Điều 34 Quyết định 194 NN-TY/QĐ năm 1994 về Quy định thủ tục đăng ký, sản xuất, kinh doanh, thử nghiệm kiểm nghiệm thuốc thú y, giống vi sinh vật dùng trong thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm ban hành
Điều 34: -Tổ chức, cá nhân có thuốc thú y đang trong giai đoạn nghiên cứu xin thử nghiệm tuốc thú y phải lập hồ sơ đăng ký với Cục Thú y gồm:
1/ Đơn xin thử nghiệm thuốc thú y.
2/ Hồ sơ kỹ thuật bao gồm:
a. Quyết định cho phép sản xuất thử của Bộ Nông nghiệp và CNTP.
b. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, quy trìng kiểm nghiệm.
c. Phiếu kết quả kiểm nghiệm xác nhận “Đạt tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm” do Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương hoặc cơ sở được Cục Thú y công nhận khả năng kiểm nghiệm hoặc uỷ quyền kiểm nghiệm Nhà nước về thuốc thú y cấp.
3/ Văn bản cơ sở đồng ý tiếp nhận chương trình thử nghiệm thuốc.
Hồ sơ đăng ký nộp kèm theo mẫu sản phẩm thử nghiệm với số lượng quy định.
Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y xem xét và cấp giấy thử nghiệm khi đủ điều kiện.
Điều 36: -Tổ chức, cá nhân có thuốc mới đăng ký sản xuất lần đầu hoặc thuốc đã được phép sản xuất nhưng có thay đổi những nội dung đã đăng ký phải lập hồ sơ đăng ký gồm:
1/ Đơn xin thử nghiệm thuốc thú y.
2/ Hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 của bản quy định này.
3/ Văn bản cơ sở đồng ý tiếp nhận chương trình thử nghiệm thuốc.
Hồ sơ đăng ký nộp kèm theo mẫu sản phẩm thử nghiệm với số lượng quy định.
Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y xem xét và cấp giấy thử nghiệm khi đủ điều kiện.
THỦ TỤC XIN CÔNG NHẬN HOẶC UỶ QUYỀN KIỂM NGHIỆM NHÀ NƯỚC VỀ THUỐC THÚ Y
Điều 38: -Các Trung tâm thú y vùng, các Chi cục Thú y, các tổ chức khác và cá nhân muốn được công nhận hoặc uỷ quyền kiể nghiện Nhà nước về thuốc thú y phải làm thủ tục đăng ký với Cục Thú y .Hồ sơ đăng ký gồm:
1/ Đơn xin công nhận khả năng kiểm nghiệp hoặc uỷ quyền kiểm nghiệm Nhà nước về thuốc thú y theo mẫu quy định tại phụ lục của bản quy định này.
2/ Tờ trình về khả năng kiểm nghiệm của đơn vị: Phòng thí nghiệm, trang thiết bị vật chất kỹ thuật.
3/ Bản báo cáo về nội dung xin công nhận hoặc hoặc uỷ quyền kiểm nghiệm Nhà nước về thuốc thú y theo mẫu quy định tại Điều 12 của bản quy định này.
Trong phạm vi 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y bố trí thẩm định và ra quyết định công nhận hoặc uỷ quyền khi đủ điều kiện. Chỉ sau khi có quyết định công nhận hoặc uỷ quyền việc kiểm nghiệm thuốc thú y mới coi là hợp pháp.
Cục Thú y quy đinh về trình tự, nội dung tiến hành việc công nhận khả năng kiểm nghiệm Nhà nước về thuốc thú y.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VỀ GIỐNG VI SINH VẬT DÙNG TRONG THÚ Y
Điều 39: -Tổ chức, cá nhân có giống vi sinh vật dùng trong thú y phải làm thủ tục đăng ký với Cục Thú y. Hồ sơ đăng ký gồm:
1/ Đơn xin đăng ký giống vi sinh vật dùng trong thú y.
2/ Lý lịch giống đăng ký: Nguồn gốc, thời gian lưu giữ, khả năng sử dụng.
3/ Tiêu chuẩn giống đăng ký, quy trình bảo quản giống.
4/ Tờ trình về điều kiện bảo quản giống: Địa điểm trang thiết bị chuyên dùng.
5/ Bằng cấp chuyên môn của người đăng ký.
Trong phạm vi 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y bố trí thẩm định điều kiện của cơ sở đăng ký, giám định giống, cấp giấy công nhận giống vi sinh vật dùng trong thú y.
Trong trường giống vi sinh vật dùng trong thú y khi giám định đạt tiêu chuẩn giống gốc quốc gia sẽ được cấp giấy chứng nhận giống gốc quốc gia theo quy định của Bộ Nông nghiệp và CNTP và ghi vào sổ đăng bạ.
1/ Tổ chức, cá nhân xin xuất khẩu giống vi sinh vật dùng trong thú y phải lập hồ sơ đăng ký gồm:
a. Đơn xin xuất khẩu giống vi sinh vật.
b. Giấy công nhận giống vi sinh vật dùng trong thú y.
c. Tờ trình về điều kiện bảo quản và hiện trạng giống.
2/ Tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu giống vi sinh vật dùng trong thú y phải lập hồ sơ đăng ký gồm:
a. Đơn xin xuất khẩu giống vi sinh vật dùng trong thú y theo mẫu quy định tại phụ lục của bản quy định này.
b. Lý lịch giống xin nhập khẩu.
c. Tờ trình về điều kiện bảo quản và sử dụng giống xin nhập theo mẫu quy định tại phụ lục của bản quy định này.
d. Bằng cấp chuyên môn của người đăng ký.
Trong phạm vi 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y bố trí thẩm định và cấp giấy phép đủ điều kiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Hồ sơ đăng ký gửi về Cục Thú y.
Sau khi được Cục Thú y cho phép, việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua cửa khẩu phải thực hiện theo quy định của Điều lệ kiểm dịch động vật.
Điều 41: -Tổ chức, cá nhân xin chuyển nhượng giống vi sinh vật dùng trong thú y phải lập hồ sơ khai báo xin chuyển nhượng gồm:
1/ Đơn xin chuyển nhượng giống vi sinh vật dùng trong thú y.
2/ Giấy công nhận giống vi sinh vật dùng trong thú y.
3/ Báo cáo về hiện trạng giống.
4/ Báo cáo về hiện trạng giống của người được chuyển nhượng.
Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y xem xét và cấp giấy phép chuyển nhượng. Hồ sơ đăng ký gửi về Cục Thú y.
Điều 42: -Tổ chức, cá nhân xin sử dụng giống vi sinh vật dùng trong thú y để sản xuất phải lập hồ sơ đăng ký gồm:
1/ Đơn xin phép sử dụng giống vi sinh vật và thời hạn xin sử dụng.
2/ Tờ trình về điều kiện sử dụng giống vi sinh vật theo mẫu quy định tại phụ lục của bản quy định này.
3/ Bằng cấp chuyên môn của người đăng ký sử dụng vi sinh vật.
Hồ sơ đăng ký sử dụng giống vi sinh vật gửi về Cục Thú y cùng với hồ sơ đăng ký sản xuất theo quy định tại Điều 13 của bản quy định này.
Trong phạm vi 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y bố trí thẩm định xin sử dụng và cấp giấy phép sử dụng giống vi sinh vật dùng trong thú y.
Điều 43: -Cục trưởng Cục Thú y trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành bản quy định này.
Bản quy định này có hiệu lực từ ngày ký: Các văn bản về quản lý thuốc thú y trước đây trái với bản quy định này đều bãi bỏ.
Quyết định 194 NN-TY/QĐ năm 1994 về Quy định thủ tục đăng ký, sản xuất, kinh doanh, thử nghiệm kiểm nghiệm thuốc thú y, giống vi sinh vật dùng trong thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm ban hành
- Số hiệu: 194NN-TY/QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Thế Dân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/1994
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục đăng ký, sản xuất, kinh doanh, thử nghiệm kiểm nghiệm thuốc thú y, giống vi sinh vật dùng trong thú y.
- Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
- Điều 3. Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Điều 4. Thuốc thú y lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam phải có nhãn và nhãn hiệu hàng hoá để phân biệt với thuốc sử dụng cho người. Nhãn thuốc sản xuất trong nước phải theo Điều lệ về nhãn hiệu hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định 197/HĐBT ngày 14/12/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và Quy chế về nhãn thuốc thú y của Bộ Nông nghiệp –CNTP.
- Điều 5. Tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất thuốc thú y phải có các điều kiện sau:
- Điều 6. Tổ chức, cá nhân xin đăng ký mở cửa hàng mua, bán thuốc thú y phải có các điều kiện sau:
- Điều 7. Tổ chức, cá nhân xin đăng ký mở cơ sở hoạt động bảo quản thuốc thú y phải có những điều kiện sau:
- Điều 8. Tổ chức, cá nhân xin đăng ký mở cơ sở hoạt động vận chuyển thuốc thú y phải có các điều kiện sau:
- Điều 9. Tổ chức, cá nhân xin nước ngoài đăng ký nhập khẩu thuốc thú y phải có các điều kiện sau:
- Điều 10. Tổ chức, cá nhân trong nước xin đăng ký nhập khẩu thuốc thú y phải có các điều kiện sau:
- Điều 11. 1/ Tổ chức, cá nhân có các loại thuốc thú y sau đây phải đăng ký xin thử nghiệm:
- Điều 12. Tổ chức cá nhân xin công nhận hoặc uỷ quyền kiểm nghiệm Nhà nước về thuốc thú y phải có các điều kiện sau:
- Điều 13. Thuốc thú y sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu trước khi lưu hành đều phải qua thủ tục kiểm nghiệm về thuốc Thú y.
- Điều 14. Tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động về bảo quản, sử dụng, chuyển nhượng, xuất khẩu, nhập khẩu giống vi sinh vật dùng trong thú y phải có điều kiện sau:
- Điều 15. Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất thành lập mới xin đăng ký sản xuất thuốc thú y phải lập hồ sơ đăng ký gồm:
- Điều 16. Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất đang hoạt động xin đăng ký sản xuất sản phảm mới phải lập hồ sơ đăng ký theo quy dịnh tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 của điều 15 của bản quy định này.
- Điều 17. 1/ Tổ chức, cá nhân có thuốc đã được cấp giấy phép sản xuất, đăng ký xin thay đổi về tên thuốc, nhãn thuốc, bao bì phải làm đơn xin phép thay đổi nêu rõ lý do và nội dung xin thay đổi.
- Điều 18. Tổ chức đầu tư và chuyển giao công nghệ,tổ chức liên doanh với nước ngoài xin đăng ký sản xuất thuốc thú y thì các giấy tờ quy định tại khoản 7 Điều 15 được thay thế bằng giấy phép đầu tư và quyết định thành lập cơ sở do UBNN về Hợp tác đầu tư cấp.
- Điều 19. Nơi đăng ký sản xuất thuốc thú y và thời hạn trả lời:
- Điều 20. Tổ chức, cá nhân trong nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xin đăng ký kinh doanh thuốc thú y phải làm thủ tục như sau:
- Điều 21. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức liên doanh với nước ngoài, tổ chức thuộc Trung ương xin đăng ký kinh doanh thuốc thú y phải làm thủ tục như sau:
- Điều 22. Giấy chứng nhận vệ sinh thú y có giá trị 1 năm kể từ ngày cấp. Một tháng trước khi hết hạn phải làm thủ tục đăng ký trước.
- Điều 23. Tổ chức, cá nhân nước ngoài xin đăng ký nhập khẩu thuốc thú y vào Việt Nam phải lập hồ sơ xin đăng ký gồm:
- Điều 24. Tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu thuốc thú y phải lập hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Điều 25. Tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu thuốc thú y thức ăn chăn nuôi có phối chế hoá dược để dùng cho đàn vật nuôi nhập khẩu phải làm theo thủ tục sau:
- Điều 26. Tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu bán thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc để gia công xuất khẩu thuốc thú y (tạm nhập-tái xuất) phải làm thủ tục đăng ký tạm nhập theo quy định tại Điều 23 của bản quy định này và kèm theo các giấy tờ sau:
- Điều 27. Tổ chức liên doanh với nước ngoài xin nhập khẩu thuốc thú y phải lập hồ sơ xin đăng ký gồm:
- Điều 28. Tổ chức, cá nhân xin quá cảnh hoặc mượn đường Việt Nam để vận chuyển thuốc thúy phải làm đơn xin phép quá cảnh hoặc mượn đường Việt Nam gửi về Cục Thú y. Trong phạm vi 30 ngày Cục Thú y xem xét trả lời đương sự.
- Điều 29. 1/ Tổ chức, cá nhân trong nước xin xuất khẩu thuốc thú y tham dự hội chợ triển lãm tại nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm xuất khi xin xuất khẩu và làm thủ tục tái nhập khi nhập hàng về.
- Điều 30. Tổ chức, cá nhân xin xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuốc thú y để làm hàng mẫu, quảng cáo, chào hàng phải làm đơn xin phép Cục Thú y theo mẫu quy định tại phụ lục của bản quy định này.
- Điều 31. Tổ chức, cá nhân có thuốc thú y gửi qua đường Bưu điện, Bưu kiện ở trong nước xuất ra nước ngoài hoặc từ nước ngoại nhập vào trong nước phải khai báo vơí Trung tâm thú y vùng hoặc Trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu.
- Điều 32. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y với số lượng ít hoặc hành lý sách tay phải thực hiện thủ tục khai báo tai Trạm kiểm dịch cửa khẩu. Trường hợp hợp lệ, Trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp giấy chứng nhận. Cục thú y quy định cụ thể số lượng, chủng loại thuốc thú y được mang trong hành lý sách tay.
- Điều 33. Tổ chức, cá nhân trong nước xin xuất khẩu thuốc thú y phải lập hồ sơ đăng ký gồm:
- Điều 34. Tổ chức, cá nhân có thuốc thú y đang trong giai đoạn nghiên cứu xin thử nghiệm tuốc thú y phải lập hồ sơ đăng ký với Cục Thú y gồm: