- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 4Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2075/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 96/TTr-BQL ngày 24/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2075/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 12 ngày, thực hiện 23 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 13 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 08 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định chủ trương đầu tư hoặc từ chối chủ trương đầu tư; gửi quyết định về Ban Quản lý Khu kinh tế để trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 07 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày làm việc.
2. Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 65 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 51 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo quy định là 18 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 12 ngày.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian giải quyết 15 ngày làm việc.
+ Thủ tướng Chính phủ: quyết định chủ trương đầu tư. Thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc.
3. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
* Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 23 ngày làm việc, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 15 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 08 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 05 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định chủ trương đầu tư hoặc từ chối chủ trương đầu tư; gửi quyết định về Ban Quản lý Khu kinh tế để trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 05 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày làm việc.
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 47 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 40 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo quy định là 05 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 04 ngày làm việc.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện 15 ngày làm việc.
+ Thủ tướng Chính phủ: Quyết định chủ trương đầu tư. Thực hiện 07 ngày làm việc.
4. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 26 ngày làm việc, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 17 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 11 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp . Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc từ chối điều chỉnh chủ trương đầu tư; gửi quyết định về Ban Quản lý Khu kinh tế để Ban Quản lý Khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Theo quy định là 05 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày làm việc.
5. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 47 ngày làm việc, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 39 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc.
+ Thủ tướng Chính phủ: Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc.
6. Chuyển nhượng dự án đầu tư
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 28 ngày làm việc, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 19 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh; cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 13 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 09 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc từ chối điều chỉnh chủ trương đầu tư; gửi quyết định về Ban Quản lý Khu kinh tế để Ban Quản lý Khu kinh tế cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Theo quy định là 05 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày làm việc.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 47 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 37 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 20 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 13 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc.
+ Thủ tướng Chính phủ: Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc.
7. Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 20 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, thẩm định, cấp Quyết định chủ trương đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 20 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
8. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- Thời gian giải quyết: Theo quy định là 25 ngày làm việc, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 17 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế (cơ quan chủ trì) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan, tổng hợp ý kiến, thẩm định, điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư. Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
+ Các cơ quan nhà nước có liên quan được lấy ý kiến thẩm định (cơ quan phối hợp): Có ý kiến thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình; gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu kinh tế) tổng hợp. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
- 1Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 4Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực