Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21 /2011/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ HỌC BỔNG CHO HỌC SINH LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI HUYỆN TRẠM TẤU VÀ HUYỆN MÙ CANG CHẢI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1687/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức hỗ trợ học bổng cho học sinh Trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc các xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình liên ngành số 36/TTr- SGDĐT- STC ngày 30/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ học bổng đối với học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông (chưa được hưởng chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú, bán trú theo quy định của nhà nước; không bao gồm đối tượng cán bộ đi học) tại 02 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ học bổng là 166.000 đồng/học sinh/tháng (bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định của Nhà nước, tương đương với 15 kg gạo tại thời điểm hiện hành). Mức học bổng này sẽ được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.
2. Thời gian được hưởng 09 tháng/1 năm học, bắt đầu được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
3. Nguồn kinh phí: Được bố trí trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm của các cơ sở giáo dục, đào tạo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Trên cơ sở mức hỗ trợ được phê duyệt, giao cho: Sở giáo Dục và Đào tạo phối hợp với Uỷ ban nhân dân 02 huyện Trạm Tấu và Mù Chải tổ chức triển khai thực hiện theo quy định hiện hành. Các đơn vị được hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và định mức quy định.
Mức hỗ trợ học bổng này thay thế mức hỗ trợ học bổng quy định tại Quyết định số 1687/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức hỗ trợ học bổng cho học sinh Trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc các xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải;
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân các huyện Trạm Tấu, Mù cang Chải và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 411/QĐ.UB năm 1994 về chế độ học bổng cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trong tỉnh và chế độ định mức cho cán bộ chủ chốt xã theo học lớp xóa mù chữ tập trung do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 1687/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ học bổng cho học sinh Trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- 5Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 6Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ thêm học bổng cho học sinh dân tộc nội trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 1687/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ học bổng cho học sinh Trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- 4Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 5Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 411/QĐ.UB năm 1994 về chế độ học bổng cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trong tỉnh và chế độ định mức cho cán bộ chủ chốt xã theo học lớp xóa mù chữ tập trung do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ thêm học bổng cho học sinh dân tộc nội trú do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 21/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra