BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1069-QĐNS/TW ngày 13 tháng 02 năm 2019 của Ban Chấp hành Trung ương về chỉ định giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Lai Châu nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 760/QĐ-BTP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng như sau:
“Điều 3. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Lê Thành Long
a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, năm năm và hàng năm;
- Công tác chính trị, tư tưởng, tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ;
- Công tác kế hoạch - tài chính toàn ngành;
- Cải cách pháp luật, cải cách tư pháp thuộc phạm vi, quyền hạn của Bộ.
c) Phối hợp công tác giữa Bộ Tư pháp, Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp với các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan Trung ương của Đảng, trừ những cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, địa phương đã được phân công cho các Thứ trưởng trực tiếp phụ trách công tác phối hợp.
d) Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Chính phủ, thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
đ) Phụ trách các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính.
e) Chỉ đạo công tác tư pháp của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Công tác văn phòng của Bộ;
- Thi đua, khen thưởng;
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật quốc tế;
- Trợ giúp pháp lý;
- Hành chính tư pháp (hộ tịch, quốc tịch, chứng thực);
- Nuôi con nuôi;
- Đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Bồi thường nhà nước;
- Lý lịch tư pháp;
- Hợp tác quốc tế;
- Công nghệ thông tin;
- Cải cách hành chính, thể chế, thủ tục hành chính của Bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định số 785/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ban Đối ngoại Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Văn phòng Bộ, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục Con nuôi, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Cục Bồi thường nhà nước, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cục Công nghệ thông tin.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.
3. Thứ trưởng Phan Chí Hiếu
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật về dân sự, kinh tế;
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
- Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bổ trợ tư pháp;
- Công tác thanh tra;
- Xuất bản, báo chí;
- Nghiên cứu khoa học pháp lý;
- Công tác Đảng; quốc phòng, an ninh; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở của Bộ.
b) Giải quyết các công việc về tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng theo quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ, điều phối hoạt động chung của Bộ và thực hiện các công việc khác thuộc phạm vi thẩm quyền Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng vắng mặt hoặc được Bộ trưởng ủy quyền.
c) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Kinh tế Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Ủy ban kiểm tra Trung ương, Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Kinh tế, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ, các Bộ kinh tế ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
d) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
đ) Phụ trách các đơn vị: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Bổ trợ tư pháp, Thanh tra Bộ, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam, Nhà Xuất bản Tư pháp, Viện Khoa học pháp lý, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.
e) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ.
4. Thứ trưởng Đặng Hoàng Oanh
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật về hình sự, hành chính;
- Thi hành án dân sự, hành chính;
- Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
- Đào tạo luật các cấp học; đào tạo các chức danh tư pháp; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Công tác của Bộ tại khu vực phía Nam;
- Công tác công đoàn, thanh niên, vì sự tiến bộ của phụ nữ.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội, Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp của Bộ Công an, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Cục Công tác phía Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, các Trường Trung cấp Luật.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đồng Nai, Đắk Nông, Phú Yên, Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2058/QĐ-BKHCN năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 1633/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 446/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung phân công công tác của các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 936/QĐ-BKHĐT năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 156/QĐ-BKHĐT năm 2019 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 302/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Tư Pháp
- 7Quyết định 446/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 1565/QĐ-BKHCN năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Quyết định 337/2005/QĐ-TTg về Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 785/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2058/QĐ-BKHCN năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 1633/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 446/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung phân công công tác của các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 936/QĐ-BKHĐT năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 156/QĐ-BKHĐT năm 2019 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 302/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Tư Pháp
- 11Quyết định 446/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 1565/QĐ-BKHCN năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 437/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 760/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 437/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2019
- Ngày hết hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực