- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 28 tháng 8năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2432/TTr-STC ngày 30 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình; Giám đốc Truyền tải điện Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 20 /2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Quy định này quy định:
- Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi nhà nước thu hồi đất;
- Mức bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và hỗ trợ chi phí di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Tổ chức, đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và hỗ trợ di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
Điều 3. Quy định mức bồi thường, hỗ trợ
Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
a. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô,...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 (một) vụ thu hoạch.
b. Riêng đối với thóc: Mức bồi thường được tính theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
c. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối, hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. Riêng đối với số lượng cây bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung quá mật độ quy định (trên 2.300 cây/ha), được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể:
Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1,0 ha/2.300 cây)
d. Đối với các loại cây cối, hoa màu khác không có trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư khảo sát giá thị trường tại thời điểm và có sự thống nhất của Sở Tài chính để xác định mức bồi thường phù hợp.
đ. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
e. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
g. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
- Cây có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp và trong hành lang an toàn lưới điện, nếu phải chặt bỏ và cấm trồng mới thì được bồi thường 100% mức quy định.
- Cây có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp và trong hành lang thuộc loại không phải chặt bỏ và cấm trồng mới hoặc cây ngoài hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn thì đơn vị quản lý vận hành có quyền kiểm tra, chặt, tỉa để đảm bảo an toàn và được bồi thường 100% mức quy định.
- Mức bồi thường đối với cây trồng trong và ngoài hành lang được thực hiện 01 (một) lần đối với 01 (một) cây.
h. Ký hiệu F: là đường kính thân cây đo ngang ngực cách mặt đất từ 1,3m trở lên.
2. Bồi thường đối với mộ trên đất:
- Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
- Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế.
3. Hỗ trợ chi phí di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
Khi Nhà nước thực hiện công trình lưới điện cao áp, ngoài việc được bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình và đất theo quy định, nếu chủ sở hữu nhà ở tự tìm được đất ở mới và có nguyện vọng di chuyển khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không thì tự thực hiện việc di chuyển và được hỗ trợ chi phí di chuyển theo mức quy định.
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.
2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TT | Tên tài sản | ĐVT | Mức Bồi thường, hỗ trợ (đồng) |
I | MỨC BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU |
|
|
| CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ |
|
|
1 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán |
|
|
| Mới trồng, cây cao < 1m | đồng/cây | 5.400 |
| Cây cao ≥ 1m và Ø ≤ 2 cm | đồng/cây | 8.300 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/cây | 11.400 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 15.000 |
| Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 20.000 |
| Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm | đồng/cây | 22.800 |
| Ø > 25 cm | đồng/cây | 36.600 |
| Riêng xoan mức bồi thường tăng thêm 20% so với mức trên |
|
|
2 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 - 2.300 cây/ha. |
|
|
2.1 | Loại nguyên sinh |
|
|
| Mới trồng, cây cao ≤ 1m | đồng/ha | 12.577.000 |
| Cây cao > 1m và Ø ≤ 2 cm | đồng/ha | 19.700.000 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/ha | 22.260.000 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/ha | 30.385.000 |
| Ø > 10 cm | đồng/ha | 38.176.000 |
2.2 | Loại tái sinh |
|
|
| Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 6.678.000 |
| Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 8.348.000 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/ha | 12.020.000 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/ha | 17.029.000 |
| Ø > 10 cm | đồng/ha | 29.940.000 |
2.3 | Đối với số lượng cây trồng vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định cụ thể: Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1 ha/2.300 cây) |
|
|
3 | Lim, gõ, muồng đen |
|
|
3.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/cây | 14.700 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 29.400 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 45.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 72.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 146.000 |
| + Loại Ø > 20 cm đến < 40 cm | đồng/cây | 242.000 |
| + Loại Ø ≥ 40 cm | đồng/cây | 323.000 |
3.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 9.030.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 16.950.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 27.464.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 40.319.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 80.637.000 |
| + Loại Ø > 20 đến < 40 cm | đồng/ha | 120.956.000 |
| + Loại Ø ≥ 40 cm | đồng/ha | 153.090.000 |
4 | Huỵnh, lát, trám |
|
|
4.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/cây | 13.200 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 22.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 41.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 45.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 65.000 |
| + Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm | đồng/cây | 105.000 |
| + Loại Ø > 40 cm | đồng/cây | 210.000 |
4.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 7.739.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 13.709.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 21.772.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 27.416.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 38.703.000 |
| + Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm | đồng/ha | 72.573.000 |
| + Loại Ø > 40 cm | đồng/ha | 129.019.000 |
5 | Cây quế |
|
|
5.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/cây | 16.800 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 23.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 30.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 65.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 152.000 |
| + Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 234.000 |
| + Loại Ø > 20 cm | đồng/cây | 323.000 |
5.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm | đồng/ha | 13.709.000 |
| + Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 21.772.000 |
| + Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 28.282.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 58.082.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/ha | 129.019.000 |
| + Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 209.654.000 |
| + Loại Ø > 20 cm | đồng/ha | 274.166.000 |
6 | Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu), huê |
|
|
6.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 12.600 |
| + Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/cây | 26.000 |
| + Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 95.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 238.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 546.000 |
| + Loại Ø > 15 cm đến ≤ 30 cm | đồng/cây | 1.500.000 |
| + Loại Ø > 30 cm | đồng/cây | 3.000.000 |
6.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/ha | 10.448.000 |
| + Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/ha | 23.741.000 |
| + Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 85.458.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 218.421.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/ha | 492.236.000 |
| + Loại Ø > 15 cm | đồng/ha | 765.700.000 |
7 | Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây |
|
|
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi < 5 cây | đồng/bụi | 44.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi ≥ 5 - 10 cây | đồng/bụi | 65.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 10 - 20 cây | đồng/bụi | 97.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 20 - 30 cây | đồng/bụi | 147.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 30 - 40 cây | đồng/bụi | 228.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 40 - 50 cây | đồng/bụi | 294.000 |
| + Tre lấy măng loại mới trồng | đồng/bụi | 44.000 |
| + Tre lấy măng loại đã thu hoạch | đồng/bụi | 158.000 |
| + Hóp ≥ 20 cây/bụi | đồng/bụi | 48.000 |
| + Hóp < 20 cây/bụi | đồng/bụi | 28.000 |
8 | Cọ (tro) |
|
|
| + Cọ mới trồng | đồng/cây | 16.800 |
| + Cọ trồng < 3 năm | đồng/cây | 26.000 |
| + Cọ trồng ≥ 3 năm | đồng/cây | 45.000 |
9 | Cây thừng mực, mớc |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 5.400 |
| + Loại Ø ≤ 3 cm | đồng/cây | 6.700 |
| + Loại Ø > 3 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 14.000 |
| + Loại Ø > 5 cm đến ≤ 7 cm | đồng/cây | 20.000 |
| + Loại Ø > 7 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 29.000 |
| + Loại Ø > 10 cm | đồng/cây | 72.000 |
| CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
10 | Thông nhựa |
|
|
10.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/cây | 35.000 |
| + Loại > 3 năm đến dưới 7 năm | đồng/cây | 80.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/cây | 120.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/cây | 160.000 |
10.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/ha | 26.112.000 |
| + Loại từ 3 đến dưới 7 năm | đồng/ha | 70.652.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/ha | 112.120.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/ha | 159.600.000 |
11 | Tiêu |
|
|
| + Mới trồng dưới 1 năm | đồng/bụi | 44.000 |
| + Tiêu trồng ≥ 1 năm | đồng/bụi | 88.000 |
| + Tiêu sắp thu hoạch | đồng/bụi | 280.000 |
| + Tiêu đang thu hoạch | đồng/bụi | 403.000 |
12 | Cà phê |
|
|
| + Cà phê mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 17.600 |
| + Cà phê trồng ≥ 1 năm | đồng/cây | 23.000 |
| + Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả ) | đồng/cây | 95.000 |
| + Cà phê đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 263.000 |
13 | Cao su |
|
|
| + Cao su mới trồng đến dưới 1 năm | đồng/cây | 86.000 |
| + Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây | 180.000 |
| + Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm | đồng/cây | 315.000 |
| + Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch | đồng/cây | 368.000 |
| + Cao su đang thu hoạch | đồng/cây | 630.000 |
14 | Chè |
|
|
14.1 | Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha) |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/ha | 29.029.000 |
| + Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm | đồng/ha | 43.544.000 |
| + Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) | đồng/ha | 58.082.000 |
| Loại trồng trên 10 năm | đồng/ha | 43.544.000 |
14.2 | Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100m2 |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/bụi | 3.400 |
| + Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm | đồng/bụi | 11.600 |
| + Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định) | đồng/bụi | 56.000 |
| + Trồng > 10 năm | đồng/bụi | 34.000 |
15 | Chè hòe |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 12.000 |
| + Trồng trên 1 năm | đồng/cây | 33.600 |
| + Sắp có hoa | đồng/cây | 96.600 |
| + Đang có hoa (đã thu hoạch) | đồng/cây | 161.000 |
16 | Thuốc lá |
|
|
| + Thuốc lá mới trồng | đồng/m2 | 5.300 |
| + Thuốc lá sắp thu hoạch | đồng/m2 | 16.600 |
17 | Bồ kết |
|
|
| + Bồ kết mới trồng | đồng/cây | 16.600 |
| + Bồ kết sắp thu hoạch | đồng/cây | 122.000 |
| + Bồ kết đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 161.000 |
18 | Cây mát |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 4.900 |
| + Cây cao 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 16.600 |
| + Cây cao > 50 cm đến dưới 1m | đồng/cây | 27.000 |
| + Cây cao > 1m | đồng/cây | 65.000 |
| + Cây sắp thu hoạch | đồng/cây | 290.000 |
| + Cây đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 581.000 |
19 | Trầu |
|
|
| + Cây cao ≤ 1m | đồng/bụi | 16.600 |
| + Cây cao > 1m | đồng/bụi | 31.500 |
20 | Mía |
|
|
20.1 | Trồng phân tán (mía ăn ) |
|
|
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây | đồng/bụi | 9.500 |
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 14.700 |
| + Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây | đồng/bụi | 18.000 |
| + Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 20.000 |
20.2 | Mía nguyên liệu (để ép đường) |
|
|
| + Trồng < 6 tháng | đồng/m2 | 9.500 |
| + Trồng ≥ 6 tháng | đồng/m2 | 16.800 |
| CÂY ĂN QUẢ |
|
|
21 | Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt |
|
|
21.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 10.500 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 44.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 132.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 314.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/cây | 551.000 |
21.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha) |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 9.677.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 46.395.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 122.357.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 305.718.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/ha | 524.139.000 |
22 | Chanh |
|
|
22.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 10.500 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 35.700 |
| + Loại mới trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 63.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/cây | 157.500 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 331.000 |
22.2 | Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 6.287.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 31.437.000 |
| + Loại mới trồng ≤ 1 năm | đồng/ha | 61.121.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/ha | 143.277.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/ha | 272.530.000 |
23 | Chuối |
|
|
| + Chuối con | đồng/cây | 7.000 |
| + Chuối mới trồng | đồng/cây | 10.500 |
| + Chuối chưa thu hoạch | đồng/cây | 23.000 |
| +Chuối đang thu hoạch (đã có buồng) | đồng/cây | 105.000 |
24 | Cau |
|
|
| + Loại mới trồng ≤ 1 mét | đồng/cây | 17.600 |
| + Loại từ 1 đến 5 tuổi | đồng/cây | 46.000 |
| + Loại sắp có quả | đồng/cây | 79.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 157.500 |
25 | Dừa |
|
|
| Dừa trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 46.000 |
| Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm | đồng/cây | 126.000 |
| Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm | đồng/cây | 314.000 |
| Dừa đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 612.000 |
26 | Dứa |
|
|
26.1 | Dứa trồng tập trung (100m2 trở lên) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/m2 | 17.600 |
| + Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/m2 | 24.000 |
| + Loại đang thu hoạch (có quả) | đồng/m2 | 29.400 |
26.2 | Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100m2) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/bụi | 4.400 |
| + Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/bụi | 5.700 |
| + Dứa đang thu hoạch (có quả) | đồng/bụi | 12.600 |
27 | Đu đủ |
|
|
| + Đu đủ mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 2.700 |
| + Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1m | đồng/cây | 22.000 |
| + Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1m trở lên | đồng/cây | 63.000 |
| + Đu đủ đang thu hoạch | đồng/cây | 96.600 |
28 | Dưa các loại |
|
|
| + Dưa mới trồng | đồng/bụi | 6.700 |
| + Dưa sắp có quả | đồng/bụi | 19.000 |
| + Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) | đồng/bụi | 24.000 |
29 | Mít |
|
|
| + Mít mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 8.800 |
| + Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm | đồng/cây | 30.400 |
| + Mít trồng từ 3 đến 5 năm | đồng/cây | 96.600 |
| + Mít sắp có quả, trồng > 5 năm | đồng/cây | 335.000 |
| + Mít đã và đang thu hoạch (có quả) |
|
|
| - Loại Ф<25cm | đồng/cây | 599.000 |
| - Loại Ф ≥ 25cm đến Ф ≤ 30cm | đồng/cây | 800.000 |
| - Loại Ф >30cm | đồng/cây | 1.500.000 |
30 | Nhãn, vải, chôm chôm, hồng |
|
|
30.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/cây | 11.600 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/cây | 46.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 126.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 314.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/cây | 629.000 |
30.2 | Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/ha | 3.506.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/ha | 17.530.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 45.461.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 118.852.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/ha | 235.833.000 |
31 | Thanh long |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 11.600 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 63.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 96.600 |
|
| ||
| + Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm | đồng/cây | 4.700 |
| + Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 7.400 |
| + Cây cao > 50 cm đến < 1m | đồng/cây | 23.000 |
| + Cây cao ≥ 1m | đồng/cây | 31.500 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 157.500 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 261.000 |
33 | Khế và các loại cây ăn quả khác |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 6.800 |
| + Cây cao ≥ 1m | đồng/cây | 32.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 105.000 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 192.000 |
34 | Bầu, bí, mướp… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 5.300 |
| + Loại sắp có quả | đồng/bụi | 17.900 |
| + Loại đang có quả | đồng/bụi | 29.400 |
| CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI |
|
|
35 | Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch | đồng/m2 | 7.400 |
36 | Sắn (4 gốc/1m2) | đồng/m2 | 5.300 |
37 | Sắn dây | đồng/bụi | 48.000 |
38 | Rau các loại | đồng/m2 | 7.400 |
39 | Rau thơm các loại | đồng/m2 | 17.900 |
40 | Đền bù lúa giống đã gieo, sạ | đồng/m2 | 1.500 |
41 | Sả |
|
|
| Bụi dưới 10 tẻ | đồng/bụi | 6.300 |
| Bụi trên 10 tẻ | đồng/bụi | 7.400 |
42 | Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi... | đồng/m2 | 5.300 |
43 | Sen | đồng/m2 | 12.600 |
| CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất) |
|
|
44 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| + Hàng rào cây xanh trồng bình thường | đồng/m | 15.800 |
| + Hàng rào cây xanh có tạo hình | đồng/m | 42.000 |
45 | Sung, đào, ngọc lan |
|
|
| + Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm | đồng/cây | 14.700 |
| + Loại Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 43.000 |
| + Loại Ø > 10 đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 96.600 |
| + Loại Ø > 15 cm | đồng/cây | 145.000 |
46 | Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…) |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 2.700 |
| + Sắp có hoa | đồng/bụi | 5.900 |
| + Đang có hoa | đồng/bụi | 16.600 |
47 | Mai cảnh |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 23.000 |
| + Mai cao ≤ 50 cm | đồng/cây | 41.000 |
| + Mai cao > 50 cm đến ≤ 1m | đồng/cây | 47.000 |
| + Mai cao > 1m | đồng/cây | 64.000 |
| + Mai đường kính gốc 5 - 10 cm | đồng/cây | 371.000 |
| + Mai đường kính gốc > 10 cm | đồng/cây | 970.000 |
|
| ||
| + Mới trồng | đồng/bụi | 161.000 |
| + Thân cao < 20 cm | đồng/bụi | 410.000 |
| + Thân cao ≥ 20 cm | đồng/bụi | 513.000 |
Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
| |
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 64.000 |
| + Loại cao 2m Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 436.000 |
| + Loại Ø > 10 cm đến < 30 cm | đồng/cây | 806.000 |
| + Loại Ø > 30 cm | đồng/cây | 1.122.000 |
| Riêng cây si: giá giảm 50% mức giá trên |
|
|
|
| ||
| + Khóm ≤ 3 cây | đồng/bụi | 145.000 |
| + Khóm > 3 cây | đồng/bụi | 287.000 |
51 | Cau vua |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 60.000 |
| + Loại Ø < 20 cm | đồng/cây | 250.000 |
| + Loại 20cm ≤ Ø ≤ 30 cm | đồng/cây | 400.000 |
| + Loại Ø ≥ 40 cm | đồng/cây | 700.000 |
52 | Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
| + Loại cây cao < 1m | đồng/cây | 39.000 |
| + Loại cây cao từ 1m trở lên | đồng/cây | 56.000 |
53 | Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 8.200 |
| + Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m) | đồng/bụi | 16.800 |
| + Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m) | đồng/bụi | 24.000 |
54 | Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
| + Cỏ Nhật Bản | đồng/m2 | 50.000 |
| + Hoa lá, sam cảnh… | đồng/m2 | 31.500 |
| + Hoa mười giờ | đồng/m2 | 31.500 |
55 | Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa ngô đồng… |
|
|
| + Loại mới trồng cây con | đồng/cây | 11.600 |
| + Loại mới trồng cây cao ≤ 1m | đồng/cây | 29.400 |
| + Loại cao > 1m đến dưới 2 năm | đồng/cây | 42.000 |
| + Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm | đồng/cây | 129.000 |
| + Loại trồng ≥ 4 năm | đồng/cây | 161.000 |
56 | Cây xà cừ |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 35.000 |
| Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm | đồng/cây | 65.000 |
| Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm | đồng/cây | 88.000 |
| Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm | đồng/cây | 122.000 |
| Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm | đồng/cây | 164.000 |
| Ø > 25 cm đến Ø ≤ 35 cm | đồng/cây | 219.000 |
| Ø > 35 cm | đồng/cây | 263.000 |
57 | Cây Jatropha |
|
|
| - Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên | đồng/cây | 132.000 |
| - Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào | đồng/m | 29.000 |
58 | Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên | đồng/cây | 221.000 |
II | NUÔI THỦY SẢN |
|
|
1 | Cá nuôi trong ao hồ |
|
|
| + Cá nuôi trong ao hồ nước ngọt | đồng/m2 | 6.300 |
| + Cá nuôi trong hồ mặn lợ | đồng/m2 | 10.000 |
2 | Tôm nuôi trong ao hồ |
|
|
| + Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 11.000 |
| + Nuôi thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 8.800 |
| + Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 8.300 |
| + Nuôi bán thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 7.000 |
III | MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí) |
|
|
1 | Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 16.027.000 |
2 | Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 8.681.000 |
3 | Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) | đồng/mộ | 4.340.000 |
4 | Mộ xây đơn giản |
|
|
| ≤ 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 18.127.000 |
| > 3 năm chưa cải táng | đồng/mộ | 10.780.000 |
| > 3 năm đã cải táng | đồng/mộ | 6.561.000 |
5 | Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp |
|
|
IV | MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH ĐẾN NƠI Ở MỚI |
|
|
1 | Di chuyển trong khuôn viên | đồng/hộ | 3.850.000 |
2 | Di chuyển trong nội xã | đồng/hộ | 5.830.000 |
3 | Di chuyển trong nội huyện | đồng/hộ | 9.680.000 |
4 | Di chuyển trong nội tỉnh | đồng/hộ | 11.550.000 |
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS trong quản lý và cấp chứng nhận mã số vùng trồng cây ăn quả phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 20/2018/QĐ-UBND
- 4Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS trong quản lý và cấp chứng nhận mã số vùng trồng cây ăn quả phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 20/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2018
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực