Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 25 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 6
(Từ ngày 22 đến ngày 25 tháng 7 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003 và Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -2010; Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính Qui định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 16/7/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ thành phố khóa XIV về Xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố (khóa XIV) về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 09/7/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án Một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Qui định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thuộc chương trình nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 như sau:
Mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho các xã xây dựng nông thôn mới theo từng vùng đối với từng loại công trình theo tỷ lệ phần trăm trên tổng mức đầu tư (%) của quyết toán công trình được phê duyệt (riêng công trình thể thao và nhà văn hóa thôn theo số tuyệt đối).
Phần hỗ trợ từ ngân sách thành phố chỉ tính trên quyết toán phần xây lắp, không tính phần mua sắm thiết bị và đóng góp của nhân dân bằng việc hiến đất thực hiện dự án. Việc hỗ trợ đầu tư từ ngân sách thành phố sẽ được thực hiện tương ứng với tỷ lệ hỗ trợ đầu tư từ ngân sách huyện và tỷ lệ huy động từ các nguồn vốn ngoài ngân sách theo Đề án xây dựng nông thôn mới của các xã đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt nhưng không vượt quá dự toán ngân sách thành phố giao hàng năm.
Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng loại công trình như sau:
Số TT | Loại công trình | Tổng mức đầu tư | Khu vực I | Khu vực II | ||||
NS TP | NSH | NSX và nhân dân | NS TP | NSH | NSX và nhân dân | |||
1 | Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã | 100% | 70% | 10% | 20% | 60% | 10% | 30% |
2 | Xây dựng đường giao thông thôn, xóm | 100% | 40% | 10% | 50% | 30% | 10% | 60% |
3 | Xây dựng đường giao thông nội đồng thành phố hỗ trợ xi măng | 100% | 42% | 20% | 38% | 32% | 20% | 48% |
4 | Xây dựng Trường học đạt chuẩn | 100% | 70% | 10% | 20% | 60% | 10% | 30% |
5 | Xây dựng trạm y tế xã | 100% | 70% | 10% | 20% | 60% | 10% | 30% |
6 | Xây dựng kênh mương nội đồng | 100% | 70% | 10% | 20% | 60% | 10% | 30% |
7 | Xây dựng công trình thoát nước thải khu dân cư | 100% | 60% | 10% | 30% | 50% | 10% | 40% |
8 | Xây dựng công trình thể thao thôn | Khả năng NS và XHH | 200 trđ/ thôn | - | Còn lại | 150 trđ/ thôn | - | Còn lại |
9 | Xây dựng Nhà văn hóa xã. | 100% | 70% | 10% | 20% | 60% | 10% | 30% |
10 | Xây dựng Nhà văn hóa thôn | Khả năng NS và XHH | 500 trđ/ thôn | - | Còn lại | 300 trđ/ thôn | - | Còn lại |
- Khu vực I: gồm các xã có tỷ lệ hộ nghèo tại thời điểm năm 2012 là trên 6%.
- Khu vực II: gồm các xã còn lại.
Ngoài tỷ lệ công trợ trên, đối với các xã hải đảo và miền núi theo Quy định của Trung ương và các xã có hộ nghèo tại thời điểm năm 2012 là trên 8% thì được bổ sung phần ngân sách thành phố hỗ trợ thêm 10% so với quy định để giảm phần đóng góp của nhân dân và ngân sách xã.
Điều 2. Nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư.
1. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất từ các dự án đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố (khóa XIII) về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2011 và Công văn số 08/TTHĐND-CTHĐND ngày 13/01/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố (khóa XIII) về tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách của các cấp chính quyền địa phương năm 2011 như sau:
Khoản thu tiền sử dụng đất từ các dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền giao đất của UBND huyện, sau khi đã trừ đi chi phí theo quy định của pháp luật và trích 30% vào Quĩ Phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, số thu còn lại được điều tiết: Ngân sách thành phố 25%, ngân sách huyện 25% và ngân sách xã 50%. Ngân sách huyện sử dụng nguồn thu này vào nhiệm vụ hỗ trợ các xã xây dựng nông thôn mới đủ theo tỷ lệ hỗ trợ đã quy định, phần còn lại mới được sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư cơ sở hạ tầng khác của huyện.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện Nghị quyết bằng các chương trình, kế hoạch, qui chế quản lý cụ thể.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016
- 3Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn và quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị quyết 136/2016/NQ-HĐND điều chỉnh cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 10Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016
- 11Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn và quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do thành phố Hải Phòng ban hành
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 10/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra