ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6390/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 14 tháng 8 năm 2017 |
Triển khai Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk với nội dung như sau:
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục thể chất và thể thao trường học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho địa phương và cả nước.
2.1. Giai đoạn 2017 - 2020
Phấn đấu thực hiện đạt các chỉ tiêu cụ thể sau đây:
a) Về giáo dục thể chất
- 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục của từng cấp học.
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả môn học giáo dục thể chất.
b) Về hoạt động thể thao trường học
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông duy trì thường xuyên tập thể dục buổi sáng, tập thể dục giữa giờ, trong đó có ít nhất 50% cơ sở tổ chức dạy bơi cho học sinh; 50% trường mầm non, 50% cơ sở giáo dục phổ thông, 50% cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức dạy hoặc phổ biến các môn võ thuật cổ truyền Việt Nam.
- Có ít nhất 85% số học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa, trong đó, 80% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi.
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp có câu lạc bộ các môn thể thao dành cho học sinh, sinh viên và được duy trì hoạt động thường xuyên.
c) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học
- Có ít nhất 80% trường mầm non có sân chơi, 20% trường mầm non có phòng học giáo dục thể chất được trang bị đủ thiết bị, đồ chơi vận động tối thiểu cho trẻ em theo quy định;
- Có ít nhất 90% trường tiểu học, trường trung học cơ sở và 95% trường trung học phổ thông có sân tập; có ít nhất 30% trường tiểu học, 40% trường trung học cơ sở, 50% trường trung học phổ thông có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định; 50% cơ sở giáo dục nghề nghiệp có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định.
- Phấn đấu 100% công trình thể thao trên địa bàn được ngành giáo dục và ngành thể dục, thể thao phối hợp khai thác sử dụng hiệu quả.
d) Về giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao theo từng cấp học và trình độ đào tạo
- 100% trường (lớp) mầm non có đủ giáo viên theo quy định và 100% giáo viên được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em;
- Có ít nhất 95% trường tiểu học có đủ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định, được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa;
- 100% trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có đủ giáo viên thể dục, thể thao, trong đó có ít nhất 95% số giáo viên đạt tiêu chuẩn và trình độ đào tạo theo quy định, được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa.
- Có ít nhất 90% cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao và bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định.
2.2. Định hướng đến năm 2025
a) Về giáo dục thể chất
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong các nhà trường; bảo đảm 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất.
b) Về hoạt động thể thao trường học
Tiếp tục duy trì những chỉ tiêu đã hoàn thành trong giai đoạn 2017 - 2010 và phấn đấu đến năm 2025 đạt được các chỉ tiêu còn lại sau đây:
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông duy trì thường xuyên tập thể dục buổi sáng, tập thể dục giữa giờ, trong đó có ít nhất 80% cơ sở tổ chức dạy bơi cho học sinh; 80% trường mầm non, 80% cơ sở giáo dục phổ thông, 80% cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức dạy hoặc phổ biến các môn võ thuật cổ truyền Việt Nam.
- Có ít nhất 95% số học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa, trong đó 90% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi.
c) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học
Tiếp tục duy trì những chỉ tiêu đã hoàn thành trong giai đoạn 2017 - 2010 và phấn đấu đến năm 2025 đạt được các chỉ tiêu còn lại sau đây:
- 100% trường mầm non có sân chơi, 50% trường mầm non có phòng học giáo dục thể chất được trang bị đủ thiết bị, đồ chơi vận động tối thiểu cho trẻ em theo quy định.
- 100% trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông có sân tập; có ít nhất 60% trường tiểu học, 70% trường trung học cơ sở, 80% trường trung học phổ thông có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định; 70% cơ sở giáo dục nghề nghiệp có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định.
d) Về đội ngũ giáo viên thể dục, thể thao
Phát triển đội ngũ giáo viên thể dục, thể thao đạt tiêu chuẩn và trình độ đào tạo để bảo đảm 100% các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp có đủ giáo viên thể dục, thể thao theo quy định.
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
b) Xây dựng kế hoạch cụ thể và huy động sự tham gia có hiệu quả của các phương tiện thông tin, truyền thông ở Trung ương và địa phương trong việc phát hành các ấn phẩm, tài liệu truyền thông; tổ chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề, các chiến dịch, sự kiện truyền thông về giáo dục thể chất và thể thao trường học.
c) Biểu dương kịp thời các cơ quan, địa phương, cơ sở giáo dục và đào tạo, tổ chức và các cá nhân triển khai có hiệu quả, đóng góp tích cực cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
2. Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, hình thức và kiểm tra đánh giá về giáo dục thể chất trong nhà trường
a) Thực hiện việc đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình môn học theo mục tiêu nội dung, chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với đặc thù của môn thể dục và thực tiễn giáo dục thể chất trong các nhà trường ở từng địa phương, trong đó chú trọng những vấn đề sau:
- Xác định mục tiêu, nội dung giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em theo hướng tích hợp với các hoạt động giáo dục khác trong chương trình giáo dục mầm non.
- Tăng cường thực hiện các nội dung dạy học tự chọn nhằm phát triển năng khiếu thể thao cho học sinh; khuyến khích các môn thể thao truyền thống như võ cổ truyền, vovinam, trò chơi dân gian, đáp ứng nhu cầu đa dạng và tạo động lực cho học sinh, sinh viên có ý thức tự rèn luyện thân thể.
b) Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học môn thể dục theo hướng phát huy năng lực người học; đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học/giáo dục phát triển thể chất nhằm tích hợp nhiều hoạt động tạo động lực và hứng thú cho học sinh tham gia học tập và rèn luyện; tổ chức nhiều hoạt động vận động, tập luyện thể dục và thi đấu thể thao phù hợp nhằm phát huy tính tự giác, khả năng tự học, tự rèn luyện của học sinh, sinh viên.
Hình thành và duy trì thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên, gắn với giáo dục đạo đức, xây dựng lối sống lành mạnh, rèn luyện ý chí, phẩm chất phù hợp với đặc điểm thể chất, tâm sinh lý, lứa tuổi và điều kiện cụ thể của học sinh; đưa việc tổ chức tập thể dục buổi sáng và thể dục giữa giờ thành hoạt động bắt buộc trong nội dung giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong nhà trường.
c) Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy năng lực người học; thực hiện kiểm tra, đánh giá toàn diện công tác giáo dục thể chất đối với từng cấp học và trình độ đào tạo, trong đó chú trọng đánh giá về nhận thức, kỹ năng, năng lực vận động, thái độ, thói quen tập luyện thể dục, thể thao ở trong và ngoài nhà trường của học sinh, sinh viên.
3. Phát triển hoạt động thể thao trường học
a) Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học theo hướng đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện, đặc điểm cụ thể của từng địa phương, nhà trường, đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi và trình độ đào tạo của học sinh, sinh viên.
b) Củng cố, phát triển hệ thống thi đấu thể thao các cấp phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, trong đó tập trung vào cấp trường; các giải thi đấu thể thao, các đại hội thể thao, hội thi, ngày hội thể thao kết hợp với sinh hoạt, giao lưu văn hóa đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của học sinh, sinh viên, đồng thời, góp phần phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo những học sinh, sinh viên có năng khiếu thể thao bổ sung cho lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao.
c) Phát triển các loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trong trường học; chú trọng phát triển đa dạng các môn thể thao, khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia các hoạt động thể thao ngoại khóa.
d) Tổ chức việc phổ cập dạy và học bơi trong các cơ sở giáo dục phổ thông và từng bước triển khai trong các cơ sở giáo dục mầm non, chú trọng các địa phương có sông, suối, hồ nước...
đ) Từng bước tổ chức việc dạy và học võ vovinam, võ cổ truyền Việt Nam trong các nhà trường, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng cấp học và trình độ đào tạo.
e) Tăng cường hỗ trợ về cơ sở vật chất và lựa chọn phương pháp, hình thức triển khai phù hợp với các trường đóng trên địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn; chú trọng phát triển các môn thể thao truyền thống tại địa phương trong và ngoài nhà trường
4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên thể dục và thể thao trường học
a) Hằng năm tiến hành đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất, khảo sát trình độ năng lực và từ đó xác định được nhu cầu bồi dưỡng cho giáo viên thể dục, trên cơ sở đó, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động xây dựng, lựa chọn nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên thể dục các cấp học.
b) Tổ chức thường xuyên, có hiệu quả các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá cho đội ngũ giáo viên thể dục trong nhà trường.
c) Tăng cường năng lực và trách nhiệm của Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk về công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thể dục trong tỉnh.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học
a) Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở vật chất (bao gồm cả trang thiết bị, dụng cụ) phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học, gắn với triển khai quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao của tỉnh.
b) Từng bước đầu tư xây dựng phòng học giáo dục thể chất, hệ thống sân chơi, trang thiết bị, đồ chơi phát triển vận động cho trẻ em trong các trường mầm non.
c) Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống sân tập, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện và nhà tập đa năng cho các nhà trường ở những nơi có điều kiện.
d) Khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống sân tập, nhà tập đa năng, bể bơi, mua sắm trang thiết bị trong các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp; từng bước đầu tư xây mới, nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị trong các cơ sở giáo dục, chú trọng tới các trường sư phạm.
e) Tạo điều kiện thuận lợi về quỹ đất và việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (các công trình thể thao) phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học tại các địa phương.
f) Hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo dục tại địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.
g) Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ sở tập luyện, thi đấu thể thao do ngành thể dục, thể thao quản lý trong công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học tại địa phương.
h) Tăng cường tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.
6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học
a) Thực hiện đầy đủ các cơ chế, chính sách, tạo môi trường pháp lý thực sự thuận lợi cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học, trong đó chú trọng chế độ, chính sách đối với giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao; cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục công lập; chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai, khuyến khích thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị, hỗ trợ đào tạo và tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa.
b) Tiếp tục bổ sung, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu đổi mới và phù hợp với thực tiễn giáo dục của địa phương, trong đó chú trọng đến chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập trong quá trình thực hiện Đề án.
c) Thực hiện lồng ghép một cách phù hợp với các chương trình, đề án liên quan đến phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học đã được triển khai trên địa bàn tỉnh nhằm bảo đảm tính đồng bộ và hiệu quả trong việc thực hiện Đề án.
d) Phát triển hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục thể chất và thể thao trường học khi có điều kiện.
1. Kinh phí thực hiện Đề án
a) Kinh phí thực hiện Đề án được huy động từ ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương); các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật ngân sách Nhà nước hiện hành; các nguồn vốn hợp pháp khác gồm nguồn tự chủ của các cơ sở giáo dục và nguồn xã hội hóa được sử dụng để góp phần triển khai các nhiệm vụ của Đề án.
2. Lộ trình và nguyên tắc sử dụng kinh phí
2.1. Giai đoạn 2017 - 2020
- Ngân sách Trung ương bao gồm: Nguồn chi thường xuyên theo dự toán hằng năm được Trung ương phê duyệt theo quy định; Nguồn chi đầu tư thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các cơ sở giáo dục.
- Ngân sách địa phương và nguồn vốn sử dụng lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan khác gồm: Đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho đổi mới chương trình giáo dục mầm non và phổ thông; Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Nguồn vốn này chủ yếu sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên thể dục, thể thao phục vụ đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học môn giáo dục thể chất và thể thao trường học.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Ngân sách Trung ương: Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025, nhưng quy mô giảm dần, tập trung chỉ đầu tư cho các trường cao đẳng và các cơ sở giáo dục đại học công lập theo kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Ngân sách địa phương và nguồn vốn sử dụng lồng ghép: Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao; tiếp tục thực hiện lồng ghép việc sử dụng nguồn vốn với các chương trình, đề án liên quan khác để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan cụ thể hóa nội dung Kế hoạch này thành Kế hoạch chi tiết của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ; hướng dẫn, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch trong toàn tỉnh hằng năm và từng giai đoạn; định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh theo đúng quy định; tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
c) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành trong quá trình triển khai lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này với các chương trình, đề án khác có liên quan; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ động phối hợp với các sở, ngành trong quá trình triển khai lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này với các chương trình, đề án khác có liên quan. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp, hình thức và kiểm tra đánh giá dạy và học, tổ chức thi đấu và các hoạt động khác liên quan đến giáo dục thể chất và thể thao trường học.
c) Chỉ đạo các địa phương phối hợp với ngành giáo dục trong việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị do ngành thể dục, thể thao quản lý để thực hiện tốt các hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong và ngoài nhà trường.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan bố trí kinh phí chi thường xuyên, nguồn vốn đầu tư thực hiện Kế hoạch và các chương trình, đề án khác có nội dung liên quan, lồng ghép với Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách của địa phương trong từng giai đoạn.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí của địa phương và Trung ương đóng trên địa bàn đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, góp phần nâng cao nhận thức của toàn xã hội về việc đổi mới giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho trẻ em, học sinh và sinh viên.
6. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương; bố trí kinh phí, quỹ đất đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tại địa phương; huy động mọi nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương để triển khai thực hiện.
b) Lồng ghép nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giáo dục, ngành thể dục, thể thao và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách Trung ương và của tỉnh cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học của địa phương theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
d) Chỉ đạo ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với ngành văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn nhằm khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao tại địa phương trong phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
đ) Kiểm tra, giám sát và định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương theo đúng quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 5051/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1061/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2017 về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 đối với các trường trung cấp, cao đẳng thuộc Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 6Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng, bồi dưỡng đối với hội thi, hội diễn, liên hoan, hội thao phong trào thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật, thể thao trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Kế hoạch 7582/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025"
- 1Quyết định 1076/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 5051/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1061/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2017 về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 đối với các trường trung cấp, cao đẳng thuộc Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 7Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng, bồi dưỡng đối với hội thi, hội diễn, liên hoan, hội thao phong trào thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật, thể thao trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 7582/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025"
Kế hoạch 6390/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 6390/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định