Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2152/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG CHUYỂN DÂN SÔNG ĐÀ XÂY DỰNG THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH THUỘC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1460/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ văn bản số 2283/VPCP-KTTH ngày 25 tháng 3 năm 2020 về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ đồng ý kéo dài thời gian bố trí vốn cho Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 6806/BKHĐT-KTĐPLT ngày 07 tháng 10 năm 2021, số 8698/BKHĐT-KTĐPLT ngày 09 tháng 12 năm 2021 và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tại Báo cáo số 306/BC-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên Đề án điều chỉnh: Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2025.

2. Thời gian thực hiện Đề án: Đến hết năm 2025.

3. Các nội dung khác không điều chỉnh, thực hiện theo Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và tuân thủ các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Quy hoạch và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, hỗ trợ địa phương thực hiện có hiệu quả Đề án.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổng hợp kế hoạch và bố trí vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm để thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La:

a) Tiếp tục thực hiện và hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại các Quyết định số 1460/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2021 và Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015, không trái với Quyết định này; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và pháp luật về tính chính xác về số liệu, thông tin về các dự án để thực hiện các mục tiêu của Đề án.

b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Đề án, đảm bảo sử dụng các nguồn vốn đúng mục đích và hiệu quả, đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Sơn La;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, CN, KGVX, QHĐP, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành