- 1Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2036/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1076/QĐ-TTg, ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025;
Xét Tờ trình số 1177/TTr-SGDĐT, ngày 17/8/2016 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg, ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch số 1175/KH-SGDĐT, ngày 17/8/2016 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo)
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện đúng theo Kế hoạch đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1175/KH-SGDĐT | Vĩnh Long, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1076/QĐ-TTG NGÀY 17/6/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRONG TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1076/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 2342/UBND-VX, ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc lập kế hoạch thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ,
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 1076/QĐ- TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
- Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường gắn với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho tỉnh nhà.
- Nâng cao trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và nhà trường trong việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
1. Giai đoạn 2016 - 2020
a) Về giáo dục thể chất
- Phấn đấu 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục của từng cấp học.
- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả môn học giáo dục thể chất.
b) Về hoạt động thể thao trường học
- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông duy trì thường xuyên tập thể dục buổi sáng, tập thể dục giữa giờ, trong đó có ít nhất 50% cơ sở tổ chức dạy bơi cho học sinh; 50% trường mầm non, 70% cơ sở giáo dục phổ thông, 80% cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức dạy hoặc phổ biến các môn võ thuật cổ truyền Việt Nam.
- Có ít nhất 85% số học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia hoạt động thể thao ngoại khoá, trong đó 80% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi.
- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp có câu lạc bộ các môn thể thao dành cho học sinh, sinh viên và được duy trì hoạt động thường xuyên.
c) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học
- Có ít nhất 80% trường mầm non có sân chơi, phòng học giáo dục thể chất được trang bị đủ thiết bị, đồ chơi vận động tối thiểu cho trẻ em theo quy định.
- Có ít nhất 85% trường tiểu học, trường trung học cơ sở và 95% trường trung học phổ thông có sân tập; có ít nhất 60% trường tiểu học, 70% trường trung học cơ sở, 80% trường trung học phổ thông có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định.
- Có ít nhất 90% cơ sở giáo dục nghề nghiệp; có ít nhất 85% trường trung cấp, 90% trường cao đẳng có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định.
- Phấn đấu 100% công trình thể thao trên địa bàn được ngành giáo dục và ngành thể dục, thể thao phối hợp khai thác, sử dụng hiệu quả.
d) Về giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao theo từng cấp học và trình độ đào tạo
- Phấn đấu 100% trường (lớp) mầm non có đủ giáo viên theo quy định và được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em.
- Có ít nhất 95% trường tiểu học có đủ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định, được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá.
- Phấn đấu 100% trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có đủ giáo viên thể dục, thể thao, trong đó có ít nhất 95% số giáo viên đạt tiêu chuẩn và trình độ đào tạo theo quy định, được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá.
- Có ít nhất 90% cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao và bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định.
2. Định hướng đến năm 2025
a) Về giáo dục thể chất
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong các nhà trường; bảo đảm 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất.
b) Về hoạt động thể thao trường học
- Bảo đảm 100% học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia tập luyện thể dục, thể thao và đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi.
- Tiếp tục đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học, phát triển câu lạc bộ các môn thể thao; tăng nhanh tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức dạy bơi, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp tổ chức dạy võ thuật cổ truyền Việt Nam cho học sinh, sinh viên so với năm 2020.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thi đấu thể thao, trong đó chú trọng ở cấp cơ sở, thu hút đông đảo học sinh, sinh viên tham gia.
c) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học
- Tiếp tục tăng cường và chuẩn hoá cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Tăng cường phối hợp để khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện thể dục, thể thao do ngành thể dục, thể thao và ngành giáo dục quản lý.
d) Về giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao đạt tiêu chuẩn và trình độ đào tạo để bảo đảm 100% các cơ sở giáo dục phổ thông có đủ giáo viên thể dục, thể thao theo quy định.
1. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Biểu dương, khen thưởng kịp thời các cơ quan, địa phương, cơ sở giáo dục và đào tạo, tổ chức và cá nhân triển khai có hiệu quả, đóng góp tích cực cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
2. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy và học, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục thể chất. Lồng ghép việc thực hiện kế hoạch này với quá trình triển khai đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông, trong đó chú trọng những nội dung sau:
a) Về mục tiêu, nội dung giáo dục phát triển thể chất và chương trình môn học giáo dục thể chất
- Thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em theo hướng tích hợp với các hoạt động giáo dục khác trong chương trình giáo dục mầm non.
- Đổi mới mục tiêu, chương trình môn học giáo dục thể chất bảo đảm cân đối, thống nhất, linh hoạt, có tính kế thừa và phát triển giữa các cấp học; cung cấp đầy đủ kiến thức, kỹ năng cho học sinh; hình thành và duy trì thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên, gắn với giáo dục đạo đức, xây dựng lối sống lành mạnh, rèn luyện ý chí, phẩm chất phù hợp với đặc điểm thể chất, tâm sinh lý, lứa tuổi và điều kiện cụ thể của học sinh.
- Hoàn thiện chương trình môn học giáo dục thể chất trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, bảo đảm hài hòa giữa kiến thức cơ bản và nội dung tự chọn, khuyến khích các môn thể thao truyền thống như võ cổ truyền, trò chơi dân gian, đáp ứng nhu cầu đa dạng và tạo động lực cho học sinh, sinh viên tự rèn luyện thân thể.
b) Về phương pháp dạy và học, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể chất
- Tổ chức giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em dưới nhiều hình thức đa dạng, tích hợp nhiều hoạt động, nhằm tạo cho trẻ em sự hứng thú tham gia.
- Tổ chức nhiều hoạt động vận động, tập luyện và thi đấu thể dục, thể thao phù hợp trên cơ sở sự hứng thú, phát huy tính tự giác, khả năng tự học, tự rèn luyện của học sinh, sinh viên.
- Đưa việc tổ chức tập thể dục buổi sáng và thể dục giữa giờ thành hoạt động bắt buộc trong nội dung giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
c) Về công tác kiểm tra, đánh giá nội dung giáo dục phát triển thể chất, chương trình môn học giáo dục thể chất
Thực hiện kiểm tra, đánh giá toàn diện công tác giáo dục thể chất đối với từng cấp học và trình độ đào tạo, trong đó chú trọng đánh giá về kỹ năng, năng lực vận động, thái độ, thói quen tập luyện thể dục, thể thao ở trong và ngoài nhà trường của học sinh, sinh viên.
3. Phát triển hoạt động thể thao trường học
- Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học theo hướng đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện, đặc điểm cụ thể của từng địa phương, nhà trường, đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi và trình độ đào tạo của học sinh, sinh viên. Trong đó tăng cường hỗ trợ và có hình thức, phương pháp triển khai phù hợp đối với các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Củng cố, phát triển hệ thống thi đấu thể thao các cấp phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương trong đó tập trung vào cấp trường; các giải thi đấu thể thao, các đại hội thể thao, hội thi, ngày hội thể thao kết hợp với sinh hoạt, giao lưu văn hoá đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo những học sinh, sinh viên có năng khiếu thể thao bổ sung cho lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh.
- Phát triển các loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trong trường học; chú trọng phát triển đa dạng các môn thể thao, khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia các hoạt động thể thao ngoại khoá
- Tổ chức việc phổ cập dạy và học bơi trong các cơ sở giáo dục phổ thông và từng bước triển khai trong các cơ sở giáo dục mầm non, chú trọng các địa phương có nhiều sông, hồ, kênh, rạch...
- Từng bước tổ chức việc dạy và học võ thuật cổ truyền Việt Nam trong các nhà trường, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng cấp học và trình độ đào tạo.
4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học
- Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở vật chất (bao gồm cả trang thiết bị, dụng cụ) phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Từng bước đầu tư xây dựng phòng học giáo dục thể chất, hệ thống sân chơi, trang thiết bị, đồ chơi phát triển vận động cho trẻ em trong các trường mầm non.
- Đầu tư xây dựng hệ thống sân tập, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện và từng bước đầu tư xây dựng nhà tập đa năng cho các cơ sở giáo dục phổ thông ở những nơi có điều kiện.
- Tạo điều kiện thuận lợi về quỹ đất và việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (công trình thể thao) phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học tại các địa phương.
- Hỗ trợ các cơ sở giáo dục tại địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ sở tập luyện, thi đấu thể thao do ngành thể dục, thể thao quản lý trong công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học tại địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.
5. Xây dựng đội ngũ giáo viên, giảng viên thể (dục, thể thao bảo đảm đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn quy định
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm đủ số lượng và chuẩn hoá đội ngũ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức thường xuyên, có hiệu quả các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, phương pháp dạy và học cho đội ngũ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao trong nhà trường.
6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách; đẩy mạnh xã hội hoá
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến đổi mới giáo dục thể chất và thể thao trường học quy định tại Luật Thể dục, thể thao và các văn bản khác liên quan.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, tạo môi trường pháp lý thực sự thuận lợi cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học, trong đó chú trọng chế độ, chính sách đối với giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao; cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục công lập; chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai, khuyến khích thu hút các nguồn lực cả trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị, hỗ trợ đào tạo và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá.
- Thực hiện lồng ghép một cách phù hợp với các chương trình, đề án đã được phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả trong quá trình triển khai Đề án.
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
Phát triển các hoạt động hợp tác quốc tế trong việc tổ chức thể thao học sinh, sinh viên, chú trọng đa dạng hoá các loại hình hợp tác như: Đào tạo, tập huấn, nghiên cứu khoa học, tổ chức sự kiện thể thao của học sinh, sinh viên.
1. Giai đoạn 2016 - 2020
- Ngân sách địa phương và nguồn vốn sử dụng lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan khác gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho đổi mới chương trình giáo dục mầm non và phổ thông.
- Nguồn vốn này chủ yếu sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học môn giáo dục thể chất; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên thể dục, thể thao.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
Ngân sách địa phương và nguồn vốn sử dụng lồng ghép: Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao; tiếp tục thực hiện lồng ghép việc sử dụng vốn với các chương trình, đề án liên quan khác để triển khai thực hiện các nhiệm và giáo dục phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh nhà.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch xây dựng và thực hiện các kế hoạch về nâng cao chất lượng giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong trường học và Hội khỏe Phù Đổng. Tham mưu, đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách để phát triển cơ sở vật chất thể dục thể thao trường học; thực hiện tốt chương trình phổ cập bơi cho học sinh, sinh viên; đẩy mạnh triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
- Chỉ đạo các đơn vị trường học xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các mục tiêu và giải pháp Kế hoạch đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Chỉ đạo các địa phương phối hợp với ngành giáo dục trong việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị do ngành thể dục, thể thao quản lý.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học; tổ chức thi đấu và các hoạt động khác liên quan đến giáo dục thể chất và thể thao trường học.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan bố trí kinh phí chi thường xuyên, nguồn vốn đầu tư thực hiện Kế hoạch và các chương trình, đề án khác có nội dung liên quan, lồng ghép Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương; bố trí kinh phí, quỹ đất đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tại địa phương; huy động mọi nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hoá phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương để triển khai thực hiện.
- Lồng ghép nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giáo dục, ngành thể dục, thể thao và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Chỉ đạo ngành giáo dục phối hợp với ngành thể dục, thể thao để khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao tại địa phương trong phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
5. Các sở, ngành khác và các tổ chức chính trị xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 445/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Kế hoạch 1700/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng thể dục, thể thao trong trường học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2017-2018
- 9Quyết định 5051/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1061/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Kế hoạch 6390/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định về phối hợp giữa cơ sở thể thao công lập với cơ sở giáo dục để sử dụng công trình thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 445/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Kế hoạch 1700/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng thể dục, thể thao trong trường học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020
- 12Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2017-2018
- 14Quyết định 5051/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1061/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 15Kế hoạch 6390/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 16Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định về phối hợp giữa cơ sở thể thao công lập với cơ sở giáo dục để sử dụng công trình thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2036/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực