Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 195/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 13 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH NĂM 2015

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Triển khai có hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính; bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện thủ tục hành chính.

- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao chất lượng các quy định hành chính, thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất.

- Huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

2. Yêu cầu:

- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời gian quy định.

- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.

- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với thi đua khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc hoặc xử lý kịp thời những hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.

- Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:

Các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của đơn vị (Kế hoạch phải nêu cụ thể từng nhiệm vụ, thời gian hoàn thành và cơ quan, đơn vị, người trực tiếp thực hiện), gửi về Sở Tư pháp trước ngày 28/02/2015. Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo yêu cầu.

2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao chủ động phối hợp với Sở Tư pháp để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này tại ngành, địa phương mình. Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, thành lập Đoàn kiểm tra việc triển khai Kế hoạch này tại các ngành, địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

3. Sở Tài chính, Phòng Tài chính huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 393/2014/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh về quy định một số mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.


PHỤ LỤC

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh)

 

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Kết quả

A. Xây dựng năng lực cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính

1

Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức

Sở Tư pháp

 

Khi có kế hoạch của Cục KS TTHC

Tham dự Hội nghị

2

Khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC tại các tỉnh bạn

Sở Tư pháp

Các cơ quan

liên quan

Quý III

 

3

Rà soát, cập nhật danh sách cán bộ đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC tỉnh Bắc Ninh

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

Thường xuyên

Danh sách CB

đầu mối

B. Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền

I. Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh

1

Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC

Các Sở, ban, ngành của tỉnh

 

Theo Kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Dự thảo quyết định kèm theo các biểu mẫu

2

Tham gia ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC

Sở Tư pháp

Các cơ quan liên quan

Công văn góp ý

3

Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC

Sở Tư pháp

 

Báo cáo thẩm định

II. Kiểm soát việc thực hiện công bố thủ tục hành chính

1

Cập nhật, thống kê TTHC thuộc lĩnh vực quản lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo đúng quy định

Các Sở, ban, ngành của tỉnh

Sở Tư pháp

Thường xuyên trong năm

Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh

2

Đôn đốc việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các Sở, ngành để thực hiện thống kê, công bố TTHC

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành của tỉnh

Thường xuyên trong năm

 

3

 Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành của tỉnh

Thường xuyên trong năm

Văn bản Kiểm soát chất lượng

4

Thực hiện cập nhật, công bố công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.

Sở Tư pháp

Cục Kiểm soát TTHC

Thường xuyên trong năm

Văn bản đề nghị công khai TTHC

5

Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

 

Thường xuyên trong năm

TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết

III. Rà soát thủ tục hành chính, quy định hành chính

1

Xây dựng kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của tỉnh.

Sở Tư pháp

Văn phòng UBND tỉnh

Trước ngày 15/02/2015

Quyết định của UBND tỉnh

2

Xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

 

Trước ngày 28/02/2015

Kế hoạch

3

Tổ chức thực hiện theo Kế hoạch

Tư Quý I đến Quý III

Báo cáo kết quả rà soát

4

Xây dựng phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính từng ngành, lĩnh vực.

Quý III

Quyết định của UBND tỉnh

5

Báo cáo kết quả rà soát quy định, thủ tục hành chính về Bộ Tư pháp theo quy định.

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

 

Báo cáo của UBND tỉnh

6

Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính năm 2014 khi được Chính phủ thông qua.

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Tư pháp

Từ Quý I đến Quý IV

Quy định, TTHC đã được sửa đổi, bổ sung

IV. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

1

Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Tư pháp

Thường xuyên

trong năm

 

2

 Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

Sở Tư pháp

 

3

 Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

 

Văn bản chuyển xử lý và trả lời

C. Công tác tuyên truyền và kiểm tra, giám sát

I. Công tác truyền thông

1

Triển khai tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về thực hiện liên thông các TTHC

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh

Tin, bài, phóng sự

2

In tập gấp, tờ rơi tuyên truyền về thực hiện liên thông TTHC

Sở Tư pháp

Quý II

Tờ rơi

II. Công tác kiểm tra, giám sát

1

 Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC đối với 04 Sở/ban/ngành, 04 đơn vị cấp huyện, 12 đơn vị cấp xã

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý II, III, IV

Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra

2

Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính

Sở Tư pháp

Hàng quý

D. Chế độ thông tin báo cáo

1

Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Tư pháp

Định kỳ và đột xuất

Báo cáo của cơ quan, đơn vị

2

Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kiểm soát TTHC của tỉnh

Sở Tư pháp

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

Định kỳ và đột xuất

Báo cáo của UBND tỉnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 195/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 195/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/03/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/03/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản