- 1Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2015/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÂN LOẠI, XẾP HẠNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Viên chức;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về phân loại xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho và thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÂN LOẠI, XẾP HẠNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập và quản lý tổ chức, bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục (và tương đương); đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Điều kiện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
Thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
Thực hiện theo Chương II Nghị định số 55/2012/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Chương II
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÂN HẠNG, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 5. Nguyên tắc phân cấp
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước; thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ; chế độ trách nhiệm cá nhân gắn với quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu; đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc, chế độ, chính sách và quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện những nội dung công việc đảm bảo thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của tỉnh.
Điều 6. Nội dung phân cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập được quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập được quy định tại Khoản 4, Điều 2 của Quy định này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ, cụ thể:
a) Trường mầm non; mẫu giáo; nhà trẻ;
b) Trường Tiểu học;
c) Trường Trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở;
d) Đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo luật chuyên ngành.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều 7. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp đã có quy định, hướng dẫn cụ thể của Trung ương hoặc pháp luật chuyên ngành thì thực hiện theo quy định.
2. Các đơn vị sự nghiệp chưa có quy định, hướng dẫn cụ thể của Trung ương hoặc của pháp luật chuyên ngành về cơ cấu tổ chức bộ máy, được tổ chức thực hiện như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp có người đứng đầu (Giám đốc, Trưởng Ban…) và cấp phó của người đứng đầu (Phó Giám đốc, Phó Trưởng Ban…). Số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp không quá 03 người.
b) Bộ máy giúp việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp là các viên chức có chuyên môn phù hợp hoặc các Phòng trực thuộc. Việc thành lập các phòng trực thuộc đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy định này.
Điều 8. Số lượng và điều kiện thành lập phòng trong đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp đã có quy định, hướng dẫn cụ thể của Trung ương hoặc pháp luật chuyên ngành thì thực hiện theo quy định.
2. Các đơn vị sự nghiệp chưa có quy định, hướng dẫn cụ thể của Trung ương hoặc của pháp luật chuyên ngành về cơ cấu tổ chức bộ máy, được tổ chức như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp có số lượng dưới 10 người làm việc không thành lập Phòng, Thủ trưởng trực tiếp điều hành theo chế độ chuyên viên.
b) Đơn vị sự nghiệp có số lượng từ 10 người làm việc trở lên được thành lập 02 Phòng.
c) Đơn vị sự nghiệp có số lượng từ 20 người làm việc trở lên được thành lập không quá 03 Phòng.
d) Đơn vị sự nghiệp có số lượng hơn 30 người làm việc được thành lập không quá 04 Phòng.
e) Ngoài các phòng chuyên môn trực thuộc, theo yêu cầu hoạt động đơn vị sự nghiệp được thành lập các đơn vị trực thuộc tương đương cấp phòng để thực hiện hoạt động nghề nghiệp tại từng khu vực huyện, liên huyện.
Điều 9. Cơ cấu tổ chức của phòng
1. Phòng có Trưởng phòng và không quá 03 Phó trưởng phòng
a) Phòng có số lượng người làm việc dưới 05 người không có phó trưởng phòng;
b) Phòng có số lượng người làm việc từ 05 - 09 người có 01 phó trưởng phòng;
c) Phòng có số lượng người làm việc từ 10 - 14 người có không quá 02 phó trưởng phòng;
d) Phòng có số lượng người làm việc từ 15 người trở lên có không quá 03 phó trưởng phòng;
2. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành hoạt động chung của phòng hoặc lĩnh vực; đồng thời trực tiếp thực hiện một hoặc một số công việc thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp.
3. Cơ cấu tổ chức của đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp tương đương cấp phòng thực hiện hoạt động nghề nghiệp tại từng khu vực huyện, liên huyện thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh
1. Xây dựng quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực, ngành quản lý theo quy định của pháp luật trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ trì xây dựng hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể, xếp hạng gửi Sở Nội vụ thẩm định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Quyết định ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có ý kiến thống nhất bằng văn bản đối với quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành quản lý.
5. Hàng năm tổng hợp, báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc lĩnh vực quản lý, gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ.
Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý về cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Thẩm định nội dung quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thẩm định nội dung, thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quy định này.
4. Có ý kiến thẩm định bằng văn bản đối việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập nêu tại Khoản 4 Điều 2 Quy định này.
5. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Tổng hợp và báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ trì xây dựng hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể, xếp hạng gửi Sở Nội vụ thẩm định, để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
3. Quyết định ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền đối với quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có).
4. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có).
5. Hàng năm tổng hợp, báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện nội dung được phân cấp theo Khoản 2 Điều 6 của Quy định này.
2. Xây dựng quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Xây dựng hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể, xếp hạng đơn vị sự nghiệp công trực thuộc gửi Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản.
4. Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có ý kiến thống nhất bằng văn bản đối với quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Hàng năm tổng hợp, báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc địa phương quản lý gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập đã thành lập và hoạt động trước khi Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục ổn định tổ chức và hoạt động.
2. Các đơn vị sự nghiệp được thành lập mới hoặc tổ chức lại kể từ ngày Quy định này có hiệu lực phải thực hiện theo quy định pháp luật và Quy định này.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho và thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập đang áp dụng quy định này nếu có quy định, hướng dẫn cụ thể của Trung ương hoặc của pháp luật chuyên ngành thì chuyển sang thực hiện theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan đơn vị, tổ chức và địa phương có văn bản gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Công văn 3712/UBND-NC năm 2013 triển khai xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập tổ chức tham mưu, tổng hợp, chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng, tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập tổ chức tham mưu, tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 8Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP và 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 11Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Công văn 3712/UBND-NC năm 2013 triển khai xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập tổ chức tham mưu, tổng hợp, chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng, tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập tổ chức tham mưu, tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 15Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP và 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 45/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực