- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 136/2016/NQ-HĐND điều chỉnh cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2124/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 136/2016/NQ-HĐND ngày 22/8/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 198/HĐND-CTHĐND ngày 29/8/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2016;
Xét đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 185/TTrLS: NN&PTNT, TC, KHĐT ngày 29/8/2016 về việc phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn và quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn thành phố như sau:
1. Tổng kinh phí là 21.637 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ, sáu trăm ba mươi bẩy triệu đồng), gồm:
a) Kinh phí chỉ đạo, điều hành, quản lý: 5.747 triệu đồng.
b) Kinh phí tổng kết 05 năm xây dựng nông thôn mới: 4.770 triệu đồng.
- Kinh phí tổng kết 5 năm (2011-2015): 4.470 triệu đồng;
- Kinh phí dự phòng: 300 triệu đồng.
c) Kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn: 11.120 triệu đồng, trong đó:
- Hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn cho 124 xã (80 triệu đồng/xã tham gia chương, trình xây dựng nông thôn mới, trừ các xã huyện An Dương do đã vận chuyển rác về thành phố xử lý): 9.920 triệu đồng;
- Kinh phí dự phòng: 1.200 triệu đồng;
2. Nguồn vốn thực hiện: ứng trước nguồn vượt thu ngân sách năm 2016; ứng trước dự toán ngân sách năm 2017 (khi nguồn vượt thu năm 2016 không đủ).
(Chi tiết phân bổ tại phụ lục kèm theo).
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện và các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các xã về công tác xử lý chất thải rắn nông thôn đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố ứng trước nguồn vượt thu ngân sách năm 2016.
3. Giao Sở Tài chính
- Bổ sung có mục tiêu kinh phí cho các đơn vị, địa phương ngay sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố để thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác sử dụng kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các xã về công tác xử lý chất thải rắn nông thôn và kinh phí chỉ đạo, điều hành, quản lý của các đơn vị, địa phương theo quy định.
- Về nguồn vốn: Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố ứng trước nguồn vượt thu ngân sách năm 2016; tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí trong dự toán ngân sách năm 2017 để thu hồi nguồn kinh phí sự nghiệp đã ứng nêu trên, đồng thời bố trí tiếp kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện trong năm 2017.
4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất; tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Các Sở, ngành thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các huyện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các xã thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định; báo cáo kết quả chỉ đạo về Ban Chỉ đạo thành phố qua Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố để tổng hợp.
6. Các Sở, ngành, đơn vị được bố trí kinh phí quản lý, điều hành gửi kế hoạch, dự toán chi tiết và Quyết toán kinh phí về Ban Chỉ đạo thành phố thông qua Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thanh toán, quyết toán theo quy định.
7. Kho bạc Nhà nước Hải Phòng có trách nhiệm thực hiện kiểm soát chi theo quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện
- Chỉ đạo việc phê duyệt dự toán kinh phí bổ sung để xử lý chất thải rắn nông thôn đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường và kinh phí quản lý được phân bổ; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã thực hiện các nội dung tại Mục 8 theo quy định.
- Thường xuyên báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo thành phố thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo, cấp kinh phí hỗ trợ, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện tại các xã về công tác xử lý chất thải rắn ở nông thôn và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện nội dung này.
9. Ủy ban nhân dân các xã
- Lập dự toán kinh phí bổ sung để thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã và công tác xử lý chất thải rắn ở nông thôn; quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thanh toán, quyết toán theo quy định.
- Kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng số | Trong đó: xã XD NTM | KP chỉ đạo, Quản lý | KP tuyên truyền | KP hoạt động BQL xã (15trđ/xã) | Phụ cấp BCĐ | Kinh phí tổ chức HN tổng kết 05 năm NTM | Tổng kinh phí |
A | Khối thành phố |
|
| 800 | 1.400 |
| 276 |
| 2.476 |
1 | Ban Chỉ đạo TP |
|
| 200 |
|
| 222 |
| 422 |
2 | Văn phòng Điều phối |
|
| 300 |
|
| 54 |
| 354 |
3 | Kinh phí tuyên truyền |
|
| 300 | 1.400 | - | - |
| 1.700 |
| - Chi cục Phát triển nông thôn |
|
| 50 | 200 |
|
|
| 250 |
| - Ban Tuyên giáo Thành ủy |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
| - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| 100 |
|
|
|
| 100 |
| - Sở Xây dựng |
|
| 50 |
|
|
|
| 50 |
| - Sở Giao thông vận tải |
|
| 50 |
|
|
|
| 50 |
| - Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| 50 |
|
|
|
| 50 |
| - Đài Phát thanh và Truyền hình |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Báo Hải Phòng |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Hội Nông dân thành phố |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
| - Liên đoàn lao động thành phố |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Đoàn Thanh Niên |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
| - Ủy Ban MTTQ Việt Nam TP |
|
|
| 150 |
|
|
| 150 |
| - Hội Phụ nữ |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
| - Công an Thành phố |
|
|
| 100 |
|
|
| 100 |
| - Hiệp hội Khoa học - Kỹ thuật TP |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Sở Văn hóa - Thể thao |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Hội Cựu chiến binh Thành phố |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Liên minh Hợp tác xã và DN |
|
|
| 50 |
|
|
| 50 |
| - Báo Nông thôn ngày nay |
|
|
| 150 |
|
|
| 150 |
B | Khối huyện | 143 | 139 | 930 | - | 1.819 | 522 |
| 3.271 |
1 | Thủy Nguyên | 35 | 35 | 150 |
| 458 | 90 |
| 698 |
2 | Tiên Lãng | 22 | 22 | 130 |
| 288 | 72 |
| 490 |
3 | Vĩnh Bảo | 29 | 29 | 150 |
| 379 | 90 |
| 619 |
4 | Kiến Thụy | 17 | 17 | 130 |
| 222 | 72 |
| 424 |
5 | An Lão | 15 | 15 | 130 |
| 196 | 72 |
| 398 |
6 | An Dương | 15 | 15 | 130 |
| 196 | 72 |
| 398 |
7 | Cát Hải | 10 | 6 | 110 |
| 79 | 54 |
| 243 |
C | Kinh phí tổ chức HN tổng kết 05 năm NTM |
|
|
|
|
|
| 4.770 | 4.770 |
1 | Chương trình văn nghệ, trưng bày ảnh, phát động cuộc thi sáng tác về nông thôn mới (Sở Văn hóa, Thể thao) |
|
|
|
|
|
| 455 | 455 |
2 | Xây dựng phóng sự tuyên truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình) |
|
|
|
|
|
| 100 | 100 |
3 | Khen thưởng |
|
|
|
|
|
| 3.350 | 3.350 |
4 | Hội trường, tài liệu, phục vụ… |
|
|
|
|
|
| 565 | 565 |
5 | Dự phòng |
|
|
|
|
|
| 300 | 300 |
| Cộng | 143 | 139 | 1.730 | 1.400 | 1.819 | 798 | 4.770 | 10.517 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NÔNG THÔN CHO CÁC XÃ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Kinh phí | Ghi chú |
A | Hỗ trợ xử lý chất thải rắn nông thôn | 9.920 |
|
I | Huyện An lão | 1.200 |
|
1 | Trường Thành | 80 |
|
2 | Trường Thọ | 80 |
|
3 | An Tiến | 80 |
|
4 | Quang Hưng | 80 |
|
5 | Quang Trung | 80 |
|
6 | An Thắng | 80 |
|
7 | Tân Dân | 80 |
|
8 | Thái Sơn | 80 |
|
9 | An Thái | 80 |
|
10 | An Thọ | 80 |
|
11 | Bát Trang | 80 |
|
12 | Quốc Tuấn | 80 |
|
13 | Mỹ Đức | 80 |
|
14 | Chiến Thắng | 80 |
|
15 | Tân Viên | 80 |
|
II | Huyện Kiến Thụy | 1.360 |
|
16 | Du Lễ | 80 |
|
17 | Ngũ Đoan | 80 |
|
18 | Hữu Bằng | 80 |
|
19 | Đông Phương | 80 |
|
20 | Thuận Thiên | 80 |
|
21 | Kiến Quốc | 80 |
|
22 | Ngũ Phúc | 80 |
|
23 | Đại Đồng | 80 |
|
24 | Thụy Hương | 80 |
|
25 | Đoàn Xá | 80 |
|
26 | Đại Hợp | 80 |
|
27 | Tân Trào | 80 |
|
28 | Đại Hà | 80 |
|
29 | Minh Tân | 80 |
|
30 | Tân Phong | 80 |
|
31 | Thanh Sơn | 80 |
|
32 | Tú Sơn | 80 |
|
III | Huyện Tiên Lãng | 1.760 |
|
33 | Đại Thắng | 80 |
|
34 | Tiên Cường | 80 |
|
35 | Tự Cường | 80 |
|
36 | Tiên Tiến | 80 |
|
37 | Quyết Tiến | 80 |
|
38 | Khởi Nghĩa | 80 |
|
39 | Tiên Thanh | 80 |
|
40 | Cấp Tiến | 80 |
|
41 | Kiến Thiết | 80 |
|
42 | Quang Phục | 80 |
|
43 | Toàn Thắng | 80 |
|
44 | Tiên Minh | 80 |
|
45 | Tiên Thắng | 80 |
|
46 | Bắc Hưng | 80 |
|
47 | Nam Hưng | 80 |
|
48 | Đông Hưng | 80 |
|
49 | Tây Hưng | 80 |
|
50 | Tiên Hưng | 80 |
|
51 | Hùng Thắng | 80 |
|
52 | Vinh Quang | 80 |
|
53 | Đoàn lập | 80 |
|
54 | Bạch Đằng | 80 |
|
IV | Huyện Vĩnh Bảo | 2.320 |
|
55 | Vĩnh Long | 80 |
|
56 | Thắng Thủy | 80 |
|
57 | Hiệp Hòa | 80 |
|
58 | An Hòa | 80 |
|
59 | Hùng Tiến | 80 |
|
60 | Trung Lập | 80 |
|
61 | Giang Biên | 80 |
|
62 | Dũng Tiến | 80 |
|
63 | Vĩnh An | 80 |
|
64 | Việt Tiến | 80 |
|
65 | Tam Đa | 80 |
|
66 | Vinh Quang | 80 |
|
67 | Thanh Lương | 80 |
|
68 | Đông Minh | 80 |
|
69 | Hưng Nhân | 80 |
|
70 | Tiền Phong | 80 |
|
71 | Vĩnh Phong | 80 |
|
72 | Cộng Hiền | 80 |
|
73 | Liên Am | 80 |
|
74 | Lý Học | 80 |
|
75 | Cao Minh | 80 |
|
76 | Tam Cường | 80 |
|
77 | Cổ Am | 80 |
|
78 | Vĩnh Tiến | 80 |
|
79 | Hòa Bình | 80 |
|
80 | Trấn Dương | 80 |
|
81 | Tân Liên | 80 |
|
82 | Tân Hưng | 80 |
|
83 | Nhân Hòa | 80 |
|
V | Huyện Thủy Nguyên | 2.800 |
|
84 | An Sơn | 80 |
|
85 | Phù Ninh | 80 |
|
86 | Hoàng Động | 80 |
|
87 | Lưu Kỳ | 80 |
|
88 | Trung Hà | 80 |
|
89 | Phả Lễ | 80 |
|
90 | Lập Lễ | 80 |
|
91 | Mỹ Đồng | 80 |
|
92 | Hòa Bình | 80 |
|
93 | Ngũ Lão | 80 |
|
94 | Dương Quan | 80 |
|
95 | Quảng Thanh | 80 |
|
96 | Hợp Thành | 80 |
|
97 | Chính Mỹ | 80 |
|
98 | Cao Nhân | 80 |
|
99 | Đông Sơn | 80 |
|
100 | Lâm Động | 80 |
|
101 | Liên Khê | 80 |
|
102 | Kỳ Sơn | 80 |
|
103 | Gia Minh | 80 |
|
104 | Gia Đức | 80 |
|
105 | An Lư | 80 |
|
106 | Thủy Triều | 80 |
|
107 | Phục Lễ | 80 |
|
108 | Lại Xuân | 80 |
|
109 | Kiền Bái | 80 |
|
110 | Thiên Hương | 80 |
|
111 | Thủy Sơn | 80 |
|
112 | Thủy Đường | 80 |
|
113 | Tân Dương | 80 |
|
114 | Hoa Động | 80 |
|
115 | Lưu Kiếm | 80 |
|
116 | Kênh Giang | 80 |
|
117 | Minh Tân | 80 |
|
118 | Tam Hưng | 80 |
|
VI | Huyện Cát Hải | 480 |
|
119 | Gia Luận | 80 |
|
120 | Hiền Hào | 80 |
|
121 | Phù Long | 80 |
|
122 | Trân Châu | 80 |
|
123 | Việt Hải | 80 |
|
124 | Xuân Đám | 80 |
|
B | Kinh phí dự phòng | 1.200 |
|
| TỔNG CỘNG (A + B) | 11.120 |
|
- 1Quyết định 2157/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 1903/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2014-2020
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 2125/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ xi măng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 8Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề xuất dự án xử lý chất thải rắn cụm Long Xuyên do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 2157/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 1903/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2014-2020
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 136/2016/NQ-HĐND điều chỉnh cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 2125/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ xi măng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 12Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề xuất dự án xử lý chất thải rắn cụm Long Xuyên do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn và quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 2124/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực