- 1Quyết định 337/2005/QĐ-TTg về Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2058/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng lãnh đạo, quản lý chung mọi mặt hoạt động và công tác trong chức năng, nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác của ngành.
Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý các công việc hàng ngày trong từng lĩnh vực công tác của Bộ, trừ các công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo. Thứ trưởng sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công chỉ đạo.
2. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Thứ trưởng chủ động giải quyết công việc, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Bộ trưởng quyết định.
3. Thứ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các quyết định liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công; những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.
4. Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi, lĩnh vực được phân công như sau:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc trong phạm vi được phân công; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các quyết định, kế hoạch hành động, chương trình công tác thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công. Những vấn đề liên quan đến nhiều đơn vị mà các Thứ trưởng không thống nhất được thì báo cáo và xin ý kiến Bộ trưởng để xử lý.
5. Trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng. Việc phân công công việc giữa các Thứ trưởng quy định tại
Khi cần thiết Bộ trưởng phân công một Đồng chí Thứ trưởng, ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên do Bộ trưởng phân công, sẽ thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ.
Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Chu Ngọc Anh
a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau:
- Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ;
- Chỉ đạo hoạt động của Khu công nghệ cao Hòa Lạc;
- Công tác tổ chức cán bộ;
- Công tác kế hoạch và tài chính;
- Công tác pháp chế, cải cách hành chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng và truyền thông;
- Công tác thanh tra;
- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ phối hợp với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ban cán sự đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.
c) Phụ trách các đơn vị:
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Kế hoạch - Tổng hợp;
- Vụ Tài chính;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Thanh tra Bộ;
- Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ;
- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia;
- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước;
- Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt Nam;
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ.
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tham gia một số Hội đồng, Ban Chỉ đạo của các Bộ, ngành.
2. Thứ trưởng Trần Văn Tùng
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về ứng dụng, phát triển, chuyển giao và đổi mới công nghệ; thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng; các chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ.
- Công tác phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
- Công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Công tác ứng dụng, phát triển, chuyển giao và đổi mới công nghệ; công tác đánh giá khoa học và định giá công nghệ;
- Công tác phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Công tác đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Các dự án đầu tư, xây dựng cơ bản của Bộ và kế hoạch đầu tư phát triển của ngành;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ (Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh,...).
b) Các đơn vị phụ trách:
- Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Cục Phát triển thị trường và Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ;
- Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
- Viện Ứng dụng công nghệ;
- Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ;
- Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Văn phòng Công nhận chất lượng;
- Các doanh nghiệp thuộc Bộ;
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể (Văn phòng Đảng ủy Bộ, Văn phòng Công đoàn Bộ, Văn phòng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ).
c) Tham gia một số Hội đồng, Ban chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
3. Thứ trưởng Trần Quốc Khánh
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách đối với hoạt động khoa học và công nghệ trong các ngành kinh tế-kỹ thuật; hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; thông tin và thống kê khoa học và công nghệ; quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
- Công tác hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ;
- Công tác thông tin và thống kê khoa học và công nghệ;
- Tổ chức thực hiện Chiến lược Phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 -2020;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ;
b) Các đơn vị phụ trách:
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;
- Trường Quản lý khoa học và công nghệ;
- Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế;
- Văn phòng Dự án Việt Nam - Phần Lan (IPP);
- Văn phòng Dự án Ngân hàng Thế giới (FIRST).
c) Tham gia một số Hội đồng, Ban chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
4. Thứ trưởng Phạm Công Tạc
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; sở hữu trí tuệ; năng lượng nguyên tử và an toàn bức xạ hạt nhân; quản lý khoa học và công nghệ của các địa phương; các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia;
- Hoạt động khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn;
- Công tác sở hữu trí tuệ;
- Công tác nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân;
- Công tác báo chí.
b) Các đơn vị phụ trách:
- Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên;
- Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương;
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Cục Năng lượng nguyên tử;
- Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam;
- Viện Nghiên cứu và phát triển Vùng;
- Viện Khoa học sở hữu trí tuệ;
- Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ;
- Văn phòng Chương trình Nông thôn - miền núi;
- Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
- Tạp chí Tia Sáng;
- Báo Khoa học và Phát triển;
- Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress).
c) Tham gia một số Hội đồng, Ban Chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
5. Thứ trưởng Phạm Đại Dương
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc lĩnh vực công nghệ cao;
- Quản lý hoạt động công nghệ cao và các khu công nghệ cao, các khu nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung;
- Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử.
b) Các đơn vị phụ trách:
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc;
- Vụ Công nghệ cao;
- Cục Công tác phía Nam;
- Trung tâm Tin học;
- Trung tâm Nghiên cứu và phát triển quốc gia về công nghệ mở;
- Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao.
c) Tham gia một số Hội đồng, Ban Chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1338/QĐ-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 747/QĐ-BXD năm 2012 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Xây dựng
- 2Quyết định 3036/QĐ-BNV năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 2481/QĐ-BTP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1338/QĐ-BKHCN năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 1279/QĐ-TANDTC năm 2017 về phân công công tác trong Ban cán sự đảng và phân công công tác Chánh án và các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- 6Quyết định 1633/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 437/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 760/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 1469/QĐ-BKHĐT năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Quyết định 337/2005/QĐ-TTg về Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 747/QĐ-BXD năm 2012 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Xây dựng
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 7Quyết định 3036/QĐ-BNV năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 2481/QĐ-BTP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1279/QĐ-TANDTC năm 2017 về phân công công tác trong Ban cán sự đảng và phân công công tác Chánh án và các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- 10Quyết định 1633/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 437/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 760/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- 12Quyết định 1469/QĐ-BKHĐT năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 2058/QĐ-BKHCN năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 2058/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực