Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2126/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ 02/2017/TT-BYT NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH MỨC TỐI ĐA KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP.

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Công báo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đính chính một số nội dung của Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp như sau:

1. Điểm b khoản 3 Điều 6: Đính chính nội dung “Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tối đa tại các phụ lục kèm theo Thông tư này đồng thời cũng chưa được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện” thành “Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tối đa tại các phụ lục kèm theo Thông tư này đồng thời đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện”.

2. Gạch đầu dòng thứ ba điểm b khoản 7 Điều 6: Đính chính nội dung “dịch vụ có số thứ tự 1302” thành “dịch vụ có số thứ tự 1301”.

3. Đính chính mức giá tối đa của một số dịch vụ như sau:

STT Thông tư 02

STT Thông tư 37

Tên dịch vụ

Giá tối đa tại Thông tư 02/2017/TT- BYT

Giá tối đa đính chính

94

91

Chọc hút tủy làm tủy đồ, bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.

523.000

523.000

93

Chọc hút tủy làm tủy đồ sử dụng máy khoan cầm tay

 

2.353.000

105

101

Đặt nội khí quản

1.113.000

555.000

344

336

Điều trị viêm da cơ địa bằng máy

700.000

1.082.000

345

337

Phẫu thuật chuyển gân điều trị hở mi

960.000

2.041.000

346

338

Phẫu thuật điều trị hẹp hố khẩu cái

960.000

2.317.000

347

339

Phẫu thuật điều trị lỗ đáo có viêm xương

515.000

602.000

348

340

Phẫu thuật điều trị lỗ đáo không viêm xương

4.200.000

505.000

349

341

Phẫu thuật điều trị sa trễ mi dưới

485.000

1.761.000

350

342

Phẫu thuật điều trị sập cầu mũi

200.000

1.401.000

351

343

Phẫu thuật điều trị u dưới móng

180.000

696.000

744

715

Soi cổ tử cung

6.180.000

58.900

745

716

Soi ối

1.260.000

45.900

1804

1773

Xử lý mẫu xét nghiệm độc chất

67.200

182.000

4. Dịch vụ số thứ tự 205 của Phụ lục 3: Đính chính nội dung “Thay băng vết thương mổ chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” thành “Thay băng vết mổ chiều dài trên 15 cm đến 30 cm”.

5. Điểm b khoản 2 Điều 9: Đính chính nội dung "Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: thời điểm thực hiện vào tháng 8, tháng 10 hoặc tháng 12 năm 2017 và phải thực hiện trong năm 2017" thành "Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: thời điểm thực hiện vào tháng 8, tháng 10 hoặc tháng 12 năm 2017 và phải hoàn thành việc phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong năm 2017. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 thì được áp dụng ngay từ thời điểm quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có hiệu lực thi hành".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Văn phòng Quốc hội; Các UB của Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra,;
- Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2126/QĐ-BYT năm 2017 đính chính Thông tư 02/2017/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 2126/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/05/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Phạm Lê Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản