- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 280/TTr-SNV ngày 08/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
1. Lãnh đạo Sở: Gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình).
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
Phòng Kế hoạch - Tài chính;
Phòng Tổ chức cán bộ;
Phòng Quản lý xây dựng công trình;
Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp.
3. Văn phòng.
4. Thanh tra.
5. Các Chi cục:
5.1. Chi cục Phát triển nông thôn
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật.
5.2. Chi cục Kiểm lâm
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Nghiệp vụ.
- 05 Hạt/Đội Kiểm lâm: Mỗi đơn vị gồm Hạt/Đội trưởng, 01 Phó Hạt/Đội trưởng; không thành lập phòng.
Hạt Kiểm lâm thành phố Tam Điệp;
Hạt Kiểm lâm huyện Nho Quan;
Hạt Kiểm lâm huyện Hoa Lư - Gia Viễn;
Hạt Kiểm lâm huyện Kim Sơn;
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng.
- Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long
Cơ cấu tổ chức bộ máy: Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc.
02 phòng: Phòng Hành chính; Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên.
5.3. Chi cục Thủy lợi
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Thanh tra - Pháp chế;
Phòng Quản lý Đê điều và Công trình thủy lợi;
Phòng Phòng chống thiên tai.
- 03 Hạt: Mỗi đơn vị gồm Hạt trưởng và 02 Phó Hạt trưởng; không thành lập phòng.
Hạt Quản lý đê Hoàng Long - Hoa Lư;
Hạt Quản lý đê Yên Khánh;
Hạt Quản lý đê Kim Sơn.
5.4. Chi cục Thủy sản
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Nuôi trồng Thủy sản;
Phòng Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản.
- Trạm Kiểm ngư - Thủy sản.
Cơ cấu tổ chức: Trạm trưởng và 02 Phó Trạm trưởng.
Không thành lập phòng.
5.5. Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng, 01 Phó Chi cục trưởng.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Thanh tra;
Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật.
5.6. Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng, 01 Phó Chi cục trưởng
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Thanh tra;
Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật.
- Trạm Kiểm dịch, Chẩn đoán và Điều trị bệnh động vật.
Cơ cấu tổ chức: Trạm trưởng và 02 Phó Trạm trưởng.
Không thành lập phòng.
5.7. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng, 01 Phó Chi cục trưởng
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Thanh tra;
Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật.
- Trạm Kiểm dịch thực vật.
Cơ cấu tổ chức: Trạm trưởng và 02 Phó Trạm trưởng.
Không thành lập phòng.
6. Đơn vị sự nghiệp công lập
6.1. Trung tâm Khuyến nông, Khuyến lâm, Khuyến ngư
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Kỹ thuật và chuyển giao;
Phòng Tuyên truyền - Huấn luyện.
6.2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính, Kế hoạch - Tài chính;
Phòng Kỹ thuật - Xét nghiệm nước.
6.3. Trung tâm Nông nghiệp công nghệ cao và Xúc tiến thương mại
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Kỹ thuật - Xúc tiến thương mại.
6.4. Ban quản lý công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Không thành lập phòng.
6.5. Trung tâm Tư vấn xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đơn vị tự trang trải quỹ tiền lượng)
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Thiết kế;
Phòng Khảo sát.
STT | Tên đơn vị | Tổng số | Biên chế công chức và HĐ 68 | Tổng số lượng người làm việc | ||
Biên chế | HĐ 68 | Biên chế | HĐ 68 | |||
|
|
| 183 | 38 | 207 | 11 |
1 | Cơ quan Sở | 50 | 41 | 9 |
|
|
2 | Chi cục Phát triển nông thôn | 40 | 12 | 2 |
|
|
3 | Chi cục Kiểm lâm | 66 | 39 | 6 | 21 |
|
| Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long |
|
|
| 21 |
|
4 | Chi cục Thủy lợi | 87 | 26 | 8 | 53 |
|
| Hạt Quản lý đê Hoàng Long | 23 |
|
| 23 |
|
| Hạt Quản lý đê Yên Khánh | 15 |
|
| 15 |
|
| Hạt Quản lý đê Kim Sơn | 15 |
|
| 15 |
|
5 | Chi cục Thủy sản | 40 | 22 | 3 | 15 |
|
| Trạm Kiểm ngư - Thủy sản | 15 |
|
| 15 |
|
6 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 14 | 12 | 2 |
|
|
7 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 36 | 16 | 5 | 15 |
|
| Trạm Kiểm dịch, Chẩn đoán và Điều trị bệnh động vật |
|
|
| 15 |
|
8 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 33 | 15 | 3 | 15 |
|
| Trạm Kiểm dịch thực vật | 15 |
|
| 15 |
|
9 | Trung tâm Khuyến nông, Khuyến lâm, Khuyến ngư | 31 |
|
| 29 | 2 |
10 | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 25 |
|
| 22 | 3 |
11 | Trung tâm Nông nghiệp công nghệ cao và Xúc tiến thương mại | 25 |
|
| 21 | 4 |
12 | Ban quản lý công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình | 18 |
|
| 16 | 2 |
- Trung tâm Tư vấn xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đơn vị tự trang trải quỹ tiền lương, chưa được phê duyệt phương án tự chủ): tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 09/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt kế hoạch bổ sung lao động cho các doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp kinh tế có thu năm 2008.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành (phê duyệt):
Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chi cục và tổ chức tương đương, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ngay sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Đề án vị trí việc làm cơ quan tổ chức hành chính; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng giải pháp điều chỉnh, sắp xếp lại số lượng cấp phó các đơn vị thuộc và trực thuộc để bảo đảm thực hiện theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ
- Thẩm định trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành (phê duyệt):
Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chi cục và tổ chức tương đương, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Vị trí việc làm cơ quan tổ chức hành chính; Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông báo chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc cho đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2014 về kiện toàn tổ chức Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 1269-TB/TU về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND
- 14Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2014 về kiện toàn tổ chức Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 18Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 1269-TB/TU về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 767/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực