14,9

13,5

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

175,6

4

Thủy sản

-

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

-

-

-

3,0

3,0

3,0

23,8

5

Dịch vụ

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

4,6

V

Sông La Ngà

68,3

78,1

76,3

41,3

59,7

43,0

23,6

43,7

25,0

38,2

50,5

78,3

626,1

1

Sinh hoạt

1,9

1,7

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

22,7

2

Nông nghiệp

61,3

65,7

63,1

28,4

46,6

30,1

16,6

36,7

18,2

25,1

37,6

65,2

494,6

3

Công nghiệp

4,9

4,4

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

57,5

4

Thủy sản

-

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

-

-

-

6,1

6,1

6,1

49,0

5

Dịch vụ

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

2,3

VI

Phụ cận ven biển

243,2

248,3

221,3

151,5

317,4

214,8

144,1

154,4

93,9

129,6

163,9

241,2

2.323,5

1

Sinh hoạt

10,6

9,5

10,6

10,2

10,6

10,2

10,4

10,6

10,2

10,6

10,2

10,6

124,2

2

Nông nghiệp

195,2

189,6

158,0

89,8

254,1

163,7

96,2

106,3

47,4

66,3

102,1

177,8

1.646,3

3

Công nghiệp

36,4

32,9

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

428,9

4

Thủy sản

-

15,3

15,3

15,3

15,3

4,6

-

-

-

15,3

15,3

15,3

111,6

5

Dịch vụ

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

12,4

2. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tỉnh, thành phố

TT

Tỉnh/thành phố

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả năm

(triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Tổng cộng

1.276,8

1.323,7

1.214,6

936,6

1.227,6

1.099,6

785,7

770,0

641,0

751,9

841,3

1.300,2

12.169,1

1

Đắk Nông

48,3

58,9

56,9

40,3

11,2

10,3

5,7

5,0

6,2

7,5

16,0

40,1

306,3

2

Lâm Đồng

177,3

218,5

140,2

97,5

35,7

34,5

16,8

16,4

12,7

17,3

47,7

143,9

958,6

3

Bình Phước

60,0

60,6

56,9

43,3

39,6

47,9

29,7

27,3

27,1

32,1

36,6

55,9

517,1

4

Tây Ninh

148,8

157,8

137,8

89,8

216,9

216,0

103,5

75,9

52,7

54,2

53,5

187,8

1.494,7

5

Bình Dương

125,2

118,1

122,7

109,8

128,1

126,4

107,9

103,6

98,0

106,1

105,8

129,5

1.381,1

6

Đồng Nai

193,1

192,2

192,8

153,6

183,2

176,3

135,7

134,6

122,4

154,4

164,5

202,8

2.005,7

7

Bà Rịa - Vũng Tàu

99,7

94,3

82,2

70,1

109,9

87,9

59,9

52,0

41,7

57,2

66,7

82,8

904,5

8

TP. Hồ Chí Minh

234,5

217,5

234,7

220,4

247,3

237,7

218,8

213,7

203,1

217,5

213,7

242,6

2.701,6

9

Ninh Thuận

66,2

71,3

61,3

48,2

134,4

83,4

57,2

49,2

27,5

33,9

43,1

77,8

753,2

10

Bình Thuận

123,8

134,3

129,0

63,7

121,4

79,3

50,5

92,2

49,6

71,7

93,6

136,9

1.146,1

3. Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng

3.1. Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng quy hoạch trong điều kiện bình thường

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Lượng nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Sinh hoạt

Dịch vụ

Công nghiệp

Nông nghiệp

Thủy sản

Tổng

 

Toàn vùng quy hoạch

1.502,9

150,3

4.690,3

5.384,5

441,1

12.169,1

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

68,4

6,8

88,1

1.240,5

81,2

1.485,0

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

401,3

40,1

1.929,9

232,5

149,1

2.752,9

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

839,9

84,0

2.010,3

1.449,9

26,4

4.410,5

4

Sông Bé

46,4

4,6

175,6

320,6

23,8

571,1

5

Sông La Ngà

22,7

2,3

57,5

494,6

49,0

626,1

6

Phụ cận ven biển

124,2

12,4

428,9

1.646,3

111,6

2.323,5

3.2. Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo tháng trong điều kiện bình thường

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Lượng nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn vùng quy hoạch

1.276,8

1.323,7

1.214,6

936,6

1.227,6

1.099,6

785,7

770,0

641,0

751,9

841,3

1.300,2

12.169,1

I

Thượng lưu sông Đồng Nai

253,0

303,1

217,8

146,5

73,2

71,7

33,3

29,0

24,1

38,6

80,4

214,3

1.485,0

1

Sinh hoạt

5,8

5,2

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

68,4

2

Dịch vụ

0,6

0,5

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

6,8

3

Công nghiệp

7,5

6,8

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

88,1

4

Nông nghiệp

239,1

280,4

193,8

123,0

49,1

48,1

19,5

15,1

10,6

14,6

56,9

190,3

1.240,5

5

Thủy sản

-

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

-

-

-

10,2

10,2

10,2

81,2

II

Hạ lưu sông Đồng Nai

241,6

233,7

244,6

224,0

244,9

239,5

211,0

207,1

197,8

227,5

228,3

252,8

2.752,9

1

Sinh hoạt

34,1

30,8

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

401,3

2

Dịch vụ

3,4

3,1

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

40,1

3

Công nghiệp

163,9

148,1

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

1.929,9

4

Nông nghiệp

40,2

33,2

24,6

10,4

24,9

26,0

9,6

5,7

2,9

7,4

14,8

32,7

232,5

5

Thủy sản

-

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

-

-

-

18,6

18,6

18,6

149,1

III

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

404,4

392,4

388,5

324,1

490,8

482,0

341,6

305,8

270,9

282,5

276,2

451,2

4.410,5

1

Sinh hoạt

71,3

64,4

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

839,9

2

Dịch vụ

7,1

6,4

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

84,0

3

Công nghiệp

170,7

154,2

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

2.010,3

4

Nông nghiệp

155,1

164,0

136,0

79,7

238,3

237,5

92,4

56,6

29,7

30,0

31,7

198,7

1.449,9

5

Thủy sản

-

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

-

-

-

3,3

3,3

3,3

26,4

IV

Sông Bé

66,3

68,0

66,1

49,2

41,6

48,6

32,1

30,1

29,4

35,4

41,9

62,4

571,1

1

Sinh hoạt

3,9

3,6

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

46,4

2

Dịch vụ

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

4,6

3

Công nghiệp

14,9

13,5

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

175,6

4

Nông nghiệp

47,1

47,7

43,9

27,6

19,3

27,0

12,9

10,8

10,8

13,2

20,3

40,2

320,6

5

Thủy sản

-

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

-

-

-

3,0

3,0

3,0

23,8

V

Sông La Ngà

68,3

78,1

76,3

41,3

59,7

43,0

23,6

43,7

25,0

38,2

50,5

78,3

626,1

1

Sinh hoạt

1,9

1,7

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

22,7

2

Dịch vụ

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

2,3

3

Công nghiệp

4,9

4,4

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

57,5

4

Nông nghiệp

61,3

65,7

63,1

28,4

46,6

30,1

16,6

36,7

18,2

25,1

37,6

65,2

494,6

5

Thủy sản

-

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

-

-

-

6,1

6,1

6,1

49,0

VI

Phụ cận ven biển

243,2

248,3

221,3

151,5

317,4

214,8

144,1

154,4

93,9

129,6

163,9

241,2

2.323,5

1

Sinh hoạt

10,6

9,5

10,6

10,2

10,6

10,2

10,4

10,6

10,2

10,6

10,2

10,6

124,2

2

Dịch vụ

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

12,4

3

Công nghiệp

36,4

32,9

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

428,9

4

Nông nghiệp

195,2

189,6

158,0

89,8

254,1

163,7

96,2

106,3

47,4

66,3

102,1

177,8

1.646,3

5

Thủy sản

-

15,3

15,3

15,3

15,3

4,6

-

-

-

15,3

15,3

15,3

111,6

 

PHỤ LỤC V

LƯỢNG NƯỚC TRỮ ĐỂ HÒA, PHÂN PHỐI CỦA CÁC HỒ CHỨA
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tiểu vùng quy hoạch

Lượng nước trữ để hòa (triệu m3)1

Nguyên tắc điều hòa, phân phối

Từ

Đến

I

Dung tích trữ từ 85% đến 100%

3.809,6

4.481,9

- Phân phối hài hòa nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.

- Thứ tự ưu tiên:

+ Cấp đủ nước cho sinh hoạt;

+ Cấp nước cho ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu tốn ít nước;

+ Cấp nước sản xuất cho nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu.

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

868,2

1.021,4

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

1.193,3

1.403,9

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

490,6

577,2

4

Sông Bé

890,6

1.047,8

5

Sông La Ngà

366,8

431,5

II

Dung tích trữ từ 50% đến 85%

2.240,9

3.809,6

- Phân phối hài hòa nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.

- Thứ tự ưu tiên:

+ Cấp đủ nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu;

+ Xem xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các ngành sử dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.

1

Thượng lưu sông Đồng Nai

510,7

868,2

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

702

1.193,3

3

Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

288,6

490,6

4

Sông Bé

523,9

890,6

5

Sông La Ngà

215,8

366,8

 

PHỤ LỤC VI

DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 22QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên sông, suối

Chiều dài (km)

Vị trí quy định dòng chảy tối thiểu

Vị trí hành chính (xã, huyện, tỉnh)

Dòng chảy tối thiểu (m3/s)

1

Sông Đồng Nai

 

 

 

 

1.1

Đoạn sông Đồng Nai từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng

195

Ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng

Đinh Trang Thượng, Di Linh, Lâm Đồng

26,9

1.2

Đoạn sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

111

Ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước

40,1

1.3

Đoạn sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Phước

43

Ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

Phước Cát 1, Cát Tiên, Lâm Đồng

41,5

2

Sông Đắk R' Keh

50

Trước nhập lưu vào sông Đắk Kar

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước

1,21

3

Sông Đắk Kar

30

Trước nhập lưu vào sông Đồng Nai

Hưng Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước

0,48

4

Sông Đắk Ru

13

Trước nhập lưu vào sông Đắk Kar

Đắk Ru, Đắk R'Lấp, Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước

0,19

5

Sông Đắk Lua

39

Trước nhập lưu vào sông Đồng Nai

Đăk Lua, Tân Phú, Đồng Nai

0,54

6

Sông Đa Guoay

93

Trước nhập lưu vào sông Đồng Nai

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng; Nam Cát Tiên, Tân Phú, Đồng Nai

3,4

7

Sông Dac Hoai

47

Trước nhập lưu vào sông Đa Guoay

Phước Lộc, Đạ Huoai, Lâm Đồng

1,4

8

Sông Đa Guy

19

Trước nhập lưu vào sông Đa Guoay

Nam Cát Tiên, Tân Phú, Đồng Nai; Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng

0,28

9

Sông La Ngà

 

 

 

 

9.1

Đoạn sông La Ngà từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận

92

Ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

8,8

9.2

Đoạn sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

120

Đầu ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

Phú Bình, Tân Phú, Đồng Nai

11,7

9.3

Đoạn sông La Ngà chảy dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

55

Cuối ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

Gia Canh, Định Quán, Đồng Nai

13,6

9.4

Đoạn sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với sông Đồng Nai

32

Trước nhập lưu vào sông Đồng Nai

Thanh Sơn, Định Quán, Đồng Nai

15,0

10

Sông Da S’ Răng

14

Trước nhập lưu vào sông La Ngà

Lộc Nam, Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,41

11

Phụ lưu số 13

7,3

Trước nhập lưu vào sông La Ngà

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

0,08

12

Suối Thi

35

Trước nhập lưu vào sông La Ngà

La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

0,97

13

Sông Cầu Be

17

Trước nhập lưu vào sông La Ngà

Đa Kai, Đức Linh, Bình Thuận ; Phú Bình, Tân Phú, Đồng Nai

0,14

14

Suối Gia Huỳnh

32

Trước nhập lưu vào sông La Ngà

Đông Hà, Đức Linh, Bình Thuận ; Suối Cao, Xuân Lộc, Đồng Nai

0,57

15

Suối Chết

26

Trước nhập lưu vào suối Gia Huỳnh

Đông Hà, Đức Linh, Bình Thuận; Xuân Thành, Xuân Lộc, Đồng Nai

0,14

16

Sông Bé

 

 

 

 

16.1

Đoạn sông Bé từ thượng nguồn Đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

66

Ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

Bù Gia Mập, Đức Long, Bình Phước

0,88

16.2

Đoạn sông Bé từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước

218

Ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước

An Long, Phú Giáo, Bình Dương

21,0

16.3

Sông Bé: Đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông Đồng Nai

101

Trước nhập lưu vào sông Đồng Nai

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai; Hiếu Liêm, Bắc Tân Uyên, Bình Dương

31,1

17

Sông Đắk Me

50

Trước nhập lưu vào sông Bé

Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước

0,38

18

Sông Đăk R Me Nhỏ

32

Trước nhập lưu vào sông Đắk Me

Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước

0,28

19

Sông Đắk R' Lấp

123

Trước nhập lưu vào sông Bé

Đức Hạnh, Bù Gia Mập, Bình Phước

2,45

20

Sông Đắk B' Lấp

28

Trước nhập lưu vào sông Đắk R' Lấp

Đắk Ngo, Tuy Đức, Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước

0,22

21

Sông Đắk Huýt

120

Trước nhập lưu vào sông Bé

Phước Thiện, Bù Đốp, Bình Phước

2

22

Sông Đắk Soi

35

Trước nhập lưu vào sông Đắk Huýt

Bù Gia Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước

0,27

23

Sông Dinh

13

Trước nhập lưu vào sông Bé

An Thái, Phú Giáo, Bình Dương; Tân Thành, Đồng Xoài, Bình Phước

0,34

24

Suối Thôn

21

Trước nhập lưu vào sông Bé

Tân Long, Phú Giáo, Bình Dương

0,46

25

Sông Nước Trong

34

Trước nhập lưu vào sông Bé

Vĩnh Hòa, Ninh Giang, Bình Dương

0,55

26

Suối Giai

39

Trước nhập lưu vào sông Bé

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

0,69

27

Kênh Suối Giai

18,5

Trước nhập lưu vào sông Bé

Tân Lập, Đồng Phú, Bình Phước

0,11

28

Suối Rạc

106

Trước nhập lưu vào sông Bé

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

2,7

29

Rạch Bé

47

Trước nhập lưu vào suối Giai

Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

0,51

30

Sông Mã Đà

99

Trước nhập lưu vào sông Bé

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

1,92

31

Suối Đôi

18

Trước nhập lưu vào sông Mã Đà

Tân Hòa, Đồng Phú, Bình Phước; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

0,25

32

Sông Sài Gòn

 

 

 

 

32.1

Đoạn sông Sài Gòn từ thượng lưu sông Sài Gòn đến ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh

81

Ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh

Suối Đá, Dương Minh Châu, Tây Ninh

8,6

32.2

Đoạn sông Sài Gòn từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh

66

Ranh giới thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh

Phú Mỹ Hưng, Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh

10,6

33

Suối Tà Mông

26

Trước nhập lưu vào sông Sài Gòn

Tân Hiệp, Hớn Quản, Bình Phước; Minh Hòa, Dầu Tiếng, Bình Dương

0,87

34

Sông Tha La

80

Trước nhập lưu vào sông Sài Gòn

Phước Minh, Dương Minh Châu, Tây Ninh

3,88

35

Suối Ô Ang Kam

9,1

Trước nhập lưu vào suối Nước Đục

Tân Hội, Tân Châu, Tây Ninh

0,59

36

Sông Thị Tính

74

Trước nhập lưu vào sông Sài Gòn

Phú An, Bến Cát, Bình Dương

1,14

37

Sông Vàm Cỏ đoạn từ thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh

149

Ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh

An Ninh Tây, Đức Hòa, Long An

6,5

38

Suối Xa Mắt

30

Trước nhập lưu vào sông Vàm Cỏ

Tân Bình, Tân Biên, Tây Ninh

0,23

39

Rạch Bầu

10

Trước nhập lưu vào sông Vàm Cỏ

Long Chữ, Bến Cầu, Tây Ninh

0,33

40

Rạch Tràm

24,8

Trước nhập lưu vào sông Vàm Cỏ

Mỹ Quý Đông, Đức Huệ, Long An; Phước Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh

0,56

41

Rạch Nàng Dinh

12

Trước nhập lưu vào sông Vàm Cỏ

Biên Giới, Châu Thành, Tây Ninh

0,43

42

Kênh Xáng Lớn

27

Trước nhập lưu vào sông Vàm Cỏ

Thạnh Hòa, Bến Lức, Long An

0,18

 

PHỤ LỤC VII

NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khu vực cấp nước

Lượng nước dự phòng (triệu m3)

Nguồn nước dự phòng

Nước mặt/ Nước dưới đất

Vị trí nguồn nước

I

Tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai

 

 

 

1

Thành phố Gia Nghĩa - Tỉnh Đắk Nông

0,46

Nước mặt

Hồ Đăk R’Tih (bậc trên)

2

Thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng

2,92

Nước mặt

Hồ Suối Vàng

II

Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai

 

 

 

1

Thành phố Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương

3,33

Nước mặt

Hồ Trị An (thuộc tiểu vùng thượng Đồng Nai)

2

Thành phố Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai

14,58

Nước mặt

Hồ Trị An (thuộc tiểu vùng thượng Đồng Nai)

3

Thành phố Hồ Chí Minh (các quận, huyện: TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận 8, Bình Chánh, Cần Giờ)

18,78

Nước mặt; Nước dưới đất

- Hồ Trị An (thuộc tiểu vùng thượng Đồng Nai);

- Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

+ Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);

+ Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

+ Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

III

Tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

 

 

 

1

Thành phố Tây Ninh - Tỉnh Tây Ninh

0,93

Nước mặt

Hồ Dầu Tiếng

2

Thành phố Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương

4,60

Nước mặt

Hồ Dầu Tiếng

3

Thành phố Thuận An - Tỉnh Bình Dương

4,45

Nước dưới đất

Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen

giữa (n22);

Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

4

Thành phố Dĩ An - Tỉnh Bình Dương

3,58

Nước dưới đất

Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

5

Thành phố Hồ Chí Minh (gồm các quận, huyện: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, TP. Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn)

20,74

Nước mặt; Nước dưới đất

- Hồ Dầu Tiếng;

- Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

+ Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);

+ Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

+ Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

IV

Tiểu vùng Sông Bé

 

 

 

 

Thành phố Đồng Xoài - Tỉnh Bình Phước

0,76

Nước mặt

Hồ Suối Giai

V

Tiểu vùng sông La Ngà

 

 

 

1

Thành phố Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng

1,05

Nước mặt

Hồ Đại Nga

2

Thành phố Long Khánh - Tỉnh Đồng Nai

1,04

Nước dưới đất

Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

- Tầng chứa nước khe nứt các đá Bazan (β/n-q);

- Tầng chứa nước khe nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).

VI

Tiểu vùng phụ cận ven biển

 

 

 

1

Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận

2,30

Nước dưới đất

Tầng chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen β(n2-qp) thuộc tiểu vùng.

2

Thành phố Bà Rịa - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

1,03

Nước dưới đất

Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

- Tầng chứa nước khe nứt các đá Bazan (β/n-q);

- Tầng chứa nước khe nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).

3

Thành phố Vũng Tàu - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

4,78

Nước dưới đất

Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

- Tầng chứa nước khe nứt các đá Bazan (β/n-q);

- Tầng chứa nước khe nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).

4

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Tỉnh Ninh Thuận

1,76

Nước dưới đất

Nguồn nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:

- Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holocen (qh);

- Tầng chứa nước khe nứt trầm tích Jura giữa (j2).

 

Tổng cộng

87,09

 

 

 

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, TRỮ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Công trình hồ chứa, đập dâng hiện có

TT

Tên công trình

Loại hình công trình

Vị trí (huyện, tỉnh)

Dung tích toàn bộ (triệu m3)

Công suất lắp máy (MW)

Nguồn nước khai thác

Mục đích khai thác chính

I

Tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

1

Hồ ĐaM'lo

Thủy điện

Bù Đăng, Bình Phước

-

4

Suối ĐaM'lo

(1) Phát điện; (2) Tham gia tiết dòng chảy

2

Hồ Thống Nhất

Thủy điện

Bù Đăng, Bình Phước

0,722

2,4

Suối Đắk Côn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Hồ Phú Tân 2

Thủy điện

Định Quán, Đồng Nai

4,32

93

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Hồ Trị An (gồm: Nhà máy thủy điện Trị An và Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng)

Thủy điện

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

2.764,70

600

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

5

Hồ Đa Tôn

Thủy lợi

Tân Phú, Đồng Nai

19,76

-

Suối Đa Tôn

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

Hồ Đồng Nai 5

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

106,33

150

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Trung Tâm

Thủy lợi

Gia Nghĩa, Đắk Nông

7,80

-

Sông Đắk R'Tih

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Hồ Đăk R'Tih (bậc trên)

Thủy điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

137,10

82

Sông Đắk R'Tih

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Hồ Đăk R'Tih (bậc dưới)

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

1,808

62

Sông Da R' Mang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

10

Hồ Đắk Sin 1

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

16,09

27

Sông Đắk R'Keh

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

11

Hồ Cầu Tư

Thủy lợi

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

8,09

-

Sông Đắk R'Keh

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

12

Hồ Đắk R'Keh

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

-

5

Suối Đắk R'Keh

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

13

Hồ Đắk R'Keh 4

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

-

8

Suối Đắk R’Keh

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

14

Hồ Đắk Kar

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

11,44

12

Suối Đắk Kar

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

15

Hồ Đắk Rung

Thủy điện

Đắk Song, Đắk Nông

6,74

8

Suối Đắk Rung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

16

Hồ Đắk Rung 1

Thủy điện

Đắk Song, Đắk Nông

1,6

6

Suối Đắk Rung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

17

Hồ Nhân Cơ

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

0,95

2,4

Sông Đắk Yao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

18

Hồ Đắk Nông

Thủy điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

0,265

6,26

Suối Đắk Nông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

19

Hồ Đắk Nông 1

Thủy điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

-

1,8

Suối Đắk Nông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

20

Hồ Đắk Nông 2

Thủy điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

0,11

15,75

Suối Đắk Nông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

21

Hồ Đắk Ru

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

0,98

7,2

Sông Đắk R'Lấp

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

22

Hồ Đa Klong

Thủy điện

Đăk Glong, Đắk Nông

0,283

9

Sông Đắk Klong

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

23

Hồ Đa Nhim Thượng 3

Thủy điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

4,41

8

Sông Đa Nhim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

24

Hồ Đa R' Cao

Thủy điện

Đức Trọng, Lâm Đồng

0,03

2

Sông Đa Nhim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

25

Hồ Đa Nhim (gồm: Nhà máy thủy điện Đa Nhim và Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở rộng)

Thủy điện

Đơn Dương, Lâm Đồng

165,00

240

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

26

Hồ Đại Ninh

Thủy điện

Đức Trọng, Lâm Đồng

319,77

300

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

27

Hồ Đồng Nai 1

Thủy điện

Di Linh, Lâm Đồng

3,17

15

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

28

Hồ Đồng Nai 2

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

281,00

70

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

29

Hồ Đồng Nai 3

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

1.690,10

180

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

30

Hồ Đồng Nai 4

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

332,10

340

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

31

Hồ Phước Trung

Thủy lợi

Cát Tiên, Lâm Đồng

3,18

-

Sông Đồng Nai

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

32

Hồ Bảo Lâm

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

-

10

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

33

Hồ Đa Khai

Thủy điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

9,95

8,1

Sông Đa Khai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

34

Hồ Đa Dâng 2

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,912

34

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

35

Hồ Đa Dâng 3

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

7,60

12

Sông Da Dâng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

36

Hồ Đachomo

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,348

9

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

37

Hồ Sar Deung 2

Thủy điện

Đam Rông, Lâm Đồng

0,441

3

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

38

Hồ AnKroet

Thủy điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

1

4,4

Sông Da Dâng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

39

Hồ An Phước

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,348

12

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

40

Hồ Đam Bri

Thủy điện

Đạ Huoai, Lâm Đồng

56,29

75

Suối Đa M’Bri

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

41

Hồ Đắk Lô

Thủy lợi

Cát Tiên, Lâm Đồng

13,63

-

Suối Da Klô

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

42

Hồ Tuyền Lâm

Thủy lợi

Đà Lạt, Lâm Đồng

27,85

-

Suối Da Tan La

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

43

Hồ Đạ Hàm

Thủy lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

5,11

-

Sông Đa Mỹ

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

44

Hồ Đạ Tẻh

Thủy lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

24,00

-

Sông Đạ Tẻh

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

45

Hồ Đam Bol - Đạ Tẻh (Đam Bol)

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,058

9,6

Sông Đạ Tẻh

 (1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

46

Hồ Đạ Lây

Thủy lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

8,3

-

Sông Da Loi

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

47

Hồ Thôn 5 Quốc Oai

Thủy lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

3,94

-

Phụ lưu số 2

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

48

Hồ Đan Kia (suối Vàng)

Thủy lợi

Lạc Dương, Lâm Đồng

11,31

-

Suối Vàng

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

49

Hồ Lộc Thắng

Thủy lợi

Bảo Lâm, Lâm Đồng

7,43

-

Sông Da Tong Kriong

 (1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

50

Hồ Đạ Sị

Thủy lợi

Cát Tiên, Lâm Đồng

21,77

-

Sông Da Nbor

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

51

Hồ Próh

Thủy lợi

Đơn Dương, Lâm Đồng

3,22

-

Sông Đa Hiong Kade

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

52

Hồ Ka La

Thủy lợi

Di Linh, Lâm Đồng

18,89

-

Sông Da Ri Am

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

53

Hồ Đa Siat

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,31

13,5

Suối Đa Siat

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

54

Hồ Sar Deung

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,099

5

Suối Đạ K’nàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

55

Hồ Tà Nung

Thủy điện

Đà Lạt, Lâm Đồng

0,12

2

Suối Cam Ly

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

56

Hồ Đa Kai

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,045

6

Suối Đa Kai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

57

Hồ Đam B'ri 1

Thủy điện

Bảo Lộc, Lâm Đồng

0,531

7,5

Suối Đa M’bri

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

58

Hồ Đa Dâng

Thủy điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

0,54

14

Suối Đa Chomo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

59

Hồ Đa Cho Mo 2

Thủy điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,097

4,6

Suối Đa Chomo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

60

Hồ Đạ Ròn

Thủy lợi

Đơn Dương, Lâm Đồng

5,52

-

Sông Đa Niung Qui

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

II

Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

61

Hồ Cần Nôm

Thủy lợi

Dầu Tiếng, Bình Dương

7,99

-

Rạch Cần Nôm

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

62

Hồ Cầu Mới tuyến V

Thủy lợi

Long Thành, Đồng Nai

9,00

-

Sông Thị Vải

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

63

Hồ Cầu Mới tuyến VI

Thủy lợi

Long Thành, Đồng Nai

21,00

-

Sông Thị Vải

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

64

Hồ Bà Hào

Thủy lợi

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

9,05

-

Sông Bà Hào

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

65

Hồ Sông Mây

Thủy lợi

Trảng Bom, Đồng Nai

13,75

-

Suối Mây

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

III

Tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

 

 

 

 

 

 

66

Nhà máy thủy điện Minh Tân

Thủy điện

 Dầu Tiếng, Bình Dương

 -

 5

 Hồ Phước Hòa

(1) Phát điện

67

Hồ Dầu Tiếng

Thủy lợi

Dương Minh Châu, Tây Ninh

 1.580,00

 -

 Sông Sài Gòn

 (1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

68

Hồ Tha La

Thủy lợi

Tân Châu, Tây Ninh

26,80

-

Sông Tha La

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

IV

Tiểu vùng sông Bé

 

 

 

 

 

 

69

Hồ Đá Bàn

Thủy lợi

Bắc Tân Uyên, Bình Dương

6,80

-

Suối Đá Bàn

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

70

Hồ Đắk U

Thủy điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

0,6

2,4

Sông Đắk U

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

71

 Hồ Số 3

Thủy lợi

 Lộc Ninh, Bình Phước

 11,28

 -

Phụ lưu sông Đắk Bon Bing

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

72

Hồ Bù Cà Mau

Thủy điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

0,075

4

Sông Tà Niên

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

73

Hồ M26

Thủy lợi

Bù Đốp, Bình Phước

208,00

-

Sông Bé

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

74

Hồ Đắk Glun

Thủy điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

27,7

18

Sông Bé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

75

Hồ Đắk Glun 2

Thủy điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

3,076

10

Sông Bé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

76

Hồ Thác Mơ (gồm: Nhà máy thủy điện Thác Mơ và Nhà máy thủy điện Thác Mơ mở rộng)

Thủy điện

 Phước Long, Bình Phước

 1.360,00

 225

 Sông Bé

 (1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Cần Đơn

Thủy điện

Bù Đốp, Bình Phước

165,50

72

Sông Bé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

78

Hồ Srok Phu Miêng

Thủy điện

Hớn Quản, Bình Phước

99,30

51

Sông Bé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

79

Hồ Phước Hòa

Thủy lợi

Phú Giáo, Bình Dương

21,00

12,5

Sông Bé

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

80

Hồ Tà Mai

Thủy lợi

Hớn Quản, Bình Phước

5,81

-

Suối Tà Mai

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

81

Hồ Suối Giai

Thủy lợi

Đồng Phú, Bình Phước

21,30

-

Suối Giai

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

82

Hồ Đồng Xoài

Thủy lợi

Đồng Phú, Bình Phước

9,66

-

Suối Nùng

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

83

Hồ Sa Cát 2

Thủy lợi

Hớn Quản, Bình Phước

3,73

-

Suối Nghiên

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

84

Hồ Suối Triết

Thủy lợi

Đồng Phú, Bình Phước

21,30

-

Suối Triết

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

85

Hồ Đắk G'lun 3

Thủy điện

Tuy Đức, Đắk Nông

-

7,1

Suối Đắk G'lun

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

86

Hồ Quảng Tín

Thủy điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

0,909

5

Sông Đắk R'Lấp

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

87

Hồ Đắk Buk Sor 1

Thủy điện

Đắk Song, Đắk Nông

-

3

Suối Đắk Buk Sor 1

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

V

Tiểu vùng sông La Ngà

 

 

 

 

 

 

88

Hồ Hàm Thuận

Thủy điện

Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

695,00

300

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

89

Đập dâng Tà Pao

Thủy lợi

Tánh Linh, Bình Thuận

2,33

-

Sông La Ngà

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

90

Hồ Đaguyri

Thủy lợi

Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

4,94

-

Sông Đa Ri

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

91

Hồ Đa Mi

Thủy điện

Tánh Linh, Bình Thuận

140,80

175

Sông Đa Mi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

92

Hồ Biển Lạc

Thủy lợi

Tánh Linh, Bình Thuận

17,71

-

Suối Lăng Quăng

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

93

Hồ Đan Sách 2

Thủy điện

Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

0,254

4,5

Suối Tỵ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

94

Hồ Đan Sách

Thủy điện

Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

0,208

6

Sông Đan Sách

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

95

Hồ Măng Tố

Thủy lợi

Tánh Linh, Bình Thuận

5,5

-

Suối Đá

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

96

Hồ Cai Bảng

Thủy lợi

Bảo Lâm, Lâm Đồng

17,21

-

Sông La Ngà

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

97

Hồ Đại Nga

Thủy điện

Bảo Lộc, Lâm Đồng

0,458

10

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

98

Hồ Đại Bình

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

4,88

15

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

99

Hồ Bảo Lộc

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

3,31

24,5

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

100

Hồ Đắk Lông Thượng

Thủy lợi

Bảo Lâm, Lâm Đồng

11,66

-

Sông Da Nos

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

101

Hồ Tân Lộc

Thủy điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,62

12,4

Suối Đa Riam

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

102

Hồ Đa Trou Kea

Thủy điện

Di Linh, Lâm Đồng

0,077

4,5

Suối Đa Riam

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

VI

Tiểu vùng phụ cận ven biển

 

 

 

 

 

 

103

Hồ Sông Ray

Thủy lợi

Châu Đức, Bà Rịa - Vũng Tàu

215,36

-

Sông Ray

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

104

Hồ Đá Đen

Thủy lợi

Châu Đức, Bà Rịa - Vũng Tàu

33,40

-

Sông Dinh

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

105

Hồ Trà Tân

Thủy lợi

Đức Linh, Bình Thuận

3,60

-

Suối Gia Huỳnh

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

106

Hồ Sông Cái

Thủy lợi

Bác Ái, Ninh Thuận

219,8

-

Sông Cái Phan Rang

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

107

Hồ Bà Râu

Thủy lợi

Thuận Bắc, Ninh Thuận

4,4

-

Suối Bà Râu

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

108

Hồ Trà Co

Thủy lợi

Bác Ái, Ninh Thuận

8,76

-

Suối Trà Co

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

109

Hồ Cho Mo

Thủy lợi

Ninh Sơn, Ninh Thuận

8,11

-

Suối Cho Mo

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2. Công trình hồ chứa, đập dâng quy hoạch

TT

Tên công trình

Loại hình công trình

Vị trí (tỉnh)

Dung tích toàn bộ

(triệu m3)

Công suất

(MW)

Mục đích khai thác chính

1

Hồ Ta Hoét

Thủy lợi

Lâm Đồng

14

-

Nông nghiệp

2

Hồ Tân Thượng

Thủy điện

Lâm Đồng

(*)

22

Phát điện

3

Hồ Thác Trời

Thủy điện

Đồng Nai

(*)

16

Phát điện

4

Hồ Thanh Sơn

Thủy điện

Đồng Nai

(*)

40

Phát điện

5

Hồ Phú Tân 1

Thủy điện

Đồng Nai

(*)

28

Phát điện

6

Hồ Cây Chanh

Thủy lợi

Bình Dương

10

-

Nông nghiệp

7

Hồ Đồng Tâm 2

Thủy lợi

Bình Phước

5,2

-

Nông nghiệp

8

Hồ Khơ Lây

Thủy lợi

Bình Phước

4,17

-

Nông nghiệp

9

Hồ Lộc Quang

Thủy lợi

Bình Phước

5,826

-

Nông nghiệp

10

Hồ Mlu 2

Thủy lợi

Bình Phước

3,27

-

Nông nghiệp

11

Hồ Số 2

Thủy lợi

Bình Phước

3,11

-

Nông nghiệp

12

Hồ Đức Thành

Thủy điện

Bình Phước

(*)

40

Phát điện

13

Hồ La Ngà 3 (**)

Thủy lợi

Bình Thuận

400

-

Nông nghiệp

14

Hồ La Ngâu

Thủy điện

Bình Thuận

(*)

46

Phát điện

15

Hồ Ka Pét

Thủy lợi

Bình Thuận

51

-

Nông nghiệp

16

Hồ Tân Lê

Thủy lợi

Bình Thuận

10

-

Nông nghiệp

17

Hồ Cà Tót

Thủy lợi

Bình Thuận

47

-

Nông nghiệp

18

Hồ Sông Tom

Thủy lợi

Bình Thuận

12

-

Nông nghiệp

19

Hồ Thác Ba

Thủy điện

Bình Thuận

(*)

18

Phát điện

20

Hồ Đức Hạnh

Thủy điện

Bình Thuận

(*)

22

Phát điện

21

Hồ Sông Ray 2

Thủy lợi

Bà Rịa - Vũng Tàu

65

-

Nông nghiệp

(*) Chưa có thông tin về dung tích hồ.

(**) Chỉ được triển khai khi đánh giá kỹ lưỡng việc chuyển nước lưu vực theo quy định của Luật Tài nguyên nước và giải quyết vấn đề chồng lấn giữa Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước khi phê duyệt dự án.

3. Công trình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất hiện có

TT

Tên công trình

Vị trí (huyện, tỉnh)

Nguồn nước khai thác

Lưu lượng khai thác (m3/ngày)

I

Tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai

 

 

 

 

Nhà máy nước Đức Trọng

Đức Trọng, Lâm Đồng

Nước dưới đất

4.550

II

Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai

 

 

 

1

Các trạm cấp nước của xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn

Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

75.000

2

Trạm cấp nước Đại Phước

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Nước dưới đất

5.380

3

Nhà máy nước ngầm Tuy Hạ

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Nước dưới đất

33.500

4

Công ty CP cấp nước Phú Mỹ

Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu

Nước dưới đất

18.400

5

Công ty TNHH MTV phát triển đô thị và Khu công nghiệp IDICO

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Nước dưới đất

11.500

6

Chi nhánh Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV - Xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh

Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

8.000

7

Nhà máy nước Bình Hưng

Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

15.000

8

Xí nghiệp cấp nước Dĩ An

Thuận An, Bình Dương

Sông Đồng Nai

190.000

9

Chi nhánh cấp nước Khu Liên Hợp

Tân Hiệp, Bình Dương

Sông Đồng Nai

140.000

10

Nhà máy nước Thiện Tân

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

Sông Đồng Nai

200.000

11

Nhà máy nước Nhơn Trạch

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

Sông Đồng Nai

100.000

12

Nhà máy nước Ajinomoto Việt Nam

Biên Hòa, Đồng Nai

Sông Đồng Nai

76.800

13

Nhà máy xử lý nước thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Sông Đồng Môn

60.000

14

Nhà máy xử lý nước hồ Cầu Mới thuộc Công ty CP cấp nước hồ Cầu Mới

Long Thành, Đồng Nai

Hồ Cầu Mới

90.000

15

Nhà máy nước Thủ Đức

Biên Hòa, Đồng Nai

Sông Đồng Nai

315.000

16

Nhà máy nước B.O.O Thủ Đức

Biên Hòa, Đồng Nai

Sông Đồng Nai

315.000

17

Nhà máy sản xuất bột ngọt Vedan

Long Thành, Đồng Nai

Sông Thị Vải

200.000

18

Nhà máy Điện chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 1

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Sông Đồng Tranh

1.036.800

19

Nhà máy Điện chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Sông Đồng Tranh

1.416.960

20

Trạm bơm Tân Ba

Tân Uyên, Bình Dương

Sông Đồng Nai

200.000

21

Nhà máy nước Tân Hiệp

Tân Uyên, Bình Dương

Sông Đồng Nai

219.500

22

Nhà máy nhiệt điện BOT Phú Mỹ 2.2

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Rạch Mương

1.857.600

23

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.1 Mở rộng

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Rạch Mương

970.000

24

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.1

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Rạch Mương

970.000

25

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 4

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Rạch Mương

970.000

26

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 1

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Rạch Mương

2.005.000

27

Nhà máy điện Phú Mỹ 3

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Suối Sao

1.512.000

28

Nhà máy đạm Phú Mỹ

Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu

Suối Sao

98.400

III

Tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ

 

 

 

1

Công ty CP Dệt May Bình An

Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

3.060

2

Nhà máy nước Gò Vấp

Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

10.000

3

Nhà máy nước Bình Trị Đông

Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

8.000

4

Khu kinh tế Cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn I

Lộc Ninh, Bình Phước

Nước dưới đất

38.000

5

Công ty CP phát triển hạ tầng và Khu công nghiệp Tây Ninh

Trảng Bàng, Tây Ninh

Nước dưới đất

7.000

6

Công ty TNHH Sepzon Linh Trung VN

Trảng Bàng, Tây Ninh

Nước dưới đất

10.000

7

Công ty CP dệt Trần Hiệp Thành

Trảng Bàng, Tây Ninh

Nước dưới đất

8.750

8

Ban Quản lý dự án phát triển đô thị hành lang tiểu vùng sông Mê Kong tỉnh Tây Ninh

Bến Cầu, Tây Ninh

Nước dưới đất

7.000

9

Công ty TNHH Sepzone - Linh Trung (VN)

Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

10.000

10

Công ty CP phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc

Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

3.000

11

Công ty TNHH MTV khu công nghiệp Vĩnh Lộc

Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

6.500

12

Công ty TNHH nhà máy bia Heineken VN

Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

5.500

13

Công ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico VN

Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

5.000

14

Công ty CP dệt may Đầu tư Thương mại Thành Công

Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

4.500

15

Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi Thành phố Hồ Chí Minh

Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

3.000

16

Khu chế xuất Linh Trung 2

Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

5.980

17

Công ty TNHH Đầu tư - xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Tân Thới

Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

4.000

18

Nhà máy nước Tân Phú

Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

33.000

19

Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Nhật Nhật Nam

Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh

Nước dưới đất

3.000

20

Trạm bơm Hòa Phú

Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh

Sông Sài Gòn

630.000

21

Trạm cấp nước Sài Gòn (Nhà máy nước Kênh Đông I)

Củ Chi, TP..Hồ Chí Minh

Hồ Dầu Tiếng

150.000

22

Trạm cấp nước Củ Chi (Nhà máy nước Kênh Đông I)

Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh

Hồ Dầu Tiếng

50.000

23

Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức

Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Sông Sài Gòn

234.029

IV

Tiểu vùng sông La Ngà

 

 

 

1

Nhà máy nước Bảo Lộc

Bảo Lộc, Lâm Đồng

Nước dưới đất

4.220

2

Nhà máy nước Di Linh

Di Linh, Lâm Đồng

Nước dưới đất

5.450

3

Công ty CP cấp nước Long Khánh

Long Khánh, Đồng Nai

Nước dưới đất

7.000

V

Tiểu vùng phụ cận ven biển

 

 

 

1

Nhà máy nước hồ Đá Đen

Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

Hồ Đá Đen

120.000

 

 



1 Dung tích trữ để điều hòa, phân phối được tính từ mực nước chết đến mực nước đầu mùa cạn của hồ quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 22/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/01/2024
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản