Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2056/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 11 tháng 5 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QHH13;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 573/TTr-SNN-KHTC ngày 23/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Có Đề cương, nhiệm vụ chi tiết kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập quy hoạch theo quy định hiện hành; Sở Tài chính thẩm định dự toán, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỀN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2056/QĐ- UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH
II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị Quyết số 26/NQ.TU ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hội nghị TW7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/07/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Chương trình 21-CTr/TU ngày 31/10/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về thực hiện Nghị Quyết TW 7 (khóa X) “về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn”;
- Nghị quyết 70/NQ-CP ngày 07/6/2013 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 - 2020;
- Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển cây, con chủ yếu, gắn với cơ chế quản lý đất đai, tạo vùng nguyên liệu chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội đến năm 2020 của các huyện vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020;
- Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An;
2. Căn cứ khác
- Tài liệu bản đồ thổ nhưỡng của các xã, nông trường và của toàn vùng, kết hợp công tác khảo sát thực tế.
- Kết quả điều tra khảo sát quỹ đất, tình hình sản xuất cao su trên địa bàn trong những năm qua, đặc điểm và điều kiện tự nhiên KTXH vùng quy hoạch.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi
Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch: Được bố trí trên phạm vi đất của 85 xã, đơn vị (13 công ty TNHH, nông trường, DN) thuộc 8 huyện: Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Anh Sơn, Thanh Chương.
2. Thời kỳ lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
- Giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
IV. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu, thời tiết:
(Lưu ý tình hình biến động khí hậu trong thời gian vừa qua).
3, Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng:
4. Tài nguyên nước (Nước mặt, nước ngầm, trữ lượng chất lượng và phân bổ; phân tích, đánh giá tài nguyên nước phục vụ sản xuất và dân sinh,..).
1. Dân số, lao động:
- Dân số: Cơ cấu, mật độ, trình độ dân trí, tốc độ tăng dân số,,..
- Lao động, việc làm, mức sống: Số lượng, cơ cấu lao động, việc làm,...
2. Hiện trạng sử dụng đất.
- Hiện trạng sử dụng đất vùng quy hoạch
- Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai.
3. Hiện trạng phát triển kinh tế:
4. Kết quả sản xuất nông nghiệp
Đánh giá kết quả sản xuất nông nghiệp vùng lập quy hoạch
5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất vùng quy hoạch.
- Giao thông
- Thủy lợi tưới
- Điện phục vụ tưới và chế biến sản phẩm
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH CÂY CAO SU ĐẾN NĂM 2015
- Tình hình sản xuất: (tổng diện tích, diện tích KTCB, diện tích kinh doanh, năng suất, sản lượng cao su; cơ cấu giống)
- Đánh giá, so sánh tình hình thực hiện so với mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đánh giá việc ứng dụng các tiến bộ KHKT và công nghệ vào sản xuất vùng quy hoạch cao su.
- Đánh giá thực trạng chế biến và tiêu thụ sản phẩm cao su hiện nay.
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại hạn chế, nguyên nhân
IV. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CAO SU
- Phân tích, dự báo khả năng phát triển sản xuất, thị trường trong nước và thế giới.
- Phân tích, dự báo khả năng phát triển sản xuất, thị trường trong Tỉnh và vùng quy hoạch.
- Dự báo những khó khăn thách thức trong thực hiện quy hoạch.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRỂN CÂY CAO SU
TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
I. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
1. Tiêu chí lựa chọn đất quy hoạch
2. Bố trí đất phát triển sản xuất cây cao su (toàn vùng, theo độ dốc, tầng dày; theo huyện)
3. Tiến độ đầu tư phát triển cao su
Tiến độ theo vùng, theo huyện và theo năm
4. Dự kiến kết quả sản xuất cao su (về diện tích, DTKD, dự kiến năng suất, sản lượng theo toàn vùng; theo huyện)
5. Quy hoạch chế biến và tiêu thụ sản phẩm
1. Giải pháp về đất đai và quản lý quy hoạch
2. Giải pháp về tổ chức sản xuất
3. Giải pháp ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ
- Giống
- Khoa học kỹ thuật, canh tác
- Khuyến nông
4. Giải pháp về chính sách
5. Giải pháp về thị trường và xúc tiến đầu tư
6. Khái toán và dự báo nguồn vốn
7. Đánh giá hiệu quả và tác động môi trường của quy hoạch
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, xã trong vùng sản xuất; các tổ chức kinh tế,...
Công khai hóa quy hoạch ngay sau khi được duyệt đến từng địa phương, triển khai xây dựng và lập các dự án khả thi, quan tâm công tác quản lý chỉ đạo thực hiện quy hoạch,...
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU LẬP ĐIỀU CHỈNH QH
1. Đối tượng nghiên cứu:
- Các yếu tố liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất phát triển cây cao su: khí hậu, thời tiết, đất đai, địa hình, nguồn nước, chế độ thủy văn và đặc trưng ở các tiểu vùng.
- Hệ thống các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất phát triển cây cao su.
- Các công nghệ tiên tiến áp dụng vào sản xuất phát triển cây cao su.
- Công tác tổ chức và quản lý thực hiện các dự án, quy hoạch phát triển cây cao su.
2. Phạm vi nghiên cứu:
a) Phạm vi về không gian: trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Phạm vi về thời gian: Thời kỳ lập điều chỉnh quy hoạch (từ năm 2016 đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
c) Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
- Tình hình sản xuất: (tổng diện tích, diện tích KTCB, diện tích kinh doanh, năng suất, sản lượng cao su; cơ cấu giống) thực trạng chế biến và tiêu thụ sản phẩm cao su.
- Nhu cầu và khả năng phát triển cây cao su, thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới. Những khó khăn thách thức trong quá trình thực hiện quy hoạch.
- Tiêu chí lựa chọn đất quy hoạch. Bố trí đất phát triển sản xuất cây cao su (toàn vùng, theo độ dốc, tầng dày; theo huyện, tiến độ đầu tư trồng mới cao su).
- Kết quả sản xuất cao su (về diện tích, DTKD, dự kiến năng suất, sản lượng theo toàn vùng; theo huyện).
- Nghiên cứu hệ thống giải pháp để phát triển sản xuất cây cao su.
- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.
- Bước 2: Triển khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU LẬP QUY HOẠCH
1. Mục đích:
Sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất hiện có, từng bước mở rộng diện tích, đưa giống mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng, tạo sản phẩm có chất lượng tốt, có giá trị kinh tế cao. Trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng, sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất để đẩy mạnh công tác trồng mới, tiếp tục đầu tư chăm sóc, khai thác diện tích cao su hiện có, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phát triển sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng mủ cao su. Từng bước đầu tư, nâng cấp công nghệ và năng lực chế biến đáp ứng nhu cầu chế biến cao su, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển sản xuất, tiêu thụ cao su hiện nay.
- Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su phải trên cơ sở nhu cầu của thị trường. Khai thác, phát huy có hiệu quả lợi thế về đất đai tự nhiên ở một số vùng để phát triển bền vững. Áp dụng nhanh tiến độ khoa học công nghệ, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh sản phẩm cao su trên thị trường.
- Phát triển cao su theo hướng đầu tư thâm canh tăng năng suất và chất lượng. Trồng mới cao su trên diện tích chuyển đổi tối đa đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả và đất rừng tự nhiên là rừng nghèo phù hợp với trồng cây cao su.
- Phát triển cao su phải gắn vùng nguyên liệu với cơ sở công nghiệp chế biến và thị trường để hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có quy mô
- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch (đầu tư, chính sách, quản lý...).
IV. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH
1. Báo cáo tổng hợp: 20 bộ, lưu tại Sở Nông nghiệp & PTNT 10 bộ, gửi cho các ngành, địa phương 10 bộ. Bao gồm:
- Quyết định phê duyệt
- Thuyết minh quy hoạch, bảng biểu.
- Các văn bản pháp lý liên quan.
2. Bản đồ màu các loại (lưu tại Sở Nông nghiệp & PTNT): 02 bộ, tỷ lệ 1/100.000, bao gồm:
- Bản đồ hiện trạng phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An năm 2015, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1/100.000.
3. File mềm (lưu tại Sở Nông nghiệp & PTNT): 01 đĩa CD lưu file dữ liệu bao gồm: Báo cáo Thuyết minh tổng hợp, bảng biểu, báo cáo tóm tắt và bản đồ các loại.
1. Lập, thẩm định và phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 và Quyết định 07/2006/QĐ-BNN-KH ngày 24/01/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành đơn giá quy hoạch nông nghiệp và PTNT;
2. Lập báo cáo quy hoạch
Căn cứ các quy định hiện hành về công tác lập quy hoạch và căn cứ theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
3. Thẩm định
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
- UBND tỉnh Nghệ An: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
5. Công bố điều chỉnh quy hoạch được duyệt
a) Các hình thức công bố quy hoạch
Tiến hành tổ chức hội nghị, hội thảo, họp báo công bố điều chỉnh quy hoạch có sự tham gia của đại diện các tổ chức, cơ quan có liên quan, đại diện nhân dân trong vùng quy hoạch, các cơ quan thông tấn báo chí.
b) Nội dung công bố điều chỉnh quy hoạch
Nội dung công bố, công khai dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, bao gồm:
- Văn bản quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Các bản đồ quy hoạch.
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.
6. Phân công thực hiện nhiệm vụ
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An
- Cơ quan thường trực thẩm định quy hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
7. Hình thức lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập quy hoạch theo phương thức tự thực hiện.
8. Tiến độ thực hiện:
- Từ 02- 03/2016: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định, phê duyệt.
- Từ 04- 06/2016: Triển khai nghiên cứu, điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Từ 07-09/2017: Trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
- 1Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 2Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND bổ sung nội dung Điều 1 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 4Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch bổ sung vùng phát triển cao su tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2010-2020
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-BNN ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2013 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 8Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 – 2020
- 9Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 10Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 11Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND bổ sung nội dung Điều 1 Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 16Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020
- 17Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 18Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 19Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch bổ sung vùng phát triển cao su tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2010-2020
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến 2020, tầm nhìn 2030
- Số hiệu: 2056/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đinh Viết Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra