Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP LẠI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 14/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 122-NQ/TU ngày 20/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN ngày 29/5/2020 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 479/BC-SNV ngày 18/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Trung tâm Khuyến nông:
a) Hợp nhất Phòng Hành chính - Tổng hợp với Phòng Thông tin - Tuyên truyền thành Phòng Hành chính và Thông tin.
b) Sau khi sắp xếp lại, Trung tâm khuyến nông có cơ cấu tổ chức như sau:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc.
- 02 phòng nghiệp vụ (mỗi phòng có tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên) gồm: Phòng Hành chính và Thông tin, Phòng Kỹ thuật. Cơ cấu mỗi phòng gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nhân viên (nếu có).
2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm 2021):
a) Hợp nhất Phòng Hành chính - Tổng hợp với Phòng Kỹ thuật thành Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Tổng hợp.
b) Giải thể Đội dịch vụ.
c) Quy định giảm 01 Phó Giám đốc so với quy định trước đây.
d) Sau khi sắp xếp lại, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có cơ cấu tổ chức như sau:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc.
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Tổng hợp (tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên), cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nhân viên (nếu có).
- Ban quản lý khai thác công trình cấp nước nông thôn (tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên): Là bộ phận tự hạch toán, tự trang trải kinh phí hoạt động; có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để giao dịch theo quy định của pháp luật. Cơ cấu gồm: Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban, viên chức và người lao động.
3. Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang
a) Giải thể Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
b) Giải thể 03 trạm bảo vệ và phát triển rừng, gồm: Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Năng Khả, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Sinh Long, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng thị trấn Na Hang.
c) Quy định giảm 01 Phó Giám đốc so với quy định trước đây.
d) Sau khi sắp xếp lại, Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang có cơ cấu tổ chức như sau: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nhân viên (nếu có).
4. Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình
a) Giải thể 09 trạm (08 trạm Bảo vệ và Phát triển rừng, gồm: Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình An, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Thổ Bình, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Hồng Quang, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Phúc Yên, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Khuôn Hà, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Thượng Lâm, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Xuân Lập, Trạm Bảo vệ và Phát triển rừng xã Lăng Can; 01 Trạm Bảo vệ rừng khu vực hồ thủy điện Tuyên Quang).
b) Quy định giảm 01 Phó Giám đốc so với quy định trước đây.
c) Sau khi sắp xếp lại, Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình có cơ cấu tổ chức như sau:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc.
- 02 phòng nghiệp vụ (mỗi phòng có tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên), gồm: Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật. Cơ cấu mỗi phòng gồm: Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nhân viên (nếu có).
5. Trung tâm Thủy sản (tự đảm bảo chi thường xuyên)
a) Hợp nhất Phòng Hành chính - Kế hoạch - Tổng hợp với Phòng Kỹ thuật - Kinh doanh thành Phòng Hành chính - Kỹ thuật - Tổng hợp.
b) Quy định giảm 01 Phó Giám đốc, giảm 01 Phó Trại trưởng các trại cá so với quy định trước đây.
c) Sau khi sắp xếp lại, Trung tâm Thủy sản có cơ cấu tổ chức như sau:
- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc.
- Phòng Hành chính - Kỹ thuật - Tổng hợp (có tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên), cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức, nhân viên (nếu có).
- Bộ phận sản xuất, gồm các trại cá (mỗi trại cá có tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên): Na Hang, Hàm Yên, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang, Hoàng Khai: Mỗi Trại cá có 01 Trại trưởng và người lao động; riêng Trại cá Hoàng Khai có 01 Trại trưởng, 01 Phó Trại trưởng và người lao động.
6. Trung tâm Điều tra, quy hoạch - Thiết kế nông lâm nghiệp (tự đảm bảo chi thường xuyên)
a) Quy định giảm 01 Phó Giám đốc, 01 Phó Trưởng phòng của các phòng nghiệp vụ so với quy định trước đây.
b) Sau khi sắp xếp, Trung tâm Điều tra, quy hoạch - Thiết kế nông lâm nghiệp có cơ cấu tổ chức như sau:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc.
- 02 phòng nghiệp vụ (mỗi phòng có tối thiểu từ 05 người làm việc trở lên), gồm: Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật. Cơ cấu mỗi phòng gồm: Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nhân viên (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và các phòng nghiệp vụ thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của các đơn vị; rà soát, sửa đổi các quy chế, quy định có liên quan bảo đảm cho công tác điều hành, hoạt động của Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc được liên thông, không bị gián đoạn theo đúng quy định của pháp luật.
b) Rà soát, hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (chưa tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên) phù hợp với cơ cấu tổ chức mới, chức năng, nhiệm vụ được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung (nếu có) theo quy định; bố trí, sử dụng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo tỷ lệ người làm việc tại các vị trí chuyên môn, nghiệp vụ tối thiểu từ 65% trở lên theo quy định.
c) Bố trí, sắp xếp công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị sự nghiệp công lập khi sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy đảm bảo công tâm, công khai, minh bạch, khách quan, phù hợp với năng lực, trình độ, kinh nghiệm của người làm việc; quan tâm đến công tác cán bộ, đảm bảo chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp công lập đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ: Có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sắp xếp lại cơ cấu tổ chức tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1218/2010/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 15/2020/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 5Kế hoạch 81/KH-UBND về sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, trực thuộc các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong năm 2020 và 2021
- 6Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại các đơn vị hành chính thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2021 về Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang; Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi Cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản; Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn đối với Chi Cục thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 1218/2010/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Lâm nghiệp 2017
- 9Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 10Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 11Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
- 13Quyết định 15/2020/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 14Kế hoạch 81/KH-UBND về sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, trực thuộc các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong năm 2020 và 2021
- 15Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại các đơn vị hành chính thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2021 về Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang; Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi Cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản; Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn đối với Chi Cục thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 19Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 20Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra