Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2108/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 402/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2108/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục tiêu chung: Đã xác định trong Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính năm 2016-2017 của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện việc ban hành văn bản QPPL đạt từ 90% trở lên so với chương trình; thực hiện rà soát 100% văn bản QPPL do Ủy ban nhân dân các cấp ban hành; ban hành hoàn thiện 80% văn bản QPPL còn thiếu trở lên; tự kiểm tra, kiểm tra 02 đợt việc thực hiện văn bản QPPL.
b) Rà soát, cắt giảm 100% quy định thủ tục hành chính không phù hợp, gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời công bố, niêm yết công khai đúng quy định 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính phải có quy trình thực hiện. Rút ngắn tối thiểu từ 20% đến 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, thuế, hải quan, điện, bảo hiểm xã hội...
c) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện tinh giản biên chế khoảng 350 người; chuyển 100% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên thành công ty cổ phần (đối với các đơn vị đủ điều kiện chuyển đổi) theo chủ trương phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
d) Phấn đấu đến cuối năm 2016 hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; có 90% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, công chức cấp xã và 85% cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp nhiệm vụ được giao; 97% cán bộ lãnh đạo, quản lý từ cấp huyện trở lên đạt chuẩn theo quy định; 75% cán bộ, công chức, viên chức được nhận xét, đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 100% cơ quan, tổ chức hành chính xây dựng hoàn chỉnh bản mô tả công việc và khung năng lực theo Danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt.
đ) Bảo đảm 80% bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh trở lên đạt chuẩn theo quy định hoặc bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị phù hợp nhằm phục vụ tốt cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính; 85% cá nhân, tổ chức hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính trở lên.
e) Có 70% đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Chuyển 03 Công ty TNHH Một thành viên thành Công ty cổ phần.
g) Tỷ lệ văn bản và cán bộ, công chức sử dụng VIC trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%; có 100% văn bản đi, đến tại UBND cấp xã được thực hiện qua VIC; tỷ lệ thủ tục hành chính tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thường xuyên được cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt 80%, trong đó có 30% thực hiện ở mức độ 4; đầu tư trang thiết bị hoàn thiện Trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu phục vụ hệ thống thông tin hiện có và mở rộng của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
1. Cải cách thể chế
a) Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan tư pháp, đội ngũ công chức pháp chế của các cơ quan, đơn vị trong việc tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; điều chỉnh, bổ sung, từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật trên tất cả các lĩnh vực.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; tổ chức thông báo rộng rãi để cá nhân, tổ chức biết thực hiện, giám sát.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định. Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
d) Tổ chức đối thoại với tổ chức, công dân về thủ tục hành chính 6 tháng/lần.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định; sắp xếp lại các đơn vị trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để tinh gọn bộ máy, giảm đầu mối, tránh chồng chéo.
b) Thực hiện chuyển những đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên; công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần theo quy định; tiếp tục rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng biên chế các đơn vị sự nghiệp công lập, khắc phục tình trạng “vừa thừa, vừa thiếu” biên chế.
c) Triển khai thực hiện nghiêm túc “Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau” của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức tổng kết, đánh giá hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011 - 2015; Đề án Mekong 120 Cà Mau; Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
d) Tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2015 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ.
đ) Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; gắn công tác CCHC với khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính.
g) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch, đồng thời khuyến khích các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC
Công tác CCHC được triển khai thực hiện nêu trên gồm 07 nội dung với 24 nhiệm vụ được phân công cho các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện và hoàn thành (có Phụ lục kèm theo).
1. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ tại Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong tháng 01 năm 2016.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này; thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định và yêu cầu của cấp trên; chủ trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các nội dung được nêu tại mục 3, 4, 7 Phần II của Kế hoạch và các nội dung liên quan khác.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nội dung tại mục 1, 2 Phần II Kế hoạch và các nội dung liên quan khác.
4. Vãn phòng UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nâng cao chất lượng, hiệu quả trong quản lý, hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác CCHC năm 2016; đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra thực hiện các nội dung tại mục 5 và điểm đ, mục 6, Phần II của Kế hoạch này và các nội dung khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các nội dung được nêu tại điểm a, b, c, d mục 6, Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện điểm e, mục 6 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác liên quan.
d) Ưu tiên đầu tư hoặc đề nghị cấp thẩm quyền hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, sửa chữa phòng làm việc, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả những nơi chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tập trung rà soát lại trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với Đề án vị trí việc làm, có kế hoạch bồi dưỡng hoặc sắp xếp, giải quyết chính sách đối với những người không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với vị trí việc làm và nhu cầu thực tế của từng cơ quan, đơn vị. Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp cho cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tiếp xúc với công dân.
c) Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức gắn với thực hiện chính sách tinh giản biên chế.
d) Thực hiện ứng dụng công nghệ tin học vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức để đảm bảo chính xác, khách quan. Tổ chức thí điểm thi cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ Giám đốc Sở và tương đương trở xuống.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao hiệu quả và bảo đảm thực hiện đúng các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thực hiện chuyển đổi hình thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công theo quy định; đẩy mạnh xã hội hóa những lĩnh vực nhà nước không cần trực tiếp quản lý để thực hiện tinh giản tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và giảm chi công.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng công tác kế toán, đảm bảo yêu cầu quản lý ngân sách, tài chính và tài sản công.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Nâng cao tỷ lệ văn bản và cán bộ, công chức sử dụng VIC; mở rộng cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4, phần mềm "Một cửa điện tử", việc thực hiện chữ ký số tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử.
b) Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở làm việc và trang thiết bị cần thiết cho các cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm yêu cầu CCHC, nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc thực hiện ISO tại các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp thời các văn bản, quy định về CCHC.
b) Nâng cao năng lực, trách nhiệm của công chức tham mưu về công tác CCHC; bảo đảm xây dựng, thực hiện các kế hoạch, báo cáo CCHC chất lượng và đúng quy định, góp phần nâng cao chỉ số CCHC từng cơ quan, đơn vị và của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA TỈNH CÀ MAU
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế | 1. Ban hành Kế hoạch rà soát các văn bản quy phạm pháp luật năm 2016. | Kế hoạch | Quí IV năm 2015 | Sở Tư pháp |
|
|
2. Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra và kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật năm 2016. | Kế hoạch | Quí IV năm 2015 | Sở Tư pháp |
|
| |
3. Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016. | Quyết định | Quí I năm 2016 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016. | Kế hoạch | Quí IV năm 2015 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh |
|
2. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016. | Kế hoạch | Quí IV năm 2015 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh |
| |
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016. | Kế hoạch | Quý I năm 2016 | Sở Tư pháp |
|
| |
4. Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính. | Báo cáo | 6 tháng một lần | Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện | Các tổ chức, cá nhân có liên quan |
| |
5. Hướng dẫn ban hành quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. | Công văn | Quý I năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
| 6. Ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. | Quy chế | Quý II năm 2016 | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy | Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Báo cáo | Trong năm 2016 | Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016. | Kế hoạch | Quý IV năm 2015 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020. | Kế hoạch | Quý I năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2016. | Kế hoạch | Quý I năm 2016 | Tổ kiểm tra công vụ tỉnh |
|
| |
4. Rà soát, kiểm tra việc thực hiện quản lý hồ sơ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định. | Báo cáo | Quý II năm 2016 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
| |
V. Cải cách tài chính công | Kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo | Trong năm 2016 | Sở Tài chính | Các sở, ngành tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện |
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016. | Kế hoạch | Quý IV năm 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016 | Kế hoạch | Quý I năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ngành tỉnh liên quan |
| |
3. Quy định việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. | Công văn | Quý I năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| |
4. Đầu tư nâng cao chất lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh. | Thông báo | Quý I năm 2016 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016. | Kế hoạch | Quý I năm 2016 | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành cấp tỉnh liên quan |
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2016. | Kế hoạch | Quý I năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan |
| |
3. Sửa đổi Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Quyết định | Quý I năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
4. Hướng dẫn việc xác định Chỉ số CCHC năm 2015 của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau. | Công văn | Quý I năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
5. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017. | Quyết định | Quý IV năm 2016 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
- 1Quyết định 47/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị 13/CT-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 4Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 47/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị 13/CT-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 7Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2108/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra