- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 2288/QĐ-BKHCN năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2288/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng lãnh đạo, quản lý chung mọi mặt hoạt động và công tác trong chức năng, nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác của ngành.
Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý các công việc hàng ngày trong từng lĩnh vực công tác của Bộ, trừ các công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo. Thứ trưởng sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công chỉ đạo.
2. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Thứ trưởng chủ động giải quyết công việc, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Bộ trưởng quyết định.
3. Thứ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các quyết định liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công; những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc, quan trọng, nhạy cảm, chưa có văn bản quy định phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.
4. Thử trưởng có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi, lĩnh vực được phân công như sau:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc trong phạm vi được phân công; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các quyết định, kế hoạch hành động, chương trình công tác thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công. Những vấn đề liên quan đến nhiều đơn vị mà các Thứ trưởng không thống nhất được thì báo cáo và xin ý kiến Bộ trưởng để xử lý.
5. Khi Bộ trưởng vắng mặt, đồng chí Thứ trưởng Thường trực sẽ thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ. Trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng. Việc phân công công việc giữa các Thứ trưởng quy định tại
Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền bạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau:
- Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ;
- Công tác tổ chức cán bộ;
- Công tác kế hoạch và tài chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng;
- Công tác thanh tra;
- Công tác truyền thông khoa học và công nghệ;
- Tổ chức thực hiện Chiến lược Phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 và giai đoạn 2021-2030.
- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ phối hợp với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ban cán sự đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.
c) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Văn phòng Bộ;
- Thanh tra Bộ;
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ.
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tham gia một số Hội đồng, Ban Chỉ đạo của các Bộ, ngành.
2. Thứ trưởng Thường trực Trần Văn Tùng
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực ứng dụng, phát triển, chuyển giao và đổi mới công nghệ; thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ; các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia; quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
- Chỉ đạo hoạt động của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
- Hoạt động của các doanh nghiệp thuộc Bộ;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ (Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, ...).
b) Các đơn vị phụ trách:
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hoà Lạc;
- Cục Phát triển thị trường và Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Cục ứng dụng và Phát triển công nghệ;
- Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
- Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ;
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể (Văn phòng Đảng ủy Bộ, Văn phòng Công đoàn Bộ, Văn phòng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ);
- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước;
- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia;
- Các doanh nghiệp thuộc Bộ;
c) Tham gia một số Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học và công nghệ trong các ngành kinh tế - kỹ thuật; sở hữu trí tuệ; năng lượng nguyên tử và an toàn bức xạ hạt nhân; quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
b) Các đơn vị phụ trách:
- Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Cục Năng lượng nguyên tử;
- Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam;
- Viện Khoa học sở hữu trí tuệ;
- Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ;
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;
- Văn phòng Dự án Ngân hàng Thế giới (FIRST).
c) Tham gia một số Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực đổi mới sáng tạo; công nghệ cao; hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử.
- Công tác cải cách hành chính;
- Công tác báo chí;
b) Các đơn vị phụ trách:
- Vụ Công nghệ cao;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo;
- Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc (VKIST);
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế;
- Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;
- Báo Khoa học và Phát triển;
- Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress);
- Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt Nam.
c) Tham gia một số Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ; thông tin và thống kê khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
- Cục Công tác phía Nam;
- Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
c) Tham gia một số Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
6. Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Giang
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên; quản lý khoa học và công nghệ của các địa phương.
- Công tác pháp chế.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên;
- Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương;
- Văn phòng Chương trình Nông thôn - miền núi;
- Văn phòng Công nhận chất lượng;
- Viện ứng dụng công nghệ;
- Viện Nghiên cứu và phát triển Vùng.
c) Tham gia một số Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3333/QĐ-BKHCN ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 437/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 760/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 936/QĐ-BKHĐT năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 446/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 573/QĐ-TCTHADS năm 2020 về phân công công tác giữa Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng của Tổng cục Thi hành án dân sự
- 5Thông báo 3556/TB-LĐTBXH năm 2020 về điều chỉnh phân công công tác của các Thứ trưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1469/QĐ-BKHĐT năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 3686/QĐ-BKHCN năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 437/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 760/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 2288/QĐ-BKHCN năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 936/QĐ-BKHĐT năm 2019 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 446/QĐ-BTP năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 573/QĐ-TCTHADS năm 2020 về phân công công tác giữa Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng của Tổng cục Thi hành án dân sự
- 10Thông báo 3556/TB-LĐTBXH năm 2020 về điều chỉnh phân công công tác của các Thứ trưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 1469/QĐ-BKHĐT năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 156/QĐ-BKHĐT về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 1565/QĐ-BKHCN năm 2020 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 1565/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2020
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực