Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1957/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/01/2008;
Căn cứ Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã số 06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Khóa XII;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Thực hiện Kết luận số 654-KL/TU ngày 24/6/2019 của Ban Thường vụ tỉnh Ủy về việc ban hành Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, giai đoạn 2019 - 2021”;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 146/TTr-CAT-PX01 ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”.
Điều 2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng quy định; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; định kỳ một năm sơ kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện và báo cáo tổng kết khi Đề án kết thúc để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 15.3.2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/01/2008; Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, số 06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư số 09/2010/TT-BCA ngày 11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/02/2013 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng CAND; Thông tư số 53/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Hướng dẫn số 4481/HĐ-UBND ngày 11/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn thời gian qua
Tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Sơn La trong những năm qua luôn được giữ vững, ổn định, hệ thống chính trị các cấp không ngừng được củng cố, phát huy được sức mạnh tổng hợp trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự. Đồng bào các dân tộc sinh sống trên địa bàn toàn tỉnh luôn tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, yên tâm công tác và lao động, sản xuất; kinh tế tiếp tục đà tăng trưởng khá, từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc được duy trì, phát huy, tạo thế trận An ninh nhân dân gắn với thế trận Quốc phòng toàn dân, Biên phòng toàn dân vững chắc.
Tuy nhiên, với đặc điểm địa bàn miền núi, biên giới, diện tích 14.174 km2 (bằng 4,27% lớn thứ 3 cả nước); dân số trên 1,2 triệu người gồm 12 dân tộc, trong đó 83,51% là dân tộc thiểu số; đơn vị hành chính có 01 thành phố trực thuộc tỉnh, 11 huyện, 204 xã, phường, thị trấn (188 xã, 9 thị trấn, 7 phường), 3.324 bản, tiểu khu, tổ dân phố; trong đó có 04 huyện nghèo, 112 xã và 1.708 bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có 274 km đường biên giới giáp với 02 tỉnh Hủa Phăn, Luông Pha Băng nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, thuộc địa phận 06 huyện, 17 xã với 305 bản, trong đó có 65 bản biên giới, 02 cửa khẩu quốc gia, 10 đồn Biên phòng. Năm 2015, trên địa bàn toàn tỉnh xác định có 42/204 xã, phường, thị trấn được xác định trong diện trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (chiếm 20,5%), bằng các giải pháp quyết liệt, đồng bộ, huy động sự tham gia tích cực của cấp Ủy, chính quyền và các ban ngành; xây dựng Đề án, lộ trình cụ thể, tình đến hết quý I/2019 đã và đang thực hiện vận động, chuyển hóa tại tất cả 42/42 địa bàn, trong đó 09 địa bàn đã có Tờ trình đề nghị Bộ Công an đưa ra khỏi diện; 09 địa bàn thuộc diện biên giới và có công trình trọng điểm về ANQG đã đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận là địa bàn an toàn; 24 địa bàn hiện đang tiếp tục thực hiện vận động, chuyển hóa... do đó tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Sơn La vẫn tiềm ẩn và diễn biến phức tạp.
Trong 5 năm, từ năm 2014-2018, tính trung bình mỗi năm phát hiện, xử lý khoảng 2.846 vụ việc, 4.057 đối tượng liên quan đến an ninh, trật tự, trong đó: 874 vụ việc TTXH; 917 vụ ma túy; 443 vụ kinh tế; 313 vụ môi trường; 209 vụ việc khác, trên 30 vụ xuất cảnh trái phép với trên 100 đối tượng, 97 hộ 470 khẩu di cư, 37 vụ tranh chấp, 31 vụ khiếu kiện phức tạp, kéo dài, vượt cấp..., đáng chú ý là: hoạt động mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy qua biên giới; hoạt động tuyên truyền lập “Nhà nước Mông” đã giảm phức tạp, tuy nhiên vẫn phát hiện dấu hiệu tác động từ phía ngoại biên vào địa bàn ở khu vực biên giới, các địa bàn bị tác động, ảnh hưởng đã được củng cố, kiện toàn, chuyển hóa nhưng chưa thật bền vững, một số đối tượng vẫn ảo tưởng, chưa từ bỏ; tình hình di cư không theo quy hoạch, xuất nhập cảnh trái phép sang Lào; hoạt động tôn giáo trái pháp luật, tranh chấp đất đai, khiếu kiện vượt cấp liên quan đến các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội... đã và đang là vấn đề được các ngành, các cấp tiếp tục quan tâm, giải quyết, đòi hỏi lực lượng Công an tỉnh Sơn La nói chung, Công an cơ sở nói riêng phải tiếp tục được tăng cường, củng cố, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng khoa học, công nghệ vào thực tế công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
Giữ vững an ninh, trật tự ngay từ cơ sở là vấn đề chiến lược lâu dài; để chủ động nắm tình hình, phát hiện và đấu tranh, giải quyết dứt điểm tại chỗ các vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự, không để tích tụ trở thành “điểm nóng”; xây dựng thế trận An ninh nhân dân vững chắc; xây dựng và củng cố lực lượng Công an xã, cần thiết phải bố trí cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã ở các xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Thực trạng đội ngũ Công an xã, thị trấn (gọi chung là Công an xã)
2.1. Đội ngũ Công an xã bán chuyên trách
2.1.1. Tổ chức, biên chế:
Toàn tỉnh hiện có 197 đơn vị Công an xã, thị trấn với 7.126 đ/c, trong đó: Trưởng Công an xã: 190 đ/c, khuyết 07 đ/c (đã bố trí 54 đ/c là Công an chính quy); Phó Trưởng Công an xã: 379 đ/c (đã bố trí 28 đ/c là Công an chính quy); Công an viên: 6.396 đ/c (trong đó 376 Công an viên thường trực; 6.020 Công an viên ở thôn, bản, tiểu khu; đã bố trí 15 đ/c là Công an chính quy).
2.1.2. Trình độ chuyên môn:
- Trưởng Công an xã: đại học 113/197 đ/c = 57,3% (trong đó đại học Công an: 50 đ/c là Công an chính quy đảm nhiệm chức vụ Trưởng Công an xã, còn lại là đại học ngành ngoài); cao đẳng, trung cấp: 84 đ/c = 42,7% (trong đó trung cấp Công an xã: 78 đ/c).
- Phó Trưởng Công an xã: đại học: 102/386 đ/c = 26,4% (trong đó đại học Công an: 19 đ/c (là Công an chính quy đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng Công an xã), đại học ngành ngoài: 83 đ/c); cao đẳng, trung cấp: 270/386 đ/c = 71,42% (trong đó trung cấp Công an xã có 136 đ/c), còn lại là chưa qua đào tạo.
- Công an viên: 6.556 đ/c; trong đó có 1.030 đ/c có trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành ngoài = 15,71% (trung cấp Công an: 15 đ/c, trung cấp Công an xã 87 đ/c); còn lại là chưa qua đào tạo.
2.1.3. Đoàn thể:
- Trưởng Công an xã: 100% là đảng viên;
- Phó Trưởng Công an xã: 352 đ/c là đảng viên = 92%;
- Công an viên: 2.659 đ/c là đảng viên = 40,5%; 3.897 đ/c là đoàn viên.
2.1.4. Phân loại Công an xã năm 2018:
Phân loại tập thể Công an xã: tốt 32 đơn vị, khá 85 đơn vị, trung bình 80 đơn vị.
2.2. Đội ngũ cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã
- Đã bố trí 97 cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã ở 84/197 xã, thị trấn (trong đó, Trưởng Công an xã: 54 đ/c = 27,41%; Phó Trưởng Công an xã: 28 đ/c = 14,2%; Công an viên: 15 đ/c = 7,61 %; có 01 đ/c là nữ; đại học Công an: 80 đ/c = 82,4%, trình độ lý luận chính trị: cao cấp: 01 đ/c, trung cấp: 66 đ/c, sơ cấp: 30 đ/c; đảng viên: 95/97 đ/c).
- Sinh hoạt đảng tại cơ sở: 100% Công an chính quy điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã tham gia sinh hoạt đảng tại các chi bộ thuộc Đảng Ủy các xã, thị trấn theo quy định của Điều lệ Đảng và quy định về tổ chức đảng trong CAND (đối với Trưởng Công an xã: có 10 đ/c tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ các xã, thị trấn; 39 đ/c cấp Ủy đang thực hiện quy trình kiện toàn, bổ sung; 05 đ/c chưa tham gia do Ban Chấp hành Đảng bộ xã đủ cơ cấu).
2.3. Đội ngũ cán bộ Công an phụ trách xã
Công an tỉnh đã thành lập 197 Tổ Công an phụ trách 197 xã, thị trấn; điều động, tăng cường, phân công 839 cán bộ trực tiếp đi phụ trách xã (trong đó bố trí: 03 đ/c phụ trách 01 xã, thị trấn tình hình ANTT ổn định; 04 đến 05 đ/c phụ trách 01 xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về ANTT; riêng đối với một số địa bàn tình hình ANTT có nhiều diễn biến phức tạp, bố trí mỗi bản 01 đ/c Công an phụ trách xã). Đây là cơ sở tiền đề, tạo nguồn nhân sự bố trí cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
Để duy trì hoạt động của các lực lượng ở cơ sở trong công tác đảm bảo an ninh trật tự, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Quy chế hoạt động của Tổ Công an phụ trách xã trong tham mưu với Đảng Ủy, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và phối hợp với lực lượng Công an xã, thị trấn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng trên địa bàn trong công tác bảo đảm an ninh trật tự; Công an huyện, thành phố ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ Công an phụ trách xã.
3. Điều kiện đảm bảo
3.1. Nơi làm việc
Đến nay 100% Công an xã đều có phòng làm việc riêng được bố trí trong khuôn viên trụ sở Đảng Ủy - Ủy ban nhân dân xã, xen ghép với các ban, ngành, đoàn thể xã, đảm bảo nơi trực 24/24 giờ (trong đó có 10 trụ sở độc lập được xây mới, cải tạo, nâng cấp là nơi làm việc riêng cho Công an xã[1]). Diện tích nơi làm việc cho Công an xã bình quân từ 9 đến 18m2, vừa làm việc, vừa tiếp dân. Trong khi đó nhu cầu cần đảm bảo ít nhất là từ 5 phòng trở lên hoặc có trụ sở độc lập để làm việc, trực ban chiến đấu, tạm giữ hành chính, quản lý tang vật. Điều kiện làm việc như vậy quá chật chội, khó khăn trong việc quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức trực ban chiến đấu, tiếp nhận tin báo, giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự.
Tính đến nay, có 11 xã được các huyện, thành phố và Công an tỉnh bố trí vốn xây dựng trụ sở làm việc Công an xã năm 2019[2]. Các xã còn lại chưa được bố trí vốn đầu tư và hiện nơi làm việc của Công an xã nằm trong trụ sở của Đảng Ủy, UBND xã, thị trấn, diện tích nhỏ, hẹp, không đáp ứng đủ nhu cầu làm việc; một số Công an xã được bố trí làm việc tạm thời ở nhà cấp 4 đã xuống cấp.
3.2. Bố trí quỹ đất phục vụ xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã
Có 171/197 xã, thị trấn được quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã, thị trấn.
(Phụ lục 01)
3.3. Trang, thiết bị phục vụ công tác
Đã được cấp một số trang thiết bị từ nguồn ngân sách tỉnh như: Bàn, ghế làm việc, máy tính, giường tủ, điện thoại để bàn, trang phục... theo Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh về "Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng Công an xã, giai đoạn 2015 - 2020".
(Phụ lục 02)
3.4. Chế độ chính sách
3.4.1. Đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách:
- Trưởng Công an xã được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp theo quy định của Luật Cán bộ công chức.
- Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực và Công an viên được hưởng phụ cấp theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND , Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh (Cụ thể: Phó Trưởng Công an xã được hưởng phụ cấp, hệ số 1,4 mức lương cơ sở; Công an viên thường trực được hưởng phụ cấp, hệ số 1,3 mức lương cơ sở; Công an viên ở thôn, bản, tiểu khu được hưởng phụ cấp, hệ số 0,5 - 0,59 mức lương cơ sở).
- Đối với các đồng chí bị thương, hy sinh khi làm nhiệm vụ, gia đình liệt sĩ, Công an xã có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn đã được quan tâm giải quyết chế độ, chính sách theo quy định.
3.4.2. Đối với Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã:
Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
4. Nhận xét chung
4.1. Ưu điểm
- Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp Ủy Đảng, sự quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân cùng cấp, sự hướng dẫn nghiệp vụ của Công an cấp trên, lực lượng Công an xã đã cơ bản làm tốt vai trò tham mưu với cấp Ủy, chính quyền, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác giữ gìn an ninh, trật tự, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
- Đội ngũ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã được đào tạo cơ bản về nghiệp vụ, có kiến thức pháp luật, đã qua công tác thực tế nên có kinh nghiệm trong xử lý các vụ việc, tình huống phát sinh liên quan đến an ninh trật tự trên địa bàn theo đứng quy định pháp luật. Việc tham mưu triển khai văn bản, chỉ đạo của Công an cấp trên về bảo đảm an ninh trật tự bài bản, kịp thời, góp phần nâng cao chất lượng công tác và xây dựng đội ngũ Công an xã vững mạnh, toàn diện.
4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
4.2.1. Tồn tại, hạn chế:
- Năng lực, trình độ chuyên môn của một bộ phận Công an xã bán chuyên trách còn hạn chế, chất lượng không đồng đều, thiếu tính ổn định. Công tác nắm tình hình, tham mưu giải quyết các vụ việc về an ninh trật tự tại cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, nơi làm việc riêng, trang thiết bị phục vụ công tác cho Công an xã còn nhiều khó khăn; biên chế tổ chức, công tác quy hoạch, tuyển chọn, bố trí sử dụng lực lượng Công an xã chưa mang tính ổn định lâu dài; chế độ chính sách đãi ngộ còn thấp, chưa tương xứng với khối lượng, tính chất công việc.
- Công tác bồi dưỡng phát triển đảng chưa được chú trọng. Tỷ lệ đảng viên, số được đào tạo nghiệp vụ chiếm tỷ lệ thấp, số hoạt động cầm chừng và yếu chiếm tỷ lệ khá cao, tập trung ở các xã vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số (1.169/6.250 đ/c yếu kém, năng lực hạn chế theo kết quả phân loại năm 2018; 1.043 bản dưới 50 hộ dân tình hình ANTT ổn định bố trí 02 Công an viên dẫn đến đùn đẩy, ỷ lại lẫn nhau khi giải quyết các công việc).
4.2.2. Nguyên nhân:
Một số cấp ủy, chính quyền địa phương chưa thực sự quan tâm đến việc xây dựng lực lượng Công an xã; công tác tuyển chọn, quy hoạch, bố trí cán bộ, kiểm tra giám sát hoạt động của lực lượng Công an xã chưa được quan tâm đúng mức; do điều kiện kinh phí địa phương hạn hẹp, kinh phí đầu tư cho lực lượng còn nhiều hạn chế; chất lượng đội ngũ Công an xã, nhất là Công an viên còn yếu là do lực lượng này hầu hết chưa được đào tạo nghiệp vụ Công an.
Trước thực trạng trên, để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự trong tình hình mới, đòi hỏi phải củng cố, xây dựng lực lượng Công an xã chính quy, toàn diện về mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi để lực lượng Công an xã thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn vệ an ninh, trật tự ở địa bàn cơ sở.
1. Quán triệt quan điểm của Đảng và Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân, trong đó Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt.
2. Xây dựng lực lượng Công an xã chính quy theo Nghị quyết số 22- NQ/TW ngày 15.3.2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và các quy định của pháp luật có liên quan; đúng với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng về Công an xã trong chiến lược bảo vệ ANQG, giữ gìn trật tự ATXH trong giai đoạn cách mạng hiện nay và những năm tiếp theo nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật ngay từ địa bàn cơ sở.
3. Có cơ chế, chính sách phù hợp để tinh gọn lực lượng Công an xã; quá trình thực hiện tránh làm xáo trộn, ảnh hưởng đến hoạt động chung của lực lượng Công an xã. Đảm bảo điều kiện hoạt động tốt nhất cho lực lượng Công an xã trên cơ sở các văn bản quy định của pháp luật và điều kiện ngân sách của địa phương.
4. Việc triển khai đảm bảo thận trọng, kiên trì, có lộ trình, bước đi phù hợp, tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Triển khai thực hiện ở 100% xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng
- Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực và Công an viên hiện đang bố trí tại 197 xã, thị trấn.
- Cán bộ Công an chính quy được điều động đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
3. Thời gian thực hiện: Việc tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thực hiện từ năm 2019 đến năm 2021.
1. Mục tiêu chung
1.1. Xây dựng lực lượng Công an xã từng bước tiến lên chính quy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, trong sạch, vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị trong việc đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở.
1.2. Việc bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã thực hiện theo mô hình: Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và một số Công an viên là Công an chính quy, các Công an viên còn lại là lực lượng bán chuyên trách.
1.3. Tinh gọn lực lượng Công an xã phải đảm bảo công khai, dân chủ, đúng quan điểm chỉ đạo của Bộ Chính trị, của Đảng Ủy Công an Trung ương, của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy và các quy định của pháp luật hiện hành, giảm chi ngân sách địa phương.
1.4. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, pháp luật, chính trị cho lực lượng Công an xã. Đảm bảo thực hiện chế độ, chính sách, cơ sở vật chất, điều kiện, phương tiện, trang thiết bị làm việc cho lực lượng Công an xã theo đúng quy định.
1.5. Đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tinh gọn lực lượng Công an xã
2.1.1. Năm 2019:
- Phấn đấu tinh gọn, giảm từ 35 - 40% công chức Trưởng Công an xã; từ 10-15% Phó Trưởng Công an xã; từ 10 -15% Công an viên thường trực.
- Tinh gọn lực lượng Công an viên các bản, tiểu khu, tổ dân phố gắn với việc triển khai Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2.1.2. Năm 2020:
- Phấn đấu tinh gọn, giảm từ 35 - 40% công chức Trưởng Công an xã; từ 15 - 20% Phó Trưởng Công an xã; từ 10 -15% Công an viên thường trực.
- Tiếp tục tinh gọn lực lượng Công an viên tương ứng với việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2.1.3. Năm 2021:
- Phấn đấu tinh gọn, giảm Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực ở các xã còn lại.
- Tiếp tục tinh gọn lực lượng Công an viên tương ứng với việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2.2. Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã
2.2.1. Năm 2019:
- Bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã tại các xã: (1) Xã trọng điểm, phức tạp về ANTT; (2) Xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng hoặc Phó Trưởng Công an xã; (3) Xã đang khuyết Trưởng, Phó Trưởng Công an xã; xã có Trưởng, Phó Trưởng Công an xã đến tuổi nghỉ chế độ theo quy định.
- Phấn đấu bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã trên địa bàn toàn tỉnh đạt tỷ lệ 56%; Phó Trưởng Công an xã đạt tỷ lệ 27%; Công an viên đạt tỷ lệ 23%.
2.2.2. Năm 2020:
Phấn đấu bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã trên địa bàn toàn tỉnh đạt tỷ lệ 76%; Phó Trưởng Công an xã đạt tỷ lệ 55 %; Công an viên đạt tỷ lệ 52 %.
2.2.3. Năm 2021:
Hoàn thành bố trí 100% Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên theo mô hình.
2.3. Về hậu cần đảm bảo cho hoạt động của lực lượng Công an xã
2.3.1. Bố trí quỹ đất:
Phấn đấu đến hết năm 2019 hoàn thành khảo sát, quy hoạch bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc cho 26 xã, thị trấn còn lại chưa có đất.
(Phụ lục 03)
2.3.2. Trang thiết bị phục vụ cho lực lượng Công an xã:
- Vốn ngân sách Bộ Công an: Căn cứ vào lộ trình tinh gọn lực lượng Công an xã, điều động Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, giai đoạn 2019 - 2021: đề nghị Bộ Công an cấp trang thiết bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định.
- Vốn ngân sách tỉnh: Chi mua sắm trang bị phương tiện làm việc của Công an xã chính quy theo quy định của pháp luật đảm bảo lộ trình tinh gọn lực lượng Công an xã, điều động Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, giai đoạn 2019 - 2021.
2.3.3. Trụ sở làm việc:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc cho Công an xã phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Phấn đấu đến hết năm 2025 hoàn thành việc bố trí trụ sở làm việc cho Công an xã.
1. Tinh gọn lực lượng Công an
- Việc tinh gọn lực lượng Công an xã thực hiện gắn với lộ trình bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã và việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đảm bảo việc bố trí, sắp xếp và thực hiện chế độ, chính sách phù hợp với đối tượng bị tác động.
2. Lựa chọn, bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh trật tự
- Tiếp tục tăng cường biên chế cho lực lượng Công an xã.
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, rèn luyện đạo đức tác phong, điều lệnh Công an nhân dân, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
3. Đầu tư cơ sở vật chất, bảo đảm điều kiện cần thiết cho hoạt động của lực lượng Công an xã
- Về quỹ đất: Đến hết năm 2019 hoàn thành khảo sát, quy hoạch bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc cho 197/197 Công an xã, thị trấn.
- Về trụ sở làm việc: Hoàn thành việc bố trí trụ sở làm việc cho Công an xã theo mục tiêu, lộ trình đề ra.
1. Nhóm giải pháp tinh gọn lực lượng Công an xã bán chuyên trách
- Tiến hành rà soát, thống kê, đánh giá chất lượng hoạt động của lực lượng Công an xã trên địa bàn toàn tỉnh để có cơ sở tinh gọn, giảm lực lượng Công an xã.
- Tiếp tục không kiện toàn, bổ sung các chức danh Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực ở các xã đang khuyết chức danh này.
- Hướng tinh gọn lực lượng Công an xã:
+ Đối với công chức Trưởng Công an xã: (1) Xem xét, bố trí sang các vị trí, chức danh công chức khác có chuyên môn gần với chuyên ngành đào tạo trong nội bộ xã hoặc xã khác; (2) Xem xét giới thiệu bầu cử vào các chức danh, chức vụ cán bộ xã nếu đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; (3) Cho nghỉ hưu nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hoặc giải quyết chế độ chính sách đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã (đối với Trưởng Công an xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm chưa đủ điều kiện nghỉ hưu nếu tự nguyện xin nghỉ công tác thì được hưởng trợ cấp 01 lần); nghỉ tinh giản biên chế đối với các trường hợp đảm bảo điều kiện theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ; (4) Trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định tại Điều 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ thì giải quyết chế độ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
+ Đối với Phó Trưởng Công an xã: (1) Xem xét bố trí sang đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách khác nếu còn vị trí và đảm bảo các điều kiện của chức danh theo quy định; (2) Bố trí làm Công an viên ở thôn, bản; (3) trường hợp có nguyện vọng thì giải quyết cho nghỉ công tác.
+ Đối với Công an viên thường trực: (1) Bố trí làm Công an viên ở thôn, bản; (2) Trường hợp có nguyện vọng thì giải quyết cho nghỉ công tác.
+ Đối với Công an viên: Việc tinh giản gắn với Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của cấp Ủy, chính quyền các cấp trong quá trình thực hiện tinh gọn lực lượng Công an xã và xây dựng lực lượng Công an xã chính quy; quá trình thực hiện tinh gọn không làm xáo trộn, ảnh hưởng đến hoạt động chung của lực lượng Công an xã.
- Quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thực hiện đầy đủ chế độ chính sách theo quy định để lực lượng Công an xã hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Nhóm giải pháp lựa chọn, bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã
2.1. Đề nghị Bộ Công an điều động, tăng cường học viên tốt nghiệp các trường CAND về công tác tại địa phương để tăng cường biên chế cho Công an cấp huyện, cấp xã.
2.2. Công an tỉnh tiếp tục tăng cường biên chế cho Công an cấp huyện, cấp xã để nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở, tạo tiền đề thực hiện chủ trương xây dựng Công an xã chính quy.
2.3. Có kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
2.4. Tiêu chuẩn Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã:
2.4.1. Đối với Trưởng, Phó Trưởng Công an xã:
- Tốt nghiệp Đại học Công an trở lên hoặc đại học ngành ngoài (đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công an theo quy định); có cấp bậc hàm Thượng úy trở lên đối với Trưởng Công an xã; có cấp bậc hàm Trung úy trở lên đối với Phó Trưởng Công an xã;
- Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Có khả năng tham mưu với cấp ủy, chính quyền xã, Công an huyện thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngành về những vấn đề đảm bảo ANTT ở cơ sở; có năng lực tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo, phân tích, tổng hợp, nắm bắt tình hình và giải quyết các vụ việc liên quan đến ANTT; có khả năng công tác dân vận; có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; tư duy làm việc độc lập.
- Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quyết định.
- Không lựa chọn cán bộ đang trong thời hạn kỷ luật, đang xem xét kỷ luật hoặc cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật kém để bố trí đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
2.4.2. Đối với Công an viên:
Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được điều động đảm nhiệm chức danh Công an viên phải đáp ứng tiêu chuẩn tốt nghiệp trung cấp An ninh hoặc trung cấp Cảnh sát trở lên.
2.5. Nguồn cán bộ:
- Cán bộ thuộc Tổ Công an phụ trách xã về ANTT thuộc Công an các huyện, thành phố; ưu tiên bố trí cán bộ đảm nhiệm chức danh Công an xã tại các xã, thị trấn mà cán bộ đó đang trực tiếp phụ trách.
- Cán bộ thuộc các Đội nghiệp vụ Công an huyện, thành phố; cán bộ thuộc các Phòng nghiệp vụ của Công an tỉnh.
- Căn cứ đặc điểm, tình hình của từng địa bàn để lựa chọn cán bộ: (1) trong diện quy hoạch chức vụ Phó Đội trưởng và tương đương trở lên; (2) là người địa phương hoặc là người am hiểu phong tục tập quán, biết tiếng dân tộc thiểu số, có khả năng vận động quần chúng.
2.6. Chế độ, chính sách:
Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Bộ Công an.
2.7. Quan hệ công tác:
- Đối với Công an huyện, thành phố: Chịu sự quản lý, chỉ đạo của Trưởng Công an huyện, thành phố; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn của các Đội nghiệp vụ; có trách nhiệm tham gia thực hiện các yêu cầu, kế hoạch nghiệp vụ của Đội nghiệp vụ thuộc Công an huyện, thành phố.
- Đối với Đảng Ủy, Ủy ban nhân dân xã:
+ Chịu sự lãnh đạo của Đảng Ủy; sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân xã.
+ Trường hợp kế hoạch, Nghị quyết, Quyết định của Đảng Ủy, Ủy ban nhân dân xã về bảo vệ an ninh, trật tự khác với chỉ đạo của Công an cấp trên thì phải báo cáo ngay với Trưởng Công an cấp huyện để xin ý kiến chỉ đạo.
- Đối với cơ quan, đoàn thể, tổ chức của xã: Là quan hệ phối hợp hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn xã theo đứng đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, chỉ thị của Đảng Ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã.
2.8. Chế độ quản lý, sinh hoạt:
- Công an xã có từ 03 sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân trở lên đảm nhiệm các chức danh Công an xã thì được xác định là một đầu mối thuộc quản lý của Công an cấp huyện (như Công an phường và các Đội nghiệp vụ).
- Công an xã có dưới 03 sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã thì cán bộ được điều động do cấp Ủy, lãnh đạo Công an cấp huyện trục tiếp quản lý, nhận xét, đánh giá, bình xét thi đua.
- Trưởng Công an xã được cơ cấu tham gia cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã sinh hoạt đảng tại chi bộ Công an xã hoặc chi bộ cơ quan xã hoặc chi bộ thôn, bản... thuộc Đảng Ủy xã theo quy định của Điều lệ Đảng và quy định về tổ chức Đảng trong Công an nhân dân.
3. Nhóm giải pháp bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của lực lượng Công an xã
- Đề nghị Bộ Công an: (1) Tiếp tục quan tâm đầu tư trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Công an xã theo Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; (2) Thực hiện các khoản chi khác cho lực lượng Công an xã theo quy định của Pháp luật.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Bố trí quỹ đất phục vụ xây dựng cơ sở làm việc Công an xã đối với các địa bàn xã, thị trấn còn lại.
+ Cải tạo, sửa chữa bố trí nơi làm việc cho Công an xã đảm bảo ít nhất có 05 phòng làm việc (Trong đó: 01 Phòng làm việc của Trưởng Công an xã, 01 Phòng họp, 01 Phòng trực ban tiếp dân, 01 Phòng ăn + bếp nấu ăn và 01 Phòng ngủ).
+ Quan tâm bố trí kinh phí xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã, việc xây dựng đảm bảo về diện tích sàn tối thiểu áp dụng theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/02/2013 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng CAND là 234m2 (Phụ lục 04).
+ Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và các khoản kinh phí liên quan khác cho Công an xã theo quy định của pháp luật.
4. Nhóm giải pháp thực hiện cơ chế chính sách khi tinh gọn lực lượng Công an xã
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh: (1) Ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ một số nội dung liên quan đến Công an xã trong Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoản kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh phù hợp với Luật Công an nhân dân năm 2018; (2) Bổ sung quy định việc thực hiện và chi trả hỗ trợ nghỉ việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức danh.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất và tổ chức thực hiện các chế độ chính sách đối với Công an xã theo đúng quy định của pháp luật và các văn bản chỉ đạo có liên quan.
1. Tinh gọn lực lượng Công an xã
1.1. Năm 2019
- Tinh gọn, giảm từ 50 - 55 công chức Trưởng Công an xã ở: (1) Các xã trọng điểm, phức tạp về ANTT; (2) Xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã; (3) Xã có phương án bố trí, sắp xếp Trưởng Công an xã sang đảm nhiệm chức danh, chức vụ khác (Phụ lục 05).
- Tinh gọn, giảm từ 25 - 30 Phó Trưởng Công an xã ở: (1) Các xã trọng điểm, phức tạp về ANTT; (2) Xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã; (3) Xã có Phó Trưởng Công an xã nghỉ việc.
- Tinh gọn, giảm từ 30 - 35 Công an viên thường trực (tại các xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã).
- Từ nay đến tháng 12/2019: Tinh gọn, giảm từ 1.000 - 1.100 đồng chí Công an viên thuộc 12 huyện, thành phố tương ứng với sắp xếp, sáp nhập 1.010 bản, tiểu khu, tổ dân phố (trừ 43 bản thuộc phường) để thành lập 452 bản, tiểu khu, tổ dân phố, giảm 558 bản, tiểu khu, tổ dân phố[3].
1.2. Năm 2020
- Tinh gọn, giảm từ 35 - 40 công chức Trưởng Công an xã (Phụ lục 05).
- Tinh gọn, giảm từ 55 - 60 Phó Trưởng Công an xã.
- Tinh gọn, giảm từ 55 - 60 Công an viên thường trực (tại các xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã).
- Tinh gọn, giảm từ 700 - 800 đồng chí Công an viên thuộc 09 huyện, thành phố tương ứng với sắp xếp, sáp nhập 716 bản, tiểu khu, tổ dân phố (trừ 10 bản thuộc phường) để thành lập 314 bản, tiểu khu, tổ dân phố, giảm 402 bản, tiểu khu, tổ dân phố[4].
1.3. Năm 2021
- Tinh gọn, giảm đối với Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực ở các xã còn lại.
- Tiếp tục tinh gọn lực lượng Công an viên tương ứng với việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã
2.1. Năm 2019: Điều động từ 115 - 120 cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, trong đó: Trưởng Công an xã 57 đồng chí; Phó Trưởng Công an xã 26 đồng chí; Công an viên 32 đồng chí.
2.2. Năm 2020: Điều động từ 150 - 155 cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, trong đó: Trưởng Công an xã 39 đồng chí; Phó Trưởng Công an xã 55 đồng chí; Công an viên 56 đồng chí.
2.3. Năm 2021: Điều động từ 225 - 230 cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, trong đó: Trưởng Công an xã 47 đồng chí; Phó Trưởng Công an xã 88 đồng chí; Công an viên 94 đồng chí (Hoàn thành 100% việc bố trí Công an chính quy ở các xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh).
(Phụ lục 06)
3. Bố trí quỹ đất, trang thiết bị và xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã
3.1. Quỹ đất xây dựng
Đến hết năm 2019 phấn đấu hoàn thành khảo sát, quy hoạch bố trí quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc cho 197 Công an xã, thị trấn.
3.2. Trang thiết bị phục vụ công tác
- Năm 2019 đến năm 2020: Thực hiện mua sắm theo danh mục năm 2019 đã được duyệt tại Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ ANTT của lực lượng Công an xã, giai đoạn 2015-2020".
- Năm 2021 đến năm 2025: Hỗ trợ mua sắm thiết bị, phương tiện làm việc bổ sung theo Thông tư số 53/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã.
(Phụ lục 07)
3.3. Xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã
- Phấn đấu đến hết năm 2021: Các huyện, thành phố cân đối bố trí nguồn vốn xây dựng 50% trụ sở làm việc cho Công an xã.
- Phấn đấu đến hết năm 2025: Các huyện, thành phố cân đối bố trí nguồn vốn xây dựng, hoàn thành trụ sở làm việc cho Công an xã trên các địa bàn còn lại.
1. Nguồn ngân sách tỉnh
1.1. Kinh phí mua sắm thiết bị
- Tiếp tục hỗ trợ mua sắm trang thiết bị năm 2019-2020 theo danh mục đã được duyệt tại Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ ANTT của lực lượng Công an xã, giai đoạn 2015 - 2020".
- Hỗ trợ đầu tư mua sắm bổ sung phần thiết bị, phương tiện làm việc (Bàn ghế làm việc; Giường cá nhân và chăn, màn; Tủ cá nhân; Điện thoại bàn; Xe mô tô 100 - 150cc; Máy vi tính + máy in; Máy phô tô; Máy fax...). Khi Đề án triển khai, giao Công an tỉnh lập danh mục số lượng và giá trị bổ sung trình UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt đưa vào kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2020-2025 để thực hiện.
1.2. Kinh phí thực hiện việc chi trả, hỗ trợ đối với Công an viên thôi đảm nhiệm chức danh khoảng: 4.948.800.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, chín trăm bốn mươi tám triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn).
(Phụ lục 08)
1.3. Kinh phí khảo sát xây dựng Đề án: 80.000.000 đồng, (Bằng chữ: Tám. mươi triệu đồng chẵn). Trong đó:
- Xây dựng các biểu mẫu và tổ chức đi khảo sát tại các xã, thị trấn: 30.000.000 đồng.
- Tham quan, trao đổi kinh nghiệm: 20.000.000 đồng.
- In ấn tài liệu: 5.000.000 đồng.
- Xây dựng Đề án: 5.000.000 đồng.
- Tổ chức hội thảo, phê duyệt Đề án: 15.000.000 đồng.
- Chi khác: 5.000.000 đồng.
2. Nguồn ngân sách các huyện, thành phố: Các huyện, thành phố cân đối nguồn vốn để đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc và nơi ở của Công an xã phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương.
1. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
2. Giao Công an tỉnh:
Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh: (1) Hàng năm có kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; (2) Tổ chức sơ kết để đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án, thời gian vào tháng 6/2020; (3) Tổ chức tổng kết Đề án vào cuối năm 2021.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai và tiến độ thực hiện; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Thường trực tỉnh Ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giải quyết hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện quy trình điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã đảm bảo theo đúng quy định.
- Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan rà soát, xác định quỹ đất xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã (đối với Công an các xã chưa được bố trí quỹ đất) và đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư lập, thẩm định dự trù kinh phí triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án, kinh phí đầu tư xây dựng, mua sắm cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã theo đúng quy định.
3. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan tham mưu với cấp có thẩm quyền: (1) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố có kế hoạch, lộ trình sắp xếp đối với công chức Trưởng Công an xã chuyển sang ngạch công chức tương đương (Văn phòng - Thống kê; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội...) hoặc xem xét, bố trí vào các vị trí, chức danh cán bộ cấp xã nếu đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; (2) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị ban hành mới các văn bản liên quan đến số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh phù hợp với Luật Công an nhân dân năm 2018 và văn bản hướng dẫn của Chính phủ quy định cụ thể việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy.
- Phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện quy trình điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã đảm bảo theo đúng quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, báo cáo UBND tỉnh về quyết định phân bổ vốn các nguồn ngân sách huyện, thành phố theo quy định, trong đó có vốn ngân sách huyện, thành phố đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ khác cho Công an xã.
5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan tham mưu với UBND tỉnh đảm bảo kinh phí xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn Công an tỉnh hoàn thiện các thủ tục đăng ký đất đai, giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trụ sở Công an xã theo quy định của Luật Đất đai.
7. Các sở, ban, ngành, đoàn thể: Căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức tuyên truyền về chủ trương xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy; đồng thời có trách nhiệm phối hợp, giúp đỡ lực lượng Công an xã, cán bộ Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu với huyện Ủy, thành Ủy chỉ đạo Đảng bộ các xã, thị trấn giới thiệu, bầu Trưởng Công an xã tham gia cấp Ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Rà soát, quy hoạch bố trí quỹ đất cho Công an xã (26 xã chưa bố trí quỹ đất cho Công an xã); chủ trì cập nhật bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và những năm tiếp theo.
- Bố trí kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng đất, kinh phí xây dựng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ khác theo lộ trình của Đề án.
- Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện việc tinh gọn lực lượng Công an xã, điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo các nội dung trong Đề án này.
9. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi việc thực hiện Đề án./.
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUY HOẠCH, BỐ TRÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
TT | Công an xã, thị trấn | ĐVT | Diện tích đất (Bảng tổng hợp kèm theo) | Số xã QH, bố trí đất/ Tổng số xã |
1 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc Thành phố Sơn La | m2 | 896 | 5/5 |
2 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Sông Mã | m2 | 16730 | 18/19 |
3 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Bắc Yên | m2 | 7014 | 16/16 |
4 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Quỳnh Nhai | m2 | 3880 | 11/11 |
5 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Vân Hồ | m2 | 3463 | 12/14 |
6 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Yên Châu | m2 | 2490 | 8/15 |
7 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Mai Sơn | m2 | 14595 | 22/22 |
8 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Thuận Châu | m2 | 5360 | 17/29 |
9 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Mộc Châu | m2 | 8494 | 13/15 |
10 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Mường La | m2 | 4450 | 16/16 |
11 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Phù Yên | m2 | 7520 | 26/27 |
12 | Cơ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc huyện Sốp Cộp | m2 | 2196 | 7/8 |
13 | Tổng cộng | m2 | 77088 | 171/197 |
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUY HOẠCH, BỐ TRÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
TT | Công an xã, thị trấn | ĐVT | Diện tích đất | Ghi chú |
I | Thành phố Sơn La |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Đen | m2 | 174 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Xôm | m2 | 228 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ngần | m2 | 150 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Cọ | m2 | 170 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Hua La | m2 | 174 |
|
6 | Tổng cộng | m2 | 896 |
|
II | Huyện Sông Mã |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Sai | m2 | 1000 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Khương | m2 | 330 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Cang | m2 | 1000 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Hung | m2 | 1200 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Cai | m2 | 1000 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Nà Nghịu | m2 | 1000 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Khoong | m2 | 520 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an Thị trấn Sông Mã | m2 | 0 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Huổi Một | m2 | 960 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Sơ | m2 | 1000 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Nậm Mằn | m2 | 1000 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Nậm Ty | m2 | 1000 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Phung | m2 | 1020 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Yên Hưng | m2 | 1000 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Lầm | m2 | 1000 |
|
16 | Cơ sở làm việc Công an xã Đứa Mòn | m2 | 1000 |
|
17 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng En | m2 | 1000 |
|
18 | Cơ sở làm việc Công an xã Bó Sinh | m2 | 1000 |
|
19 | Cơ sở làm việc Công an xã Pú Bẩu | m2 | 700 |
|
20 | Tổng cộng | m2 | 16730 |
|
III | Huyện Bắc Yên |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an thị trấn Bắc Yên | m2 | 70 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Phiêng Ban | m2 | 351 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Song Pe | m2 | 271 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Hồng Ngài | m2 | 370 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Khoa | m2 | 309 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Tạ Khoa | m2 | 350 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Hua Nhàn | m2 | 600 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Sại | m2 | 123 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Phiêng Côn | m2 | 2000 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Pắc Ngà | m2 | 250 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Chim Vàn | m2 | 90 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Háng Đồng | m2 | 275 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Tà Xùa | m2 | 385 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Làng Chếu | m2 | 586 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Xím Vàng | m2 | 360 |
|
16 | Cơ sở làm việc Công an xã Hang Chú | m2 | 624 |
|
17 | Tổng cộng | m2 | 7014 |
|
IV | Huyện Quỳnh Nhai |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Giàng | m2 | 200 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Bằng | m2 | 200 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Cà Nàng | m2 | 400 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Giôn | m2 | 400 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Khay | m2 | 400 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Sai | m2 | 500 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiêng Khoang | m2 | 380 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Nặm Ét | m2 | 400 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Chiên | m2 | 300 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Pá Ma Pha Kinh | m2 | 350 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ơn | m2 | 350 |
|
12 | Tổng cộng | m2 | 3880 |
|
V | Huyện Vân Hồ |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Vân Hồ | m2 | 200 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Tân Xuân | m2 | 0 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Xuân | m2 | 300 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Xuân Nha | m2 | 400 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Lóng Luông | m2 | 225 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Yên | m2 | 200 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Khoa | m2 | 0 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Men | m2 | 228 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Tố Múa | m2 | 200 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Suối Bàng | m2 | 160 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Liên Hòa | m2 | 400 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Song Khủa | m2 | 500 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Tè | m2 | 150 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Quang Minh | m2 | 500 |
|
15 | Tổng cộng | m2 | 3463 |
|
VI | Huyện Yên Châu |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Đông | m2 | 300 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Pằn | m2 | 200 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Sàng | m2 | 270 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Viên Lán | m2 | 0 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an TT Yên Châu | m2 | 0 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an TT Chiềng Khoi | m2 | 370 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an TT Sặp Vặt | m2 | 0 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an TT Chiềng Hặc | m2 | 250 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an TT Mường Lựm | m2 | 500 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an TT Tú Nang | m2 | 400 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Lóng Phiêng | m2 | 0 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Tương | m2 | 0 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Phiêng Khoài | m2 | 200 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng On | m2 | 0 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Yên Sơn | m2 | 0 |
|
16 | Tổng cộng | m2 | 2490 |
|
VII | Huyện Mai Sơn |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Nơi | m2 | 340 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Phiêng Cằm | m2 | 190 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Kheo | m2 | 340 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Dong | m2 | 1000 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ve | m2 | 2453 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Nà Ớt | m2 | 500 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Phiêng Pằn | m2 | 250 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Lương | m2 | 133 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Cò Nòi | m2 | 230 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an TT Hát Lót | m2 | 719 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Nà Bó | m2 | 700 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Sung | m2 | 700 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Tà Hộc | m2 | 512 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Chăn | m2 | 412 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Bằng | m2 | 1806 |
|
16 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Bon | m2 | 500 |
|
17 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Mung | m2 | 130 |
|
18 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ban | m2 | 1900 |
|
19 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Mai | m2 | 230 |
|
20 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Chung | m2 | 400 |
|
21 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Chanh | m2 | 1000 |
|
22 | Cơ sở làm việc Công an xã Hát Lót | m2 | 150 |
|
23 | Tổng cộng | m2 | 14595 |
|
VIII | Huyện Thuận Châu |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Phổng Lập | m2 | 0 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Nậm Lầu | m2 | 120 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Co Tòng | m2 | 0 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Pá Luông | m2 | 500 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Púng Tra | m2 | 300 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng La | m2 | 288 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Phổng Lái | m2 | 0 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Tông Cọ | m2 | 0 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Long Hẹ | m2 | 0 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an TT Thuận Châu | m2 | 120 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã É Tòng | m2 | 0 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Phổng Lăng | m2 | 300 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Bản Lầm | m2 | 200 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ngàm | m2 | 0 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường É | m2 | 0 |
|
16 | Cơ sở làm việc Công an xã Bó Mười | m2 | 750 |
|
17 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Pấc | m2 | 0 |
|
18 | Cơ sở làm việc Công an xã Muổi Nọi | m2 | 320 |
|
19 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ly | m2 | 100 |
|
20 | Cơ sở làm việc Công an xã Bon Phặng | m2 | 532 |
|
21 | Cơ sở làm việc Công an xã Liệp Tè | m2 | 500 |
|
22 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Bôm | m2 | 350 |
|
23 | Cơ sở làm việc Công an xã Co Mạ | m2 | 0 |
|
24 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Bám | m2 | 200 |
|
25 | Cơ sở làm việc Công an xã Thôm Mòn | m2 | 0 |
|
26 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Pha | m2 | 500 |
|
27 | Cơ sở làm việc Công an xã Nong Lay | m2 | 80 |
|
28 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Khiên | m2 | 0 |
|
29 | Cơ sở làm việc Công an xã Tông Lạnh | m2 | 200 |
|
30 | Tổng cộng | m2 | 5360 |
|
IX | Huyện Mộc Châu |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an TT Nông Trường | m2 | 0 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an TT Mộc Châu | m2 | 0 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Lóng Sập | m2 | 618 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Khừa | m2 | 650 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Sơn | m2 | 616 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Hắc | m2 | 426 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Sang | m2 | 1019 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Đông Sang | m2 | 400 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Tân Lập | m2 | 600 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Tân Hợp | m2 | 971 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Hua Păng | m2 | 1247 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Phiêng Luông | m2 | 558 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Nà Mường | m2 | 150 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Tà Lại | m2 | 500 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Quy Hướng | m2 | 739 |
|
16 | Tổng cộng | m2 | 8494 |
|
X | Huyện Mường La |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an TT Ít Ong | m2 | 300 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Pi Toong | m2 | 300 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Ngọc Chiến | m2 | 250 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Nặm Păm | m2 | 150 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Nặm Giôn | m2 | 300 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Lao | m2 | 300 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Trai | m2 | 200 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Hua Trai | m2 | 200 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng San | m2 | 200 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Tạ Bú | m2 | 200 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Bú | m2 | 200 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Chùm | m2 | 200 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Hoa | m2 | 200 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Công | m2 | 150 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ân | m2 | 300 |
|
16 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Muôn | m2 | 1000 |
|
17 | Tổng cộng | m2 | 4450 |
|
XI | Huyện Phù Yên |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Bang | m2 | 600 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Huy Thượng | m2 | 180 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Huy Tân | m2 | 400 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Quang Huy | m2 | 100 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an TT Phù Yên | m2 | 80 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Huy Hạ | m2 | 250 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Huy Tường | m2 | 500 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Tường Phù | m2 | 400 |
|
9 | Cơ sở làm việc Công an xã Gia Phù | m2 | 300 |
|
10 | Cơ sở làm việc Công an xã Tường Thượng | m2 | 200 |
|
11 | Cơ sở làm việc Công an xã Tường Hạ | m2 | 0 |
|
12 | Cơ sở làm việc Công an xã Huy Bắc | m2 | 400 |
|
13 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Cơi | m2 | 300 |
|
14 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Do | m2 | 375 |
|
15 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Lang | m2 | 120 |
|
16 | Cơ sở làm việc Công an xã Tân Lang | m2 | 300 |
|
17 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Thải | m2 | 350 |
|
18 | Cơ sở làm việc Công an xã Suối Tọ | m2 | 315 |
|
19 | Cơ sở làm việc Công an xã Suối Bau | m2 | 200 |
|
20 | Cơ sở làm việc Công an xã Kim Bon | m2 | 100 |
|
21 | Cơ sở làm việc Công an xã Sập Xa | m2 | 200 |
|
22 | Cơ sở làm việc Công an xã Đá Đỏ | m2 | 100 |
|
23 | Cơ sở làm việc Công an xã Bắc Phong | m2 | 200 |
|
24 | Cơ sở làm việc Công an xã Nam Phong | m2 | 300 |
|
25 | Cơ sở làm việc Công an xã Tân Phong | m2 | 200 |
|
26 | Cơ sở làm việc Công an xã Tường Tiến | m2 | 450 |
|
27 | Cơ sở làm việc Công an xã Tường Phong | m2 | 600 |
|
28 | Tổng cộng | m2 | 7520 |
|
XII | Huyện Sốp Cộp |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an xã Sốp Cộp | m2 | 0 |
|
2 | Cơ sở làm việc Công an xã Dồm Cang | m2 | 216 |
|
3 | Cơ sở làm việc Công an xã Púng Bánh | m2 | 900 |
|
4 | Cơ sở làm việc Công an xã Sam Kha | m2 | 216 |
|
5 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Lèo | m2 | 216 |
|
6 | Cơ sở làm việc Công an xã Nậm Lạnh | m2 | 216 |
|
7 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường và | m2 | 216 |
|
8 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Lạn | m2 | 216 |
|
9 | Tổng cộng | m2 | 2196 |
|
DANH MỤC TRANG CẤP THIẾT BỊ CHO CÔNG AN XÃ
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
1. Năm 2016
- Điện thoại để bàn: mỗi đơn vị Công an xã được trang bị 01 máy điện thoại để bàn tại nơi trực 24/24 giờ. Cấp bổ sung cho 39 đơn vị hiện nay chưa có máy điện thoại bàn (tổng cộng 236 cái): 236 cái x 750.000,đ = 177.000.000,đ.
- Máy vi tính: cấp cho 18 đơn vị chưa được trang bị máy vi tính, máy in; cấp bổ sung, thay thế số máy cũ đã xuống cấp cho 40 xã trọng điểm về ANTT, mỗi đơn vị 01 bộ (tổng cộng 58 bộ): 58 bộ x 15.000.000,đ = 870.000.000,đ.
- Giường sắt cá nhân: mỗi đơn vị 01 bộ, kèm theo chăn, màn (197 bộ):
Giường: 197 bộ x 1.500.000,đ = 295.500.000,đ
Chăn, màn: 197 bộ x 400.000,đ = 78.800.000,đ
- Bàn, ghế làm việc: Cấp bổ sung cho mỗi đơn vị 01 bàn, 6 ghế làm việc thay thế số hỏng, xuống cấp (197 bàn, 1.182 ghế);
Bàn làm việc: 197 cái x 1.500.000,đ = 295.500.000,đ
Ghế: 1.182 cái x 495.000,đ = 585.090.000,đ
- Tủ sắt (thay thế tủ gỗ): cấp bổ sung cho 56 đơn vị chưa có tủ gỗ (56 cái);
56 cái x 3.000.000,đ = 168.000.000,đ
* Cộng năm 2016 = 2.469.890.000,đ
2. Năm 2017
- Máy vi tính: cấp bổ sung cho 20 đơn vị, thay thế số máy cũ, xuống cấp (20 bộ), không tính số đơn vị đã được cấp thay thế, bổ sung năm 2016:
20 bộ x 15.000.000,đ = 300.000.000,đ
- Giường sắt cá nhân, kèm chăn, màn: mỗi đơn vị 01 bộ (197 bộ);
Giường: 197 bộ x 1.500.000,đ = 295.500.000, đ
Chăn, màn: 197 bộ x 400.000,đ = 78.800.000,đ
Máy Fax: Cấp cho 17 đơn vị Công an xã biên giới (17 bộ):
17 bộ x 3.500.000,đ = 59.500.000,đ
* Cộng năm 2017 = 733.800.000,đ
3. Năm 2018
- Máy vi tính: Cấp bổ sung, thay thế số máy hư hỏng, xuống cấp cho 30 đơn vị (30 bộ), không tính số đơn vị đã được cấp năm 2016, 2017:
30 bộ x 15.000.000,đ = 450.000.000,đ
- Tủ sắt (thay thế tủ gỗ): Cấp bổ sung cho mỗi đơn vị 01 cái (197 cái);
197 cái x 3.000.000,đ = 591.000.000,đ
- Bàn, ghế làm việc: Cấp bổ sung cho mỗi đơn vị 01 bàn, 6 ghế làm việc thay thế số hỏng, xuống cấp (197 bàn, 1.182 ghế):
Bàn làm việc: 197 cái x 1.500.000,đ = 295.500.000,đ
Ghế: 1.182 cái x 495.000,đ = 585.090.000,đ
- Chăn, màn: Cấp thay thế mỗi đơn vị 01 bộ, đã được cấp 2016 (197 bộ);
197 bộ x 400.000,đ = 78.800.000,đ
- Máy Fax: cấp cho 23 đơn vị Công an xã trọng điểm về ANTT (23 cái):
23 cái x 3.500.000,đ = 80.500.000,đ
* Cộng năm 2018 = 2.080.890.000,đ
4. Năm 2019
- Máy vi tính: Cấp bổ sung, thay thế số máy hư hỏng, xuống cấp cho 45 đơn vị (45 bộ), không tính số đơn vị đã được cấp năm 2016, 2017, 2018:
45 bộ x 15.000.000,đ = 675.000.000,đ
- Xe máy: cấp cho 17 đơn vị Công an xã biên giới (17 chiếc):
17 cái x 18.000.000,đ = 306.000.000,đ
- Chăn, màn: mỗi đơn vị 01 bộ, thay thế được cấp 2017 (197 bộ):
197 bộ x 400.000,đ = 78.800.000,đ
* Cộng năm 2019 = 1.059.800.000,đ
5. Năm 2020
- Máy vi tính: Cấp bổ sung, thay thế số máy hư hỏng, xuống cấp cho 45 đơn vị (45 bộ), không tính số đơn vị đã được cấp năm 2016, 2017, 2018, 2019:
45 bộ x 15.000.000,đ = 675.000.000,đ
- Bàn, ghế làm việc: Cấp bổ sung cho mỗi đơn vị 01 bàn, 6 ghế làm việc thay thế số hỏng, xuống cấp (197 bàn, 1.182 ghế):
Bàn làm việc: 197 cái x 1.500.000,đ = 295.500.000,đ
Ghế: 1.182 cái x 495.000,đ = 585.090.000,đ
- Xe máy: cấp cho 23 đơn vị Công an xã trọng điểm về ANTT (23 chiếc):
23 cái x 18.000.000,đ = 414.000.000,đ
* Cộng năm 2020 = 1.969.590.000,đ
- Tổng cộng từ năm 2016 đến 2020 = 8.313.970.000 (tám tỷ, ba trăm mười ba triệu, chín trăm bảy mươi ngàn đồng)
BẢNG TỔNG HỢP CÁC XÃ, THỊ TRẤN CHƯA ĐƯỢC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUY HOẠCH, BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ LÀM VIỆC
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
TT | Công an xã, thị trấn | Phân loại | Ghi chú | ||
I | Huyện Sông Mã |
|
| ||
1 | 1 | Cơ sở làm việc Công an Thị trấn Sông Mã | Xã nhóm IV |
| |
II | Huyện Vân Hồ |
|
| ||
2 | 1 | Cơ sở làm việc Công an xã Tân Xuân | Xã nhóm IV |
| |
3 | 2 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Khoa | Xã nhóm IV |
| |
III | Huyện Yên Châu |
|
| ||
4 | 1 | Cơ sở làm việc Công an xã Viên Lán | Xã nhóm IV |
| |
5 | 2 | Cơ sở làm việc Công an TT Yên Châu | Xã nhóm IV |
| |
6 | 3 | Cơ sở làm việc Công an xã Sặp Vặt | Xã nhóm IV |
| |
7 | 4 | Cơ sở làm việc Công an xã Lóng Phiêng | Xã nhóm IV |
| |
8 | 5 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Tương | Xã nhóm IV |
| |
9 | 6 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng On | Xã nhóm IV |
| |
10 | 7 | Cơ sở làm việc Công an xã Yên Sơn | Xã nhóm IV |
| |
IV | Huyện Thuận Châu |
|
| ||
11 | 1 | Cơ sở làm việc Công an xã Phồng Lập | Xã nhóm IV |
| |
12 | 2 | Cơ sở làm việc Công an xã Co Tòng | Xã nhóm IV |
| |
13 | 3 | Cơ sở làm việc Công an xã Phổng Lái | Xã nhóm IV |
| |
14 | 4 | Cơ sở làm việc Công an xã Tông Cọ | Xã nhóm IV |
| |
15 | 5 | Cơ sở làm việc Công an xã Long Hẹ | Xã nhóm IV |
| |
16 | 6 | Cơ sở làm việc Công an xã É Tòng | Xã nhóm IV |
| |
17 | 7 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Ngàm | Xã nhóm IV |
| |
18 | 9 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường É | Xã nhóm IV |
| |
19 | 9 | Cơ sở làm việc Công an xã Chiềng Pấc | Xã nhóm IV |
| |
20 | 10 | Cơ sở làm việc Công an xã Cọ Mạ | Xã nhóm IV |
| |
21 | 11 | Cơ sở làm việc Công an xã Thôm Mòn | Xã nhóm IV |
| |
22 | 12 | Cơ sở làm việc Công an xã Mường Khiên | Xã nhóm IV |
| |
V | Huyện Mộc Châu |
|
| ||
23 | 1 | Cơ sở làm việc Công an TT Nông Trường | Xã nhóm IV |
| |
24 | 2 | Cơ sở làm việc Công an TT Mộc Châu | Xã nhóm IV |
| |
VI | Huyện Phù Yên |
|
| ||
25 | 1 | Cơ sở làm việc Công an xã Tường Hạ | Xã nhóm IV |
| |
VII | Huyện Sốp Cộp |
|
| ||
26 | 1 | Cơ sở làm việc Công an xã Sốp Cộp | Xã nhóm IV |
| |
|
|
|
|
|
|
BẢNG TÍNH DIỆN TÍCH SÀN THEO TIÊU CHUẨN CƠ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Dự kiến quân số có: 06 CBCS, trong đó có: 01 Trưởng Công an xã, 01 Phó trưởng Công an xã và 04 CBCS)
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
TT | Đội công tác | Đơn vị | Q.số dự kiến | Tiêu chuẩn DT | DT sử dụng (m2) | Hệ số Ksd | DT sàn XD (m2) |
I | DIỆN TÍCH LÀM VIỆC |
|
|
| 64.8 | 0.53 | 122 |
1 | Trưởng Công an xã (9m2/người) | Đ/c | 1 | 9 | 9 |
|
|
2 | Phó trưởng Công an xã (9m2/người) | Đ/c | 1 | 9 | 9 |
|
|
3 | Cán bộ chiến sĩ (4,5m2/người) | Đ/c | 4 | 4.5 | 18 |
|
|
4 | Phòng tiếp dân (tính theo Công an cấp phường, đồn, trạm) | Phòng | 1 | 24 | 24 |
|
|
5 | Phòng họp (0,8m2/người) | Đ/c | 6 | 0.8 | 4.8 |
|
|
II | DIỆN TÍCH Ở DOANH TRẠI |
|
|
| 16.8 | 0.53 | 32 |
1 | Diện tích ở tập thể doanh trại (Giường 02 tầng - 2,8 m2/người) | Đ/c | 6 | 2.8 | 16.8 |
|
|
III | DIỆN TÍCH BẾP ĂN TẬP THỂ, KHO CHUNG VÀ TẠM GIỮ HÀNH CHÍNH |
|
|
| 36 | 0.53 | 68 |
1 | Phòng bếp + ăn |
|
|
|
|
|
|
| + Khu vực ăn | Đ/c | 6 | 1.2 | 7.2 |
|
|
| + Khu vực chế biến + kho | Đ/c | 6 | 0.5 | 3 |
|
|
| + Khu vực phục vụ | Đ/c | 6 | 0.3 | 1.8 |
|
|
2 | Kho vật chứng (nơi lưu giữ, bảo quản vật chứng phục vụ công tác điều tra ban đầu) | Phòng | 1 | 12 | 12 |
|
|
3 | Phòng tạm giữ hành chính | Phòng | 1 | 12 | 12 |
|
|
IV | DIỆN TÍCH GARA ĐỂ XE 2 BÁNH |
|
|
| 11.2 | 0.9 | 12 |
1 | Gara xe máy CBCS | Đ/c | 6 | 0.7 | 4.2 |
|
|
2 | Xe máy khách | Chiếc | 10 | 0.7 | 7 |
|
|
V | TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 234 |
Ghi chú:
- Áp dụng NĐ số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/02/2013 quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với SQ, hạ SQ, CS đang phục vụ trong LLCAND
- Biên chế dự kiến 06 CBCS cho 01 xã, trong đó giai đoạn 2019 - 2021 bố trí 04 CBCS và giai đoạn tiếp theo dự kiến bổ sung 02 CBCS cho mỗi xã.
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP CÔNG CHỨC TRƯỞNG CÔNG AN XÃ
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
TT | Đơn vị hành chính cấp huyện, xã | Họ tên Trưởng Công an xã | Năm sinh | Thời gian công tác | Trình độ | Phương án bố trí sắp xếp | Ghi chú | ||||
Chuyên môn, chuyên ngành đào tạo | LL CT | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||
I. Quỳnh Nhai (09 xã) | |||||||||||
1. | Chiềng Khay | Lò Văn Thịnh | 1970 | 01/2002 | ĐH Quản trị nhân lực | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
2. | Pá Ma Pha Kinh | Lường Văn Vẫn | 1983 | 4/2016 | TC Quản lý TTXH | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
3. | Nậm Ét | Quàng Văn Dong | 1985 | 4/2010 | TC Quản lý TTXH | TC | Tư pháp-Hộ Tịch |
|
|
| |
4. | Mường Giàng | Lò Văn Cương | 1986 | 10/2005 | ĐH Nông nghiệp | TC |
| ĐC-NN-XD và MT |
|
| |
5. | Chiềng Ơn | Lò Văn Hùng | 1988 | 7/2014 | TC Quản lý TTXH | TC |
|
| Tư pháp - Hộ Tịch |
| |
6. | Mường Chiên | Lò Văn Tuyến | 1978 | 11/2010 | ĐH Quản trị KDTH | TC |
|
| Văn phòng - Thống kê |
| |
7. | Mường Giôn | Hoàng Văn Nẹ | 1976 | 11/2003 | TC Luật | TC |
| Tư pháp - Hộ Tịch |
|
| |
8. | Chiềng Khoang | Lò Văn Thanh | 1969 | 11/2008 | ĐH Quản lý nhà nước | TC |
| Văn phòng - Thống kê |
|
| |
9. | Mường Sại | Ngần Văn Khói | 1964 | 9/2004 | TC HCVT | TC |
|
| Văn phòng - Thống kê |
| |
II. Thuận Châu (24 xã) | |||||||||||
10. | Bản Lầm | Lò Văn Thiểng | 1976 | 8/2017 | TC Quản lý ANTT |
| Tư pháp - Hộ Tịch |
|
| Đang khuyết chức danh TP-HT | |
11. | Co Mạ | Vừ Trường Sa | 1971 | 5/2014 | ĐH Luật | TC | Văn hóa - Xã hội |
|
| Đang khuyết chức danh VH-XH | |
12. | Muổi Nọi | Đèo Duy Phước | 1983 | 5/2012 | TC Luật | TC | Tư pháp - Hộ Tịch |
|
| Đang khuyết chức danh TP-HT | |
13. | Liệp Tè | Lò Văn Bương | 1964 | 1/1995 | TC Luật |
| Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
| Chủ tịch Hội CCB nghỉ hưu tháng 3/2019 | |
14. | Mường Bám | Lò Văn Lả | 1983 | 01/2010 | ĐH Luật | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
| Đang khuyết chức danh VP-TK | |
15. | Nậm Lầu | Lường Văn Tại | 1975 | 01/2011 | ĐH Luật |
| Văn phòng - Thống kê |
|
| Đang khuyết chức danh VP-TK | |
16. | Nong Lay | Bùi Văn Quang | 1985 | 11/2011 | TC Quản lý TTXH |
| Văn hóa - Xã hội |
|
| Đang khuyết chức danh VH-XH | |
17. | Phổng Lái | Cà Văn Minh | 1976 | 6/2003 | TC Quản lý TTXH |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
18. | Long Hẹ | Vàng A Dủa | 1972 | 01/2005 | ĐH Kinh tế NN | TC | ĐC-NN-XD và MT |
|
| Đang khuyết chức danh ĐC-NN-XD và MT | |
19. | Chiềng Ngàm | Lường Văn Nhập | 1982 | 5/2012 | ĐH | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
| Đang khuyết chức danh TP-HT | |
20. | Chiềng Ly | Lò Văn Thành | 1974 | 4/2010 | ĐH Chuyên ngành lâm sinh |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
21. | Chiềng Bôm | Lường Văn Than | 1964 | 9/2011 | TC Văn thư lưu trữ |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
22 | Chiềng Pha | Nguyễn Ngọc Thắng | 1964 | 01/2011 | TC Luật |
|
| Văn phòng - Thống kê |
|
| |
23. | Co Tòng | Ly A Chía | 1986 | 02/2013 | TC Công an xã |
|
| Văn hóa - Xã hội |
|
| |
24. | Phổng Lăng | Lò Văn Lả | 1980 | 01/2010 | ĐH Tây Bắc Chuyên ngành lâm sinh |
|
| ĐC-NN-XD và MT |
|
| |
25. | Phổng Lập | Quàng Văn Nốc | 1964 | 6/2010 | TC Luật |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
26. | Púng Tra | Lường Văn Pâng | 1973 | 4/2005 | TC Công an xã |
|
| Phó chủ tịch HĐND xã |
|
| |
27. | Mường Khiêng | Cà Văn Quyển | 1982 | 3/2008 | ĐH Luật |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
28. | Bó Mười | Lường Văn Phóng | 1981 | 9/2017 | TC Quản lý TTXH |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
29. | Bon Phặng | Lò Văn Ngoan | 1961 | 8/2004 | TC Luật |
|
|
| Tháng 4/2021 nghỉ hưu |
| |
30. | Chiềng La | Lò Văn Hoa | 1982 | 6/2011 | ĐH Nông Nghiệp | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
31. | É Tòng | Lò Văn Lướng | 1981 | 4/2016 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
32. | Pá Lông | Mua A Só | 1981 | 4/2004 | TC Luật |
|
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
33 | Tòng Cọ | Quàng Văn Hoa | 1969 | 5/2015 | TC Đảm bảo ANTT cơ sở | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
III. Mường La (10 xã) | |||||||||||
34. | Chiềng Lao | Cà Văn Thuận | 1985 | 11/2012 | ĐH Công tác xã hội | Đang học TC | Văn hóa - Xã hội |
|
|
| |
35. | Thị trấn Ít Ong | Quàng Văn Chao | 1972 | 2/2004 | ĐH Luật | TC | (1) Bầu CT MTTQ (2) Công chức TP-HT |
|
|
| |
36. | Nặm Păm | Cà Văn Nhất | 1982 | 5/2015 | ĐH Luật | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
37. | Mường Trai | Lù Văn Huấn | 1960 | 10/2011 | TC Văn thư, lưu trữ | TC |
| Nghỉ chế độ |
|
| |
38. | Chiềng Hoa | Lò Văn Thiệu | 1984 | 4/2014 | ĐH Luật | TC |
| Văn phòng - Thống kê |
|
| |
39. | Hua Trai | Quàng Văn Bó | 1968 | 7/2011 | TC Luật | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
40. | Tạ Bú | Lò Văn Ính | 1963 | 9/2015 | ĐH Luật | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
41. | Chiềng Ân | Lò Văn Thủy | 1989 | 01/2018 | TC QLTT ở cơ sở | TC |
|
| Văn phòng - Thống kê |
| |
42. | Chiềng Muôn | Cứ A Su | 1989 | 12/2015 | TC Thống kê | TC |
|
| Văn phòng - Thống kê |
| |
43. | Pi Toong | Quàng Văn Bưởng | 1965 | 6/2000 | TC Công an xã | TC |
|
| Tư pháp - Hộ tịch |
| |
IV. Mai Sơn (06 xã) | |||||||||||
44. | Chiềng Chăn | Lò Văn Đoàn | 1972 | 4/2010 | TC Luật | TC | Chủ tịch MTTQVN xã Chiềng Chăn |
|
|
| |
45 | Mường Bôn | Nguyễn Bá Thịnh | 1972 | 5/2014 | TC Công an xã | TC |
| Dự kiến giới thiệu bầu chức danh cán bộ hoặc điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã |
|
| |
46. | Mường Bằng | Lò Văn Phiến | 1963 | 4/2000 | TC Công an xã | TC |
| Dự kiến giới thiệu bầu chức danh cán bộ hoặc điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã |
|
| |
47. | Chiềng Mung | Nguyễn Văn Điệu | 1965 | 4/2010 | TC Công an xã | TC |
| Dự kiến giới thiệu bầu chức danh cán bộ hoặc điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã |
|
| |
48. | Chiềng Nơi | Sồng A Giạng | 1986 | 3/2014 | TC Công an xã | TC |
| Dự kiến giới thiệu bầu chức danh cán bộ hoặc điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã |
|
| |
49. | Hát Lót | Tòng Văn Tâm | 1982 | 6/2008 | TC Công an xã | TC |
| Dự kiến giới thiệu bầu chức danh cán bộ hoặc điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã |
|
| |
V. Yên Châu (12 xã) | |||||||||||
50. | Chiềng Đông | Hoàng Văn Biên | 1959 | 5/1996 | TC Công an xã | TC | Nghỉ hưu từ 01/7 |
|
|
| |
51. | Chiềng Sàng | Lò Văn Cương | 1982 | 7/2015 | TC Công an xã | TC |
| Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
| |
52. | Chiềng Pằn | Lừ Văn Cường | 1977 | 02/2011 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
53 | Viên Lan | Lừ Văn Đức | 1973 | 11/2000 | ĐH Luật kinh tế | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
54. | Thị trấn Yên Châu | Nguyễn Viết Minh | 1983 | 6/2015 | ĐH Luật kinh tế | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
55. | Chiềng Khoi | Mè Văn Tiến | 1983 | 9/2014 | TC Công an xã | TC |
|
| Văn hóa - Xã hội |
| |
56. | Chiềng Hặc | Lò Văn Hóm | 1965 | 8/2005 | Chưa qua đào tạo | TC |
| Nghỉ chế độ theo Nghị định 108/NĐ-CP |
|
| |
57. | Mường Lựm | Lò Văn Tùng | 1988 | 3/2014 | TC Công an xã | TC |
|
| Văn phòng - Thống kê |
| |
58. | Tú Nang | Hoàng Văn Tính | 1989 | 6/2014 | TC Công an xã | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
59. | Phiêng Khoài | Vì Văn Khoa | 1980 | 8/2012 | TC Công an xã | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
60. | Chiềng On | Giàng Lao Vụ | 1983 | 4/2014 | TC Công an xã | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
61. | Yên Sơn | Lò Văn Pản | 1966 | 3/2005 | TC Công an xã | TC |
|
| Nghỉ chế độ theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
VI. Mộc Châu (07 xã) | |||||||||||
62. | Tân Hợp | Mùi Văn Nhật | 1989 | 10/2016 | TC Công an xã | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
63. | Mường Sang | Vì Văn Trực | 1983 | 02/2011 | TC Công nghệ thông tin | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
64. | Chiềng Khừa | Lò Văn Nam | 1964 | 11/1999 | 9/12 | SC | Nghỉ chế độ |
|
|
| |
65. | Lóng Sập | Lò Văn Đức | 1988 | 9/2010 | TC Công an xã | TC | Tư pháp-Hộ lịch |
|
|
| |
66. | Phiêng Luông | Đặng Văn Toàn | 1985 | 4/2012 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
67 | TT - NT Mộc Châu | Đào Xuân Tư | 1960 | 6/2000 | TC Nhà nước | TC |
| Nghỉ chế độ |
|
| |
68 | Hua Păng | Cầm Văn Dung | 1966 | 12/2008 | 12/12 | TC | (1) Công chức VH-XH (2) Địa chính xây dựng |
|
|
| |
VII. Vân Hồ (08 xã) | |||||||||||
69. | Chiềng Yên | Bàn Văn Hòa | 1987 | 3/2018 | ĐH Luật (Khoa Luật KT) | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
70. | Tân Xuân | Đinh Công Tượng | 1984 | 6/2016 | ĐH Luật (Khoa Luật KT) | TC | Văn Hóa - Xã Hội |
|
|
| |
71. | Chiềng Khoa | Hà Văn Úng | 1973 | 5/2014 | ĐH Luật | TC |
| Văn hóa - Xã hội |
|
| |
72. | Mường Tè | Lường Thanh Tùng | 1988 | 5/2017 | TC Công an xã (Đang học ĐH Luật) | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
73. | Mường Men | Vì Văn Hoàn | 1982 | 10/2015 | ĐH Quản trị nhân lực | TC |
| Văn hóa - Xã hội |
|
| |
74. | Xuân Nha | Đinh Công Hòa | 1984 | 12/2016 | TC QLTTXH (Đang học ĐH Luật) | TC |
| Văn hóa - Xã hội |
|
| |
75. | Chiềng Xuân | Lò Văn Lập | 1979 | 7/2014 | TC Công an xã (Đang học ĐH Luật) |
|
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
76. | Song Khủa | Vì Văn Thuyến | 1984 | 7/2015 | TC Công an xã (Đang học ĐH Luật) |
|
| Điều động sang đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
| |
VIII. Bắc Yên (13 xã) | |||||||||||
77. | Phiêng Ban | Đinh Văn Khúc | 1982 | 4/2002 | ĐH Kinh tế nông nghiệp (TC Công an xã) | TC | Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
|
| |
78 | Xím Vàng | Giàng A Lo | 1982 | 6/2006 | TC Công an xã | TC | Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
|
| |
79. | Thị trấn Bắc Yên | Ngô Thanh Cảnh | 1963 | 3/2004 | TC Công an xã | TC | Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
|
| |
80. | Phiêng Côn | Đinh Văn Thu | 1982 | 6/2015 | TC Công an xã | TC |
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
| |
81. | Tà Xùa | Mùa A Sà | 1984 | 7/2009 | TC Công an xã | TC |
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
| |
82. | Làng Chếu | Thào A Tàng | 1982 | 6/2009 | TC Công an xã | TC |
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
|
| |
83. | Chiềng Sại | Đinh Công Hưng | 1977 | 11/2009 | ĐH Luật | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
84. | Pắc Ngà | Vì Văn Thiên | 1977 | 5/2006 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
85. | Chim Vàn | Mùi Văn Chanh | 1968 | 9/2007 | TC Bảo vệ thực vật | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
86. | Mường Khoa | Lừ Văn Phanh | 1969 | 4/2005 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
87. | Tạ Khoa | Quàng Văn Lướng | 1966 | 8/2005 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
88. | Hồng Ngài | Đinh Văn Thánh | 1991 | 6/2015 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
89. | Háng Đong | Cầm Văn Hùng | 1976 | 5/2016 | ĐH Luật | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
IX. Phù Yên (23 xã) | |||||||||||
90. | Thị trấn Phù Yên | Chu Đức Mạnh | 1985 | 8/2014 | ĐH Luật | TC |
| (1) Bố trí đảm nhiệm chức đanh Phó Chủ tịch UBND thị trấn; (2) Bố trí đảm nhiệm chức danh Tư pháp - Hộ tịch xã khác |
|
| |
91. | Quang Huy | Bạc Văn Nghị | 1978 | 5/2001 | TC Luật | TC |
|
| Văn phòng - Thống kê |
| |
92. | Huy Tân | Đinh Văn Nguyên | 1980 | 5/2016 | TC QLTTCS (Đang học Đại học Luật) | TC | Tư pháp - Hộ tịch xã khác |
|
|
| |
93. | Huy Thượng | Đinh Văn Ăng | 1968 | 4/2001 | TC HCVT | TC |
|
| (1) Giải quyết nghị theo chế độ chính sách (2) Bố trí đảm nhiệm Tư pháp - Hộ tịch xã khác |
| |
94. | Huy Bắc | Lường Văn Thêu | 1978 | 02/2012 | TC (Đang học ĐH Luật) | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
95. | Huy Hạ | Đinh Công Phanh | 1965 | 7/2001 | TC Công an xã | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
96. | Tường Phù | Lò Văn Sơn | 1971 | 9/2007 | TC Công an xã (Đang học ĐH Luật) | TC |
|
| Tư pháp - Hộ tịch |
| |
97 | Gia Phù | Đinh Văn Dưỡng | 1967 | 9/2005 | TC Quản lý trật tự ở cơ sở | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh - công chức cấp xã khác |
| |
98. | Tường Thượng | Hoàng Minh Thơm | 1964 | 9/2000 | TC Lâm nghiệp | SC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
99. | Tường Tiến | Đinh Văn Thiết | 1963 | 01/1994 | TC Công an xã | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
100. | Tường Phong | Cầm Văn Thống | 1978 | 5/2001 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
101. | Tân Phong | Đinh Văn Thủy | 1963 | 8/2004 | TC QLTTXH | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
102. | Bắc Phong | Mùi Văn Bích | 1982 | 4/2008 | ĐH Kinh tế Nông nghiệp | TC | (1) Bầu giữ chức vụ Phó Chủ tịch UBND xã (2) Bố trí sang đảm nhiệm chức danh Địa chính - Xây dựng |
|
|
| |
103. | Đá Đỏ | Hà Đình Thứ | 1962 | 01/2005 | TC Luật | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
104. | Sập Xa | Lò Văn Ơn | 1990 | 5/2014 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
105. | Kim Bon | Phàng A Khứ | 1967 | 01/2002 | TC Luật | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
106. | Suối Bau | Thào A Trang | 1978 | 9/2010 | TC HCVT | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
107. | Suối Tọ | Vàng Trung Tủa | 1960 | 4/1994 | TC Địa chính | TC | Nghỉ hưu T7/2019 |
|
|
| |
108. | Mường Cơi | Hà Văn Viêng | 1961 | 01/2002 | TC Công an xã | TC | Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
|
|
| |
109. | Tân Lang | Lý Văn Tiến | 1962 | 01/1999 | TC QLTTCS | TC | Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
|
|
| |
110. | Mường Lang | Thào A Dê | 1989 | 02/2012 | TC QLTTXH | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
111. | Mường Do | Hà Văn Bàn | 1986 | 02/2012 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
112. | Huy Tường | Cầm Thúy Ngân | 1963 | 01/1998 | TC Luật | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
X. Sông Mã (14 xã) | |||||||||||
113. | Chiềng Khương | Cà Văn Thắng | 1973 | 6/2005 | ĐH Luật (TC Công an xã) | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
114. | Mường Hung | Sông A Nại | 1983 | 8/2006 | TC Luật | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
115. | Chiềng Khoong | Mai Văn Thuấn | 1966 | 4/2001 | CĐ Biên phòng | SC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
116. | Đứa Mòn | Lò Văn Thươi | 1982 | 10/2014 | TC Công an xã | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
117. | Nà Nghịu | Lường Văn Cường | 1990 | 5/2007 | TC Công an xã | TC |
| Văn hóa - Xã hội |
|
| |
118. | Huổi Một | Hoàng Văn Yêu | 1960 | 4/1997 | TC Quản lý kinh tế | SC |
|
| Nghỉ hưu |
| |
119. | Chiềng Phung | Lường Văn Đông | 1989 | 4/2014 | TC Luật | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
120. | Chiềng Sơ | Bạc Cầm Khánh | 1985 | 5/2015 | ĐH Luật | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
121. | Yên Hưng | Lò Văn Minh | 1973 | 10/2005 | TC | TC | Văn hóa - Xã hội |
|
|
| |
122. | Chiềng En | Hà Văn Tuân | 1983 | 8/2010 | TC Luật | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
123. | Bó Sinh | Cà Văn Dương | 1985 | 4/2014 | TC Công an xã | TC | Văn phòng - Thống kê |
|
|
| |
124. | Nậm Mằn | Lò Văn Thưởng | 1965 | 6/1999 | SC Công an xã | TC |
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
|
| |
125. | Thị trấn | Nguyễn Đình Nguyên | 1962 | 8/2000 | TC Công an xã | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
126. | Mường Lầm | Lò Văn Khâm | 1964 | 5/1999 | TC Công an xã | TC |
|
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
| |
XI. Sốp Cộp (5 xã) | |||||||||||
127. | Mường Lạn | Bạc Cầm Dung | 1972 | 01/2000 | ĐH Luật | TC |
| Nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 108/NĐ-CP |
|
| |
128. | Dồm Cang | Tòng Văn Chung | 1981 | 9/2008 | TC Luật (Đang học ĐH Luật) | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
129. | Púng Bánh | Vì Văn Định | 1970 | 01/2000 | TC Công an xã | TC | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
| |
130. | Sam Kha | Giàng A Lậu | 1975 | 11/1999 | SC (đang học Đại học Luật KT) | TC |
| Văn phòng - Thống kê |
|
| |
131 | Mường Lèo | Lường Văn Tiến | 1972 | 01/1998 | TC Công an xã | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
XII. Thành phố (5 xã) | |||||||||||
132. | Hua La | Quàng Văn Tiếng | 1959 | 5/2003 | TC HCVT | TC | Nghỉ hưu |
|
|
| |
133. | Chiềng Đen | Quàng Văn Muôn | 1978 | 6/2006 | TC Công an xã | TC |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| |
134. | Chiềng Ngần | Cà Văn Hoa | 1960 | 4/2003 | TC Công an xã | TC |
| Nghỉ hưu |
|
| |
135. | Chiềng Xôm | Tòng Văn Chung | 1964 | 3/1997 | TC HCVT | TC |
| Văn phòng - Thống kê |
|
| |
136. | Chiềng Cọ | Tòng Văn Trọng | 1967 | 6/2000 | TC Công an xã | TC |
|
| Điều động đảm nhận chức danh công chức cấp xã khác |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHƯƠNG ÁN ĐỘNG CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, CÔNG AN VIÊN GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021”)
Stt | Đơn vị hành chính cấp huyện | Đơn vị hành chính cấp xã | Phương án bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã | Ghi chú | ||||||||
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||||||||
Trưởng Công an xã | Phó Trưởng Công an xã | Công an viên | Trưởng Công an xã | Phó Trưởng Công an xã | Công an viên | Trưởng Công an xã | Phó Trưởng Công an xã | Công an viên | ||||
1 | Quỳnh Nhai | Chiềng Bằng |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| - Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đ/c Phó Trưởng Công an xã đã chuyển công tác khác |
|
| Chiềng Khay | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đ/c Phó Trưởng Công an xã đã chuyển công tác khác |
|
| Pá Ma Pha Khinh | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Nậm Ét | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Giàng |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Cà Nàng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Ơn |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Mường Chiên |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Mường Giôn |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Khoang |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Sại |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| Cộng | 11 | 3 | 2 | 2 | 3 | 0 | 0 | 3 | 9 | 9 |
|
2 | Thuận Châu | Bản Lầm | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Co Mạ | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Muổi Nọi | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Liệp Tè | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Bám | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nậm Lầu | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Nong Lay | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Phổng Lái |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| Thị trấn |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an thị trấn |
|
| Tông Cọ | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Long Hẹ | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chiềng Ngàm | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Ly |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| Chiềng Bôm |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| Chiềng Pha |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Co Tòng |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Phổng Lăng |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Phổng Lập |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| PúngTra |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Khiêng |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| Bó Mười |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Bon Phặng |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Chiềng La |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| É Tòng |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Pa Lông |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Thôm Mòn |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Tông Lạnh |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Pấc |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Mường É |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
| Cộng | 29 | 10 | 7 | 8 | 4 | 16 | 16 | 10 | 5 | 5 |
|
3 | Mường La | Ngọc Chiến |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Mường Bú |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Thị trấn Ít Ong | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Chùm |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng San |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Nặm Păm | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Lao | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Trai |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Hoa |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Hua Trai |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Tạ Bú |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Nậm Giôn |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Công |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Ân |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Muôn |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Pi Toong |
|
|
|
|
|
| 1 | I | 1 |
|
| Cộng | 16 | 3 | 0 | 0 | 4 | 13 | 13 | 3 | 3 | 3 |
|
4 | Mai Sơn | Cò Nòi |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Mường Chanh |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Dong |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Lương |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Nà Oi |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Chăn | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Mai | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Phiêng Pằn | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Phiêng Cằm | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Thị trấn Hát Lót |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an thị trấn |
|
| Chiềng Kheo | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Ve | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Đang khuyết 01 Phó Trưởng Công an xã |
|
| Tà Hộc | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Bon |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| Chiềng Mung |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Bằng |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Xã Hát Lót |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Chung | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Nơi |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Sung |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Ban |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Nà Bó |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
| Cộng | 22 | 8 | 2 | 2 | 5 | 1 | 0 | 0 | 17 | 20 |
|
5 | Yên Châu | Chiềng Đông | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Sàng |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Pằn |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Viêng Lán | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đ/c Phó Trưởng Công an xã đã chuyển sang Phó CTMTTQ xã |
|
| Thị trấn Yên Châu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an thị trấn |
|
| Chiềng Khoi |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Sặp Vặt |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Hặc |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Lựm |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Tú Nang |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Lóng Phiêng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Tương |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Phiềng Khoài | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng On | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Yên Sơn |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| Cộng | 15 | 5 | 1 | 1 | 3 | 0 | 0 | 4 | 10 | 14 |
|
6 | Mộc Châu | TT Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| TT Nông Trường Mộc Châu |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Tân Hợp | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm Công an viên |
|
| Tân Lập |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã, Công an |
|
| Nà Mường |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Quy Hướng |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã, Công an |
|
| Mường Sang | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm Công an viên |
|
| Chiềng Hắc |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã, Công an |
|
| Chiềng Khừa | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm Công an viên |
|
| Lóng Sập | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Phiêng Luông |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Chiềng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Đông Sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Tà Lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên |
|
| Hua Păng | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm Công an viên |
| Cộng | 15 | 5 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 | 0 |
|
7 | Vân Hồ | Chiềng Yên | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Tân Xuân | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Khoa |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Đang khuyết 01 Phó Trưởng Công an xã |
|
| Mường Tè |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Men |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Xuân Nha |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Xuân |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Song Khủa |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Đang khuyết 02 Phó Trưởng Công an xã |
|
| Liên Hòa |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Quang Minh |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Lóng Luông |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Tô Múa |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã |
|
| Suối Bàng |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an xã |
|
| Vân Hồ |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
| Cộng | 14 | 2 | 0 | 3 | 6 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | Bắc Yên | Phiêng Ban | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Hua Nhàn |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| - Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã - Đ/c Phó Trưởng Công an xã bố trí đảm nhiệm chức danh không chuyên trách |
|
| Song Pe |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| - Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã - Bố trí 01 đ/c Phó Trưởng Công an xã đảm nhiệm chức danh không chuyên trách |
|
| Hang Chú |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Xím Vàng | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Bố trí 01 đ/c Phó Trưởng Công an xã làm Công an viên thường trực |
|
| Thị trấn Bắc Yên | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đ/c Phó Trưởng Công an xã bố trí làm Công an viên thường trực |
|
| Phiêng Côn |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Tà Xùa |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Làng Chếu |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Sại |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Pắc Ngà |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Chim Vàn |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Mường Khoa |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Tạ Khoa |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Hồng Ngài |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Háng Đồng |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| Cộng | 16 | 3 | 5 | 6 | 3 | 3 | 3 | 7 | 7 | 7 |
|
9 | Phù Yên | Huy Tân | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| - 01 đ/c Phó Trưởng Công an xã bố trí đảm nhiệm chức danh Bí thư đoàn xã - 01 đ/c Phó Trưởng Công an xã bố trí đảm nhiệm Phó Chủ tịch UBMTTQVN xã |
|
| Tường Hạ |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Nam Phong |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Bắc Phong | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Kim Bon | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Suối Bau | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| - 01 đ/c Phó Trưởng Công an xã bố trí đảm nhiệm Phó Chủ tịch UBMTTQVN xã - 01 đ/c Phó Trưởng Công an xã bố trí đảm nhiệm Ủy viên TTMTTQ xã |
|
| Suối Tọ | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Thải |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Mường Cơi | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Tân Lang | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Bang |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an |
|
| Thị trấn Phù Yên |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Huy Bắc |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Quang Huy |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Huy Thượng |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Huy Hạ |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Huy Tường |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Tường Phù |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Gia Phù |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Tường Thượng |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Tường Tiến |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Tường Phong |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Tân Phong |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Đá Đỏ |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Sập Xa |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Mường Lang |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| Mường Do |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| Cộng | 27 | 7 | 2 | 4 | 2 | 0 | 0 | 14 | 22 | 23 |
|
10 | Sông Mã | Mường Sai |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Khương | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Hung | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Khoong | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Nậm Ty |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Đứa Mòn | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Nà Nghịu |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Huổi Một |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| Mường Cai |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Cang |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Phung | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng Sơ | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Yên Hưng | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Chiềng En | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Bó Sinh | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Pú Bẩu |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Nậm Mằn |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Mường Lầm |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
| TT Sông Mã |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| Cộng | 19 | 9 | 2 | 3 | 2 | 9 | 9 | 3 | 7 | 7 |
|
11 | Sốp Cộp | Sốp Cộp |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an |
|
| Mường Lạn |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Và |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã |
|
| Nậm Lạnh |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng Công an |
|
| Dồm Cang |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 | Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Púng Bánh | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Phó Trưởng Công an xã |
|
| Sam Kha |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| Mường Lèo |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| Cộng | 8 | 1 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 1 | 4 | 5 |
|
12 | Thành phố | HuaLa | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Đen |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Đã bố trí Công an chính quy đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã |
|
| Chiềng Ngần |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Xôm |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| Chiềng Cọ |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| Cộng | 5 | 1 | 0 | 0 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 |
|
Tổng | 12 | 197 | 57 | 26 | 32 | 39 | 56 | 56 | 47 | 88 | 94 |
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ BỔ SUNG
(Kèm theo Đề án "Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019 - 2021")
TT | Danh mục | ĐVT | Theo Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ ANTT của lực lượng CAX, giai đoạn 2015-2020" | Theo Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã | Số lượng cần bổ sung (cho Đề án "Tinh gọn lực lượng Công an xã, điều động Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, giai đoạn 2019-2021) | |||||||
Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Tổng cộng | Số lượng xã, thị trấn | Tiêu chuẩn, định mức | Tổng cộng | |||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)= (4)+…+(8) | (10) | (11) | (12)= (10)*(11) | (13)= (12)-(9) |
1 | Bàn làm việc | cái | 197 | - | 197 | - | 197 | 591 | 197 | 7 | 1,379 | 788 |
2 | Bàn họp | cái | - | - | - | - | - | - | 197 | 1 | 197 | 197 |
3 | Ghế | cái | 1,182 | - | 1,182 | - | 1,182 | 3,546 | 197 | 20 | 3,940 | 394 |
4 | Giường cá nhân và chăn, màn | bộ | 197 | 197 | - | - | - | 394 | 197 | 4 | 788 | 394 |
5 | Tủ cá nhân | cái | 56 | - | 197 | - | - | 253 | 197 | 4 | 788 | 535 |
6 | Văn phòng phẩm | xã | - | - | - | - | - | - | 197 | 1 | 197 | 197 |
7 | Điện thoại bàn | cái | 236 | - | - | - | - | 236 | 197 | 1 | 197 | - |
8 | Xe mô tô 100 - 150cc | chiếc | - | - | - | 17 | 23 | 40 | 197 | 1 | 197 | 157 |
9 | Máy vi tính + máy in | bộ | 58 | 20 | 30 | 45 | 45 | 198 | 197 | 1 | 197 | - |
10 | Máy phô tô | cái | - | - | - | - | - | - | 197 | 1 | 197 | 197 |
11 | Máy fax | cái | - | 17 | 23 | - | - | 40 | 197 | 1 | 197 | 157 |
Ghi chú: Biên chế cho lực lượng Công an xã, thị trấn trong giai đoạn 2019 - 2021 gồm: 04 người/xã thị trấn
DANH MỤC MỨC HỖ TRỢ CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN VIÊN BÁN CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, BẢN
(Kèm theo Đề án “Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019- 2021 ”)
1. Hỗ trợ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh dưới 12 tháng.
2. Hỗ trợ 1,2 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 12 tháng đến dưới 15 tháng.
3. Hỗ trợ 1,4 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 15 tháng đến dưới 18 tháng.
4. Hỗ trợ 1,6 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 18 tháng đến dưới 21 tháng.
5. Hỗ trợ 1,8 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 21 tháng đến dưới 24 tháng.
6. Hỗ trợ 2,0 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 24 tháng đến dưới 27 tháng.
7. Hỗ trợ 2,2 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 27 tháng đến dưới 30 tháng.
8. Hỗ trợ 2,4 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 30 tháng đến dưới 33 tháng.
9. Hỗ trợ 2,6 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 33 tháng đến dưới 36 tháng.
10. Hỗ trợ 2,8 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 36 tháng đến dưới 39 tháng.
11. Hỗ trợ 3,0 tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) đối với Công an viên ở thôn, bản. Có thời gian đảm nhiệm chức danh từ đủ 39 tháng trở lên./.
[1] Huyện Sốp Cộp 07 trụ sở gồm: Dồm Cang, Púng Bánh, Sam Kha, Mường Lèo, Nậm Lạnh, Mường Và, Mường Lạn; huyện Thuận Châu 01 trụ sở: Công an thị trấn; huyện Quỳnh Nhai 01 trụ sở: Công an xã Pá Ma Pha Kinh; huyện Mai Sơn 01 trụ sở: Công an xã Chiềng Sung.
[2] Công an xã Lóng Luông huyện Vân Hồ được cấp kinh phí đầu tư năm 2019 bằng nguồn vốn Bộ Công an; Công an các xã Cò Nòi thuộc huyện Mai Sơn có kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn của huyện Mai Sơn tại Thông báo số 1840-TB/HU ngày 28/12/2018 của Ban Thường vụ huyện Ủy; Công an các xã Chiềng Đen, Chiềng Ngân, Chiềng Cọ, Hua La thuộc thành phố Sơn La có kế hoạch đầu tư năm 2019 cho mỗi xã 800 triệu đồng bằng kế hoạch vốn trung hạn của UBND thành phố; UBND huyện Mộc Châu có kế hoạch cấp 10 tỷ đồng để xây dựng trụ sở làm việc cho 15 xã, thị trấn - Trong đó năm 2019 dự kiến triển khai thực hiện xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc cho 05 xã, thị trấn tại QĐ số 1548/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 về việc giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
[3] Mai Sơn giảm 242 đ/c; Mộc Châu giảm 82 đ/c; Phù Yên giảm 198 đ/c; Bắc Yên giảm 50 đ/c; Yên Châu giảm 22 đ/c; Vân Hồ giảm 18 đ/c; Sốp Cộp giảm 34 đ/c; Sông Mã giảm 112 đ/c; Quỳnh Nhai giảm 142 đ/c; Thuận Châu giảm 122 đ/c; Mường La giảm 14 đ/c; thành phố Sơn La giảm 32 đ/c.
[4] Mai Sơn giảm 182 đ/c; Phù Yên giảm 50 đ/c; Bắc Yên giảm 28 đ/c; Yên Châu giảm 52 đ/c; Vân Hồ giảm 32 đ/c; Sốp Cộp giảm 14 đ/c; Thuận Châu giảm 242 đ/c; Mường La giảm 182 đ/c; thành phố Sơn La giảm 10 đ/c.
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Kế hoạch 62-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch 125-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
- 5Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
- 6Quyết định 3714/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
- 7Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Kế hoạch 1059/KH-UBND về thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị 6 tháng cuối năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân
- 8Luật đất đai 2013
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Luật Đầu tư công 2014
- 11Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Thông tư 17/2018/TT-BCA quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 18Luật Công an nhân dân 2018
- 19Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Kế hoạch 62-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch 125-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 21Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 22Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 23Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 24Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
- 25Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
- 26Quyết định 3714/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
- 27Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 28Kế hoạch 1059/KH-UBND về thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị 6 tháng cuối năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 29Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án "Tinh gọn lực lượng Công an xã và điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2021"
- Số hiệu: 1957/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra