- 1Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Du lịch 2017
- 3Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt đề án "Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2024
- 9Kế hoạch 1983/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025
- 10Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 về quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2292/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14Quyết định 3941/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 922/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 19Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2023 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Hậu Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 21Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2023 thực hiện quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1939/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 09 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Luật Du lịch 2017 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Quyết định số 3941/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 Du lịch cộng đồng yêu cầu về chất lượng dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 2292/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Hậu Giang quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2024; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 26/2019/NQ-HĐND;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Hậu Giang về chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 1983/KH-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang về quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang về phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang thực hiện quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2024;
Căn cứ Công văn số 568/UBND-NCTH ngày 29 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương xây dựng Đề án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ kết luận của tập thể Thường trực UBND tỉnh Hậu Giang tại cuộc họp ngày 18 tháng 10 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 125/TTr-SVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung cơ bản sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan lập Đề án: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Quan điểm và mục tiêu phát triển
3.1. Quan điểm
Phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) phải gắn với phát triển kinh tế - xã hội địa phương với bảo vệ tài nguyên, bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên văn hóa, tôn trọng những giá trị văn hóa bản địa, giá trị cộng đồng, đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh, quốc phòng. Phát triển DLCĐ mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. Trong đó, người dân tại địa phương tham gia DLCĐ với tư cách vừa là nhà tổ chức, vừa là người thụ hưởng, vừa chủ động cung cấp các dịch vụ như nhà nghỉ, phương tiện vận chuyển, phục vụ ăn uống, bán hàng lưu niệm, hỗ trợ du khách…
Phát triển DLCĐ đa dạng và bền vững các sản phẩm, mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, thủ công mỹ nghệ, làng nghề truyền thống….
Tranh thủ huy động mọi điều kiện, nguồn lực nhằm khai thác có hiệu quả các điều kiện, tiềm năng và thế mạnh để phát triển DLCĐ trên địa bàn tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực cho đầu tư phát triển du lịch tại các địa bàn nông thôn; thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án như chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để thúc đẩy phát triển du lịch, góp phần đưa du lịch tỉnh Hậu Giang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Phát triển DLCĐ là nhiệm vụ quan trọng trong phát triển du lịch của Tỉnh, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang một cách bền vững…
3.2. Mục tiêu
3.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030, Hậu Giang sẽ trở thành điểm đến mới về DLCĐ trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Khi nói về DLCĐ tại Hậu Giang, du khách sẽ ghi nhớ về những cộng đồng dân cư hào sảng, hồn hậu, hiếu khách; về các trải nghiệm đậm chất văn hóa Nam Bộ; sự phong phú ẩm thực; sự kết nối, hòa hợp với thiên nhiên, sông nước; các hoạt động và sản vật nông nghiệp. Các giá trị cốt lõi đó sẽ do DLCĐ Hậu Giang mang tới với du khách trong và ngoài nước.
DLCĐ tại Hậu Giang được phát triển bởi người dân và phục vụ lợi ích của người dân địa phương. Khắc phục những nhược điểm: tính tự phát, phục vụ thiếu chuyên nghiệp, khả năng quản lý kém, sản phẩm kém hấp dẫn, thiếu kỹ năng kinh doanh, tiếp thị, điều hành và sẽ tạo được sự gắn kết hiệu quả giữa chính quyền, người dân và doanh nghiệp.
3.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: Tập trung đầu tư, xây dựng và phát triển 03 mô hình thí điểm tại thành phố Vị Thanh, huyện Châu Thành A và thành phố Ngã Bảy; tiếp tục hỗ trợ các điểm DLCĐ hiện có.
- Đến năm 2030:
+ Tiếp tục hỗ trợ nhân rộng các điểm DLCĐ tại huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn Tỉnh, tiếp tục hỗ trợ các điểm DLCĐ khác, đặc biệt là các điểm DLCĐ theo kế hoạch đăng ký của cấp huyện.
+ Tập trung phát triển các mô hình DLCĐ kết hợp với: Du lịch văn hóa lịch sử, tâm linh; Du lịch nông nghiệp, sinh thái, trải nghiệm; Du lịch ẩm thực, mua sắm, nghỉ dưỡng. Quảng bá rộng rãi các sản phẩm DLCĐ của tỉnh, thông qua sử dụng công nghệ số trong du lịch (du lịch thông minh).
+ Nâng cấp tổng thể cơ sở vật chất, các dịch vụ gia tăng kèm theo và kéo dài thời gian lưu trú; thúc đẩy chi tiêu của du khách khi sử dụng các sản phẩm DLCĐ tại Tỉnh, hình thành các công ty có điều kiện phát triển DLCĐ trên địa bàn Tỉnh, tạo việc làm cho người lao động tại các điểm DLCĐ, tăng nguồn thu nhập cho người dân từ hoạt động du lịch.
4. Định hướng phát triển DLCĐ tỉnh Hậu Giang
4.1. Định hướng sản phẩm DLCĐ
Dựa trên các thế mạnh đặc trưng của Tỉnh, cùng với các xu hướng thị trường hiện tại, Hậu Giang có thể định hướng các nhóm sản phẩm du lịch phù hợp, gắn với cộng đồng như sau:
- Sản phẩm DLCĐ gắn với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh thắng nổi bật.
- Sản phẩm DLCĐ gắn với sinh thái nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, nông thôn mới, làng nghề truyền thống.
- Sản phẩm DLCĐ gắn với ẩm thực đặc trưng.
- Sản phẩm DLCĐ gắn với du lịch tâm linh.
4.2. Không gian phát triển du lịch
Việc phân cụm du lịch được xác định trên 02 yếu tố chính là thuận lợi về giao thông, vị trí địa lý và tương đồng về tài nguyên và sản phẩm du lịch. Từ đó, có thể chia DLCĐ Hậu Giang thành 04 cụm như sau:
- Cụm du lịch thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy.
- Cụm du lịch thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ.
- Cụm du lịch huyện Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy.
- Cụm du lịch huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A.
5. Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển DLCĐ tỉnh Hậu Giang
5.1. Giải pháp về nâng cao nhận thức xã hội
- Nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền và người dân nhằm tạo sự thống nhất cao về nhận thức và hành động giữa các cấp, các ngành, trong phát triển DLCĐ ở địa phương.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các ban, ngành, đoàn thể và Nhân dân trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển DLCĐ; tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết về phát triển du lịch ở các cấp.
- Giáo dục và tuyên truyền để nâng cao nhận thức xã hội của người dân.
- Tăng cường sự tham gia của người dân trong các hoạt động DLCĐ.
- Tạo ra những kênh thông tin, tư vấn, giới thiệu về DLCĐ Hậu Giang.
5.2. Giải pháp chính sách khuyến khích, hỗ trợ kinh doanh DLCĐ
- Vận dụng các chính sách hiện có của tỉnh và các Chương trình, chính sách hỗ trợ của Trung ương nhằm hỗ trợ tài chính đối với các doanh nghiệp, các hộ dân đang hoạt động trong lĩnh vực DLCĐ.
- Hỗ trợ giải quyết các thủ tục pháp lý, giúp các doanh nghiệp và hộ dân làm DLCĐ hoạt động một cách đầy đủ và hợp pháp.
- Xây dựng các quy định và chính sách nhằm bảo vệ và phát triển các giá trị văn hóa, lịch sử và thiên nhiên địa phương, thúc đẩy sự phát triển bền vững của DLCĐ.
- Tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi và hấp dẫn đối với các doanh nghiệp và hộ dân làm DLCĐ, bằng cách thúc đẩy hợp tác giữa chính quyền địa phương, các doanh nghiệp và hộ dân làm DLCĐ để tạo ra các sự kiện, hoạt động thu hút du khách và các dịch vụ hỗ trợ khác.
5.3. Giải pháp về nâng cao khả năng tiếp cận điểm đến DLCĐ
- Xây dựng đường giao thông kết nối giữa các điểm đến DLCĐ.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch như: khách sạn, resort, nhà hàng, khu du lịch sinh thái.
- Quảng bá và quảng cáo: Có chiến lược quảng bá và quảng cáo đúng đắn nhằm giới thiệu các điểm đến DLCĐ địa phương.
- Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực người dân địa phương: Đảm bảo chất lượng dịch vụ, để người dân địa phương tham gia vào ngành du lịch một cách hiệu quả.
5.4. Giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến DLCĐ
- Áp dụng Bộ Tiêu chí Quốc Gia TCVN 13259:2020 Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ; Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm và xây dựng Bộ Sản phẩm DLCĐ đặc thù Hậu Giang.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ của DLCĐ tỉnh Hậu Giang, đặc biệt là “Tinh thần và thái độ phục vụ” của người Hậu Giang. Tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ, đảm bảo các du khách được trải nghiệm tốt nhất.
- Quảng bá thương hiệu: Đẩy mạnh việc quảng bá thương hiệu và các sản phẩm DLCĐ thông qua các phương tiện truyền thông và các sự kiện quảng bá du lịch để thu hút sự quan tâm của du khách.
- Hợp tác địa phương: Tăng cường hợp tác địa phương trong việc phát triển DLCĐ với các tỉnh, thành phố vùng ĐBSCL và Thành phố Hồ Chí Minh; tận dụng các sản phẩm DLCĐ các địa phương khác để cùng phát triển.
- Đầu tư hạ tầng: Tăng đầu tư hạ tầng du lịch như xây dựng cơ sở vật chất, cải tạo và bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, môi trường.
- Đẩy mạnh chất lượng sản phẩm DLCĐ, tăng cường quản lý môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, tạo ra những trải nghiệm du lịch độc đáo và sáng tạo; đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách du lịch quay lại.
5.5. Giải pháp về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực DLCĐ và định hướng khởi nghiệp DLCĐ
5.5.1. Giải pháp về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực DLCĐ
- Đẩy mạnh xã hội hóa thu hút nguồn lực để phát triển nguồn nhân lực DLCĐ.
- Đa dạng hóa các hình thức đào tạo DLCĐ.
- Từng bước bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho lực lượng lao động trong ngành du lịch về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và các kỹ năng sử dụng mạng xã hội, ứng xử theo hướng chuẩn hóa, chú trọng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ,...
- Tập huấn, triển khai bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch; kỹ năng giao tiếp; nghiệp vụ thuyết minh cơ bản cho mỗi người dân khi tham gia vào hoạt động du lịch; nâng cao năng lực, trách nhiệm bảo tồn và quảng bá sản phẩm du lịch của cộng đồng dân cư nơi có sản phẩm du lịch.
5.5.2. Định hướng khởi nghiệp DLCĐ
Dựa trên những đặc thù của tỉnh, đề xuất một số định hướng khởi nghiệp về mô hình DLCĐ theo phương châm “Trải nghiệm cộng đồng xanh, hành trình du lịch (sống) chậm” tại địa phương cho người dân Hậu Giang, đó là:
- Khởi nghiệp với mô hình “Từ đồng ruộng đến bàn ăn” với hình thức kết hợp du lịch lưu trú và trải nghiệm sản xuất nông nghiệp sạch và an toàn.
- Khởi nghiệp với mô hình “Sông nước hội tụ”.
5.6. Giải pháp xây dựng và kết nối tuyến điểm du lịch với các mô hình DLCĐ
- Việc xây dựng và kết nối tuyến điểm du lịch hiện có bằng cách tận dụng, bảo tồn tài nguyên và văn hóa địa phương.
- Xây dựng sản phẩm DLCĐ mới và độc đáo được phát triển dựa trên những nét văn hóa đặc trưng địa phương, như các bản nhạc cổ truyền, giai thoại nhân vật, sự tích điểm đến, văn hoá ẩm thực, nghề thủ công, văn hóa tín ngưỡng,...
5.7. Giải pháp tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu; cảnh quan, bảo vệ môi trường; quản lý an ninh trật tự
5.7.1. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
- Xây dựng các quy hoạch, chiến lược, kế hoạch hành động thích ứng với biến đổi khí hậu trong sinh kế du lịch ở các địa bàn chịu ảnh hưởng biến đổi khí hậu của tỉnh.
- Cần khuyến cáo các chủ kinh doanh dịch vụ du lịch sử dụng các trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, quản lý chặt chẽ việc sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên; xây dựng hệ thống chứa, tích trữ nước, hệ thống xử lý nước tự chảy phục vụ du lịch và sinh hoạt của người dân ở vùng chịu tác động biến đổi khí hậu tại tỉnh Hậu Giang,...
- Phối hợp, liên kết với các công ty du lịch trong và ngoài tỉnh, các đơn vị kinh doanh trên địa bàn để hình thành các tour, tuyến du lịch DLCĐ chuyên biệt về biến đổi khí hậu.
5.7.2. Giải pháp về cảnh quan, bảo vệ môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp sử dụng năng lượng sạch, tái tạo; công nghệ xử lý rác thải, công tác thu gom rác thải,…; tăng cường sử dụng tái chế các chất thải để có thể tiếp tục sử dụng…
- Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường trong xây dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, hạn chế thay đổi môi trường cảnh quan trong xây dựng,…
- Chú trọng phát triển các sản phẩm DLCĐ sinh thái, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm sạch để phục vụ khách du lịch.
- Khuyến khích người dân xây dựng nếp sống văn hóa, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của địa phương. Mỗi khu xóm, ấp cần đầu tư đường nông thôn xanh, sạch đẹp và trồng hoa theo các thương hiệu hình ảnh mà du lịch Hậu Giang đã chọn lọc.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại các cơ sở lưu trú du lịch, tại các khu điểm du lịch DLCĐ….
5.7.3. Giải pháp về quản lý an ninh, trật tự
- Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong hoạt động DLCĐ; phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm phòng, chống cháy nổ tại các điểm DLCĐ; tuyên truyền, đẩy mạnh phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cho các bên liên quan hoạt động DLCĐ; kịp thời phát hiện sai phạm, sơ hở, thiếu sót, nguy cơ mất an toàn để chấn chỉnh kịp thời.
- Tăng cường quản lý các hoạt động DLCĐ, tình hình sử dụng nhân sự phục vụ các hoạt động DLCĐ, tình hình phát triển cơ sở vật chất của các khu vực đăng ký tham gia hoạt động DLCĐ, tình hình sử dụng đất,… để giảm đến mức tối thiểu tình trạng chiếm dụng đất và hoạt động sai với quy hoạch, giảm thiểu các hoạt động gây mất trật tự xã hội,…
- Tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự như: Công tác quản lý cư trú, hoạt động của khách du lịch nước ngoài đến địa phương, công tác phòng cháy, chữa cháy; công tác phòng, chống cháy nổ của từng hộ dân, cơ sở tham gia hoạt động DLCĐ, công tác quản lý nhà nước về an ninh quốc phòng,… Căn cứ tình hình phát triển DLCĐ tại địa phương, xây dựng, triển khai các kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự. Điều tra, xử lý các vụ việc vi phạm an ninh trật tự xảy ra, đấu tranh phòng, chống tội phạm trong hoạt động DLCĐ.
5.8. Giải pháp xây dựng hệ thống quản lý, công cụ quản lý DLCĐ tỉnh
Mô hình hệ thống, công cụ quản lý DLCĐ tỉnh Hậu Giang
5.9. Giải pháp xây dựng bộ nhận diện thương hiệu, phần mềm hướng dẫn, quảng bá DLCĐ
5.9.1. Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu DLCĐ
- Tên thương hiệu: Tạm xác định là “DLCĐ tỉnh Hậu Giang”.
- Logo: Thiết kế để tương xứng với hình ảnh bảy chiếc xuồng Ngã Bảy với màu sắc chủ đạo của bộ nhận diện toàn tỉnh Hậu Giang là màu xanh lá.
- Slogan/tagline: Có thể thay đổi linh hoạt theo từng chiến dịch truyền thông, quảng bá cụ thể. Slogan/tagline phục vụ chiến dịch hình thành và quảng bá DLCĐ trước mắt của tỉnh Hậu Giang là “Về Ngôi Nhà Xanh”.
- Thiết kế trang phục Mascot: Thiết kế một bộ trang phục riêng đặc trưng cho DLCĐ tỉnh Hậu Giang để Bé Khóm có thể khoác lên mình với hai tone màu chính là tone màu xanh lá và tone màu nâu.
- Các ấn phẩm và vật phẩm văn phòng: Tuân thủ theo các thiết kế của bộ nhận diện thương hiệu DLCĐ tỉnh Hậu Giang, từ màu sắc chủ đạo, đến logo,... cho tất cả các hoạt động, các vật phẩm như danh thiếp, trang mẫu văn bản, phong bì, hóa đơn, thẻ nhân viên, ấn phẩm, vật phẩm marketing,...
- Đồng bộ bộ nhận diện thương hiệu online, offline và ngoài trời.
5.9.2. Phần mềm hướng dẫn, quảng bá DLCĐ
- Phần mềm phải hoạt động linh hoạt trên cả 03 hệ điều hành nền tảng Windows (cho máy tính PC), Android và IOS (cho điện thoại thông minh).
- Phần mềm phải đảm bảo kết nối, liên thông với các hệ thống dữ liệu khác của tỉnh (website của tỉnh, website du lịch Hậu Giang, App Hậu Giang).
- Phần mềm phải đảm bảo có khả năng mở rộng thêm các chức năng khi có nhu cầu trong tương lai.
5.10. Giải pháp xây dựng bộ sản phẩm DLCĐ và các phương án xây dựng mô hình DLCĐ tại tỉnh Hậu Giang
5.10.1. Các bước xây dựng bộ sản phẩm DLCĐ tại tỉnh Hậu Giang
(Kèm theo Phụ lục I)
5.10.2. Phương án hình thành các sản phẩm đặc trưng của DLCĐ tại Hậu Giang
a) Nhóm sản phẩm DLCĐ gắn với nông nghiệp
- Tại cụm DLCĐ khu vực trồng Khóm Cầu Đúc (Vị Thanh): kêu gọi đầu tư vào các dịch vụ vận chuyển nội vùng (ghe xuồng tham quan), lưu trú (homestay), ẩm thực, mua sắm đặc sản, tham quan trải nghiệm. Sản phẩm du lịch này sẽ lấy điểm nhấn từ món ngon từ khóm, check in vườn khóm và liên kết với các hoạt động buôn bán của chợ nông sản Vị Thanh (chợ Chồm Hổm); kết hợp hài hòa giữa việc khai thác sản phẩm tàu du lịch với các di tích như: Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Chiến thắng Chương Thiện, Khu trù mật Vị Thanh
- Hỏa Lựu, Di tích lịch sử Chiến thắng Vàm Cái Sình,…
- Tại cụm DLCĐ huyện Châu Thành A: trọng tâm là homestay Mương Đình kết nối các điểm tham quan như trang trại nuôi dê Ngọc Đào, nuôi ba ba Thạnh Lợi và các nhà vườn khác; kêu gọi đầu tư vào các dịch vụ ẩm thực, mua sắm đặc sản, tham quan trải nghiệm.
- Tại cụm DLCĐ huyện Châu Thành: lấy làng bè Hai Khanh và các hộ dân có vườn cây ăn trái như: Mít, Chanh không hạt, Bưởi Năm roi làm cơ sở để phát triển loại hình du lịch sinh thái nông nghiệp, du lịch vườn gắn với các đặc sản chủ lực của huyện.
b) Nhóm sản phẩm DLCĐ gắn với làng nghề
- Tại cụm DLCĐ làng nghề trồng trầu Vị Thủy: kêu gọi đầu tư vào các dịch vụ vận chuyển nội vùng (xe đạp, xe lam), lưu trú (homestay), ẩm thực, mua sắm đặc sản, tham quan trải nghiệm; tái hiện lại hoạt cảnh sự tích Trầu Cau, trải nghiệm têm trầu, tạo dịch vụ y học cổ truyền với tinh dầu trầu,… có thể bổ sung thêm điểm tham quan Hợp tác xã nuôi ba ba, ẩm thực ba ba theo dạng thực dưỡng y học cổ truyền.
- Tại cụm DLCĐ làng nghề đan Cần xé, thành phố Ngã Bảy: Kêu gọi đầu tư vào các dịch vụ làm hàng lưu niệm, trải nghiệm đan Cần xé. Lấy làng nghề đan Cần xé và Chợ nổi Ngã Bảy làm trung tâm kết nối với các nhà vườn, phát triển thành cụm DLCĐ trải nghiệm sông nước, văn hóa bản địa.
- Tại cụm DLCĐ huyện Phụng Hiệp: Rà soát các hộ dân làm nghề bó chổi, vót đũa,… tại xã Tân Long, xã Thạnh Hòa có nhu cầu làm DLCĐ để có cơ sở hỗ trợ hướng dẫn từng bước đưa nơi này thành điểm DLCĐ gắn với phát triển làng nghề của huyện.
c) Nhóm sản phẩm DLCĐ gắn với di tích lịch sử văn hóa
- Tại cụm DLCĐ thành phố Vị Thanh: Kết hợp hài hòa với các di tích lịch sử cách mạng thu hút khách tham quan như: Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Chiến thắng Chương Thiện, Khu trù mật Vị Thanh - Hỏa Lựu, Di tích lịch sử Chiến thắng Vàm Cái Sình,…
- Tại cụm DLCĐ huyện Châu Thành A gần Di tích lịch sử Chiến Thắng Tầm Vu sẽ xây dựng sản phẩm DLCĐ cùng các hộ gia đình có cựu chiến binh kể câu chuyện lịch sử trong nhà vườn,…
- Tại cụm DLCĐ thành phố Ngã Bảy với các nhà vườn sầu riêng, măng cụt, vườn dâu, một số điểm du lịch vườn đang khai thác kết hợp với Di tích lịch sử Trụ sở Ủy ban liên hiệp đình chiến Nam bộ, Đình thần Phụng Hiệp, Chùa Vĩnh Hiệp, Già Lam cổ tự,….
- Cụm DLCĐ tại huyện Phụng Hiệp với các hộ dân trồng khóm MD2, trồng bông súng đỏ, các hộ dân làm nghề bó chổi, vót đũa… là cơ sở quan trọng để kết hợp với các di tích lịch sử trên địa bàn như: Di tích lịch sử Căn cứ Tỉnh ủy Cần Thơ, Cây Lộc Vừng, các cơ sở thờ tự, tâm linh,… để thu hút khách du lịch.
d) Nhóm sản phẩm DLCĐ gắn với sinh thái, cảnh quan thiên nhiên
- Tại cụm DLCĐ tại huyện Phụng Hiệp, lấy điểm nhấn là Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng kết hợp với Công ty Cổ phần Nông nghiệp Mùa Xuân Hậu Giang.
- Tại một số cụm DLCĐ Vị Thanh phù hợp có thể phối hợp các hoạt động trên cảnh quan tự nhiên của kênh xáng Xà No gắn với sản phẩm tàu du lịch và các kênh rạch khác.
đ) Nhóm sản phẩm DLCĐ gắn với nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn
- Tại cụm DLCĐ huyện Châu Thành A: Kêu gọi khởi động lại tour du lịch Miệt Ngàn làm trọng tâm cho sản phẩm DLCĐ gắn với nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn.
- Tại cụm DLCĐ huyện Châu Thành: Kêu gọi Hợp tác xã Ngọc Thành chuyên trồng dưa lưới phát triển mô hình DLCĐ trong Hợp tác xã gắn với nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn.
g) Nhóm sản phẩm DLCĐ gắn ẩm thực và sản phẩm OCOP
- Tại cụm DLCĐ trồng và chế biến mãng cầu xiêm huyện Long Mỹ: sản phẩm DLCĐ là uống trà mãng cầu, ăn mứt mãng cầu, sinh tố mãng cầu; có thể tạo ra các hoạt động trải nghiệm: Học làm mứt, làm trà hay tạo cách sinh hoạt văn hóa dưới các tán cây mãng cầu,…
- Tại cụm DLCĐ quýt đường xã Long Trị (thị xã Long Mỹ): Sản phẩm du lịch có thể xác định trên ẩm thực với sự sáng tạo của người dân: Bánh xèo ngũ sắc, chè bưởi, bánh dân gian, các món ăn chay,… lấy khu vực Long Trị làm trọng tâm để xây dựng mô hình DLCĐ giúp người dân có động lực khôi phục lại cây quýt truyền thống bên cạnh việc có thể lồng ghép thêm các hình thức khác như: Ẩm thực, sản phẩm OCOP,…
5.10.3 Các bước xây dựng mô hình DLCĐ chung trên địa bàn tỉnh
(Kèm theo Phụ lục II)
6. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng kinh phí đầu tư phát triển du lịch cộng đồng của tỉnh: 32,610 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách: 20,460 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ: 62,74%.
- Vốn huy động: 12,150 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ: 37,26%.
- Trong đó:
+ Vốn ngân sách giai đoạn 2023 - 2025: 5,885 tỷ đồng.
+ Vốn huy động giai đoạn 2023 - 2025: 2,275 tỷ đồng.
+ Vốn ngân sách giai đoạn 2026 - 2030: 14,575 tỷ đồng.
+ Vốn huy động giai đoạn 2026 - 2030: 9,875 tỷ đồng.
(Kèm theo Phụ lục III và Đề án chi tiết)
7. Tổ chức thực hiện Đề án
7.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh)
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố cùng các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án. Phối hợp kêu gọi đầu tư vào các dự án phát triển DLCĐ.
- Căn cứ vào chương trình hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án theo từng giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan, theo dõi phát hiện những khó khăn, vướng mắc kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
- Thuê đơn vị tư vấn: Hướng dẫn quy hoạch, lập dự án các mô hình DLCĐ mẫu, đầu tư xây dựng mới, chỉnh trang điểm đến, tập huấn xây dựng và phát triển các dịch vụ tại điểm đến, nghiệp vụ quản lý vận hành điểm đến, biểu diễn văn nghệ,... kết nối tour DLCĐ tại các điểm.
7.2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phương, các ngành có liên quan trong việc tuyên truyền, thực hiện Đề án; vận động Nhân dân nâng cao nhận thức và tích cực hưởng ứng các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần phát triển du lịch tại địa phương với quan điểm: Phát triển du lịch là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, của toàn xã hội.
7.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố kêu gọi đầu tư vào các dự án phát triển DLCĐ.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lồng ghép, vận dụng các chính sách và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để hỗ trợ phát triển DLCĐ và thực hiện Đề án.
7.4. Sở Tài chính: Chủ trì cân đối ngân sách, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Chủ động rà soát, phân bổ, cân đối, sử dụng ngân sách, chú trọng lồng ghép các nhiệm vụ đã được bố trí trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
7.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo bồi dưỡng, tập huấn các dự án DLCĐ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ, phát triển DLCĐ của tỉnh.
7.6. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trong lĩnh vực DLCĐ; đấu tranh phòng, chống tội phạm lợi dụng DLCĐ hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
7.7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nội dung trong Đề án theo thẩm quyền.
7.8. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan truyền thông xây dựng kế hoạch, định hướng nội dung tuyên truyền về phát triển DLCĐ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7.9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển các mô hình du lịch nông nghiệp dựa vào cộng đồng, phát triển sản phẩm OCOP gắn với phát triển du lịch nói chung và DLCĐ nói riêng.
7.10. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực du lịch để tạo điều kiện phát triển DLCĐ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
7.11. Sở Giao thông vận tải: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu trong công tác duy tu, bảo dưỡng hạ tầng giao thông và quản lý, bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phát triển mạng lưới giao thông và phương tiện vận chuyển phục vụ du lịch.
7.12. Sở Xây dựng: Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương liên quan nghiên cứu tích hợp, lồng ghép quy hoạch phát triển DLCĐ trong quá trình xây dựng quy hoạch những khu vực, địa bàn, tuyến có khả năng phát triển DLCĐ.
7.13. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang: Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang và tăng cường thời lượng phát, phát sóng nhằm phổ biến các chủ trương, hoạt động của tỉnh trong thực hiện Đề án; tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các mô hình du lịch DLCĐ hoạt động hiệu quả để lan tỏa, nhân rộng.
7.14. Đề nghị Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, hỗ trợ cho các hộ dân và các doanh nghiệp du lịch đăng ký thành lập các hợp tác xã Du lịch hoặc hợp tác xã Nông nghiệp - Du lịch phù hợp với điều kiện cụ thể trên từng địa bàn theo đúng quy định của pháp luật.
7.15. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các địa phương có tiềm năng phát triển DLCĐ nghiên cứu và xây dựng mô hình phù hợp với lợi thế và điều kiện thực tiễn ở địa phương, phù hợp với khả năng xây dựng các cơ sở hạ tầng hỗ trợ, nguồn lực đầu tư và khả năng huy động, thu hút đầu tư ở từng địa điểm cụ thể.
- Phối hợp với sở, ban, ngành tỉnh kêu gọi đầu tư thu hút và lựa chọn các doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính và kinh nghiệm trong việc tham gia phát triển hoạt động du lịch cộng đồng tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập các Tổ kinh tế hợp tác quản lý hoạt động DLCĐ trên địa bàn theo Đề án đã được phê duyệt.
- Hỗ trợ các hộ dân tham gia DLCĐ về thủ tục vay vốn, thủ tục đăng ký kinh doanh tạo điều kiện cho người dân tham gia hoạt động kinh doanh du lịch.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Các bước xây dựng bộ sản phẩm DLCĐ tại tỉnh Hậu Giang
(Kèm theo Quyết định số: 1939/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang)
1) Bước 1: Trang bị kiến thức về DLCĐ và sản phẩm DLCĐ cho người dân làm DLCĐ.
2) Bước 2: Nghiên cứu, khảo sát và xác định điểm đến DLCĐ có kết hợp giữa tiềm năng du lịch và cộng đồng.
3) Bước 3: Xây dựng niềm tin cộng đồng khi thiết kế sản phẩm, cùng cộng đồng sáng tạo ý tưởng.
4) Bước 4: Xác định nhóm du khách mục tiêu.
5) Bước 5: Xây dựng sản phẩm DLCĐ:
- Sản phẩm lưu trú;
- Sản phẩm ẩm thực;
- Sản phẩm tour - hoạt động trải nghiệm sống động và cảm xúc;
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
- Hoạt động thể lực: Thể thao, dưỡng sinh,…
- Hàng hóa, đặc sản địa phương là một trong những nguồn thu nhập phụ trợ cho hoạt động DLCĐ và du khách cũng vui lòng khi mua sắm đặc sản, quà lưu niệm;
- Lưu thông và phương tiện vận chuyển;
- Hướng dẫn viên địa phương;
- Dịch vụ cấp cứu;
- Lịch trình tour hoàn chỉnh dựa trên các dịch vụ, hoạt động trải nghiệm đã được xác định và lựa chọn phù hợp với yêu cầu của du khách.
6) Bước 6: Thử nghiệm sản phẩm - Famtrip - Nhận góp ý, chỉnh sửa và hoàn thiện.
7) Bước 7: Cơ cấu định giá theo thị trường.
8) Bước 8: Hoàn chỉnh và xúc tiến bán hàng.
Các bước xây dựng mô hình DLCĐ chung trên địa bàn tỉnh
(Kèm theo Quyết định số: 1939/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang)
1) Bước 1: Xác định địa bàn, rà soát quy hoạch sử dụng đất tại địa bàn xây dựng.
- Nếu phù hợp quy hoạch sử dụng đất tại địa bàn, thực hiện tiếp bước 2.
- Nếu không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, địa phương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất hàng năm để phù hợp với tình hình phát triển thực tế tại địa phương.
2) Bước 2: Xác định tên cho mô hình.
3) Bước 3: Xác định không gian phát triển mô hình.
4) Bước 4: Tiến hành xây dựng các thiết chế để vận hành mô hình:
- Thiết lập các hộ kinh doanh DLCĐ.
- Thiết kế cảnh quan chung và từng hộ.
- Xây dựng bộ sản phẩm du lịch cùng các tour, tuyến kết nối:
+ Sản phẩm lưu trú;
+ Sản phẩm ẩm thực;
+ Sản phẩm tour - các hoạt động trải nghiệm;
+ Dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
+ Hoạt động thể lực: thể thao, dưỡng sinh…;
+ Hàng hóa, đặc sản địa phương;
+ Lưu thông và phương tiện vận chuyển;
+ Hướng dẫn viên địa phương;
- Xây dựng lịch trình tour hoàn chỉnh dựa trên các dịch vụ, hoạt động trải nghiệm đã được xác định và lựa chọn phù hợp với yêu cầu của du khách.
- Xây dựng bộ thuyết minh chuẩn cho các sản phẩm DLCĐ.
- Xây dựng bộ thực đơn chuẩn
- Cụ thể hoá các quy tắc ứng xử cho mô hình
- Nghiên cứu thị trường và xác định nhóm du khách mục tiêu.
5) Bước 5: Tập huấn.
6) Bước 6: Thành lập tổ kinh tế hợp tác quản lý hoạt động DLCĐ.
7) Bước 7: Thử nghiệm.
8) Bước 8: Xây dựng, định giá và phát triển sản phẩm.
9) Bước 9: Marketing và bán hàng theo cách truyền thống và hiện đại đạt hiệu quả.
10) Bước 10: Đánh giá, giám sát và đào tạo nguồn nhân lực bền vững.
Danh mục các dự án trong lĩnh vực du lịch ưu tiên đầu tư, và kinh phí thực hiện giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1939/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang)
STT | TÊN DỰ ÁN ĐỀ ÁN | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | ĐỊNH MỨC | NGÂN SÁCH (triệu đồng) | HUY ĐỘNG TỪ XÃ HỘI (triệu đồng) | CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG | GHI CHÚ | ||||||||
2023 | 2024 | 2025 | Giai đoạn 2023 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | 2023 | 2024 | 2025 | Giai đoạn 2023 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||||
1 | DỰ ÁN 1: XÂY DỰNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ TẠI TỪNG CỤM | 470 | - | 940 | 1.410 | 2.350 |
|
|
| 0 | 0 |
|
| ||||
1.1 | Xây dựng mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với nông nghiệp tại thành phố Vị Thanh, tại cụm DLCĐ khu vực trồng Khóm Cầu Đúc (xã Hỏa Tiến, TP.Vị Thanh) và Vườn cây ăn trái thuộc xã Vị Tân (Vườn dâu Bé Hai, Nhà Tui Ecofarm), kết hợp hài hòa với các di tích lịch sử cách mạng | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND thành phố, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) | 470 |
|
| 470 |
|
|
|
|
|
| Căn cứ Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND tỉnh về việc Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; | Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.2 | Xây dựng mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với di tích lịch sử văn hóa tại cụm DLCĐ thành phố Ngã Bảy với các nhà vườn sầu riêng, măng cụt, vườn dâu đã có sẵn, một số khu du lịch miệt vườn đang khai thác khách du lịch nội địa (Khu Ngã Bảy Sông…) có thể dùng làm điểm khởi đầu để xây dựng sản phẩm DLCĐ kết hợp với di tích lịch sử Trụ sở Ủy ban liên hiệp đình chiến Nam bộ, Đình thần Phụng Hiệp, Chùa Vĩnh Hiệp, Già Lam cổ tự, Chợ Nổi Ngã Bảy… | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND thành phố, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
| 470 | 470 |
|
|
|
|
|
| Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương | |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.3 | Xây dựng mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với nông nghiệp tại huyện Châu Thành A, tại cụm DLCĐ huyện Châu Thành A, lấy trọng tâm Homestay Mương Đình (gắn kết Trang trại dê Ngọc Đào) | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
| 470 | 470 |
|
|
|
|
|
| Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương | |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.4 | Xây dựng mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với làng nghề tại huyện Vị Thủy, tại cụm DLCĐ làng nghề trồng Trầu Vị Thủy
| Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
|
|
| 470 |
|
|
|
|
| Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019; | Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.5 | Xây dựng 01 mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn tại cụm du lịch cộng đồng huyện Châu Thành, trọng tâm là Hợp tác xã Ngọc Thành chuyên trồng dưa lưới phát triển mô hình DLCĐ trong Hợp tác xã | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
|
| 0 | 470 |
|
|
|
|
| Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương | |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.6 | Xây dựng mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn ẩm thực và sản phẩm OCOP tại huyện Long Mỹ, tại cụm DLCĐ trồng và chế biến mãng cầu xiêm huyện Long Mỹ (HTX Diễm Phượng) | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
|
| 0 | 470 |
|
|
|
|
| Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương | |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.7 | Xây dựng 01 mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với sinh thái, cảnh quan thiên nhiên tại Cụm DLCĐ huyện Phụng Hiệp, lấy điểm nhấn là Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng kết hợp với Công ty cổ phần Mùa Xuân Hậu Giang với sự liên kết hỗ trợ cộng đồng chung quanh khu vực cùng phát triển. | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
|
| 0 | 470 |
|
|
|
|
| Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019;
| Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
1.8 | Xây dựng mô hình sản phẩm du lịch cộng đồng gắn ẩm thực và sản phẩm OCOP tại thị xã Long Mỹ, tại cụm DLCĐ xã Long Trị (thị xã Long Mỹ) | Khảo sát thực địa để xác định và xây dựng mô hình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND thị xã, Ban điều hành du lịch | 470 triệu đồng/mô hình (bao gồm: 20 triệu/tháng *4 tháng * 4 chuyên gia + 100 triệu chi phí khảo sát và lưu trú/, 50 triệu chi phí tập huấn tại chỗ) |
|
|
| 0 | 470 |
|
|
|
|
| Các đơn vị nhân rộng mô hình có thể vận dụng để triển khai, hoặc thuê đơn vị tư vấn tùy vào ngân sách địa phương | |
Thiết kế nội dung chi tiết cho từng gói sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của từng mô hình | |||||||||||||||||
Xây dựng phương án kết nối tour tuyến | |||||||||||||||||
2 | DỰ ÁN 2: PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG | 670 | 690 | 940 | 2.300 | 2.300 |
|
|
| 0 | 0 |
|
| ||||
2.1 | Hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch | Đầu tư lắp đặt hệ thống chiếu sáng bằng năng lượng mặt trời tại trục đường chính vào 8 huyện, thị xã, thành phố | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 800 triệu đồng (Tối đa 100 triệu/huyện * 8 huyện) | 100 | 100 | 200 | 400 | 400 |
|
|
|
|
| Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của HĐND tỉnh về việc Quy định nội dung, mức chi sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; |
|
2.2 | Hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch | Xây dựng bãi đỗ xe chung có diện tích tối thiểu 200m² | UBND cấp huyện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | 2.000 triệu đồng (tối đa 250 triệu đồng/huyện * 8 huyện) | 300 | 300 | 400 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch | Xây dựng một nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch đạt tiêu chuẩn | UBND cấp huyện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | 1.000 triệu đồng (tối đa 125 triệu đồng/huyện * 8 huyện) | 150 | 150 | 200 | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch | xây dựng, lắp đặt các biển chỉ dẫn, thuyết minh điểm đến để khách du lịch thuận tiện trong việc đi lại, tìm hiểu thông tin điểm đến | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND cấp huyện, Ban quản lý du lịch | 400 triệu đồng (tối đa 50 triệu đồng/huyện * 8 huyện) | 60 | 70 | 70 | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
| |
2.5 | Hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch | Cải tạo cảnh quan môi trường | UBND cấp huyện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban quản lý du lịch | 400 triệu đồng (tối đa 50 triệu đồng/huyện * 8 huyện) | 60 | 70 | 70 | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
| |
3 | DỰ ÁN 3: QUẢNG BÁ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DU LỊCH CỘNG ĐỒNG | 550 | 600 | 350 | 1.500 | 8.550 | 350 | 550 | 700 | 1.600 | 8.750 |
|
| ||||
3.1 | Xây dựng hình ảnh và định vị thương hiệu du lịch tỉnh | Thiết kế bộ nhận diện và hình ảnh cho du lịch cộng đồng Hậu Giang | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | 800 triệu đồng | 400 | 400 |
| 800 | 800 |
|
|
|
|
| Từ nguồn kinh phí Quảng bá, xúc tiến du lịch hàng năm và Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Hậu Giang |
|
3.2 | Xúc tiến quảng bá trong nước | Quảng bá trên báo và tạp chí để quảng bá du lịch cộng đồng Hậu Giang | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | 500 triệu đồng/năm | 50 | 50 | 100 | 200 | 750 | 100 | 150 | 200 | 450 | 1.750 |
| |
3.3 | Phát hành ấn phẩm giới thiệu du lịch cộng đồng tỉnh Hậu Giang với 7 ngoại ngữ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 1.000 triệu đồng/năm | 50 | 50 | 100 | 200 | 3.500 | 150 | 200 | 250 | 600 | 3.500 |
| ||
3.4 | Quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo HG, Đài PT&TH HG | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | 1.000 triệu đồng/năm | 50 | 100 | 150 | 300 | 3.500 | 100 | 200 | 250 | 550 | 3.500 |
| ||
4 | DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC | 175 | 175 | 175 | 525 | 1.125 | 225 | 225 | 225 | 675 | 1.125 |
|
| ||||
4.1 | Tổ chức khóa tập huấn nghiệp vụ hướng dẫn, thuyết minh du lịch | Triển khai đào tạo nội dung về kỹ năng giao tiếp, hướng dẫn, thuyết minh du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 50 triệu/lớp (60 học viên/lớp/năm) | 25 | 25 | 25 | 75 | 125 | 25 | 25 | 25 | 75 | 125 | Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh về việc Quy định một số nội dung mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
|
4.2 | Tổ chức khóa tập huấn chuyên đề du lịch cộng đồng | Triển khai đào tạo nội dung về nguyên tắc, đặc điểm, mô hình và kinh nghiệm triển khai để làm du lịch cộng đồng, khai thác tiềm năng du lịch cộng đồng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 50 triệu/lớp (60 học viên/lớp/năm) | 25 | 25 | 25 | 75 | 125 | 25 | 25 | 25 | 75 | 125 |
| |
4.3 | Tổ chức các tour học tập + thực hành (Study Tour) | Triển khai các tour học tập, thực hành tại các khu điểm du lịch điển hình, khách sạn, nhà hàng đạt chuẩn tại địa phương khác | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 300 triệu/tour/năm (30 người/tour/năm) | 100 | 100 | 100 | 300 | 750 | 150 | 150 | 150 | 450 | 750 |
| |
4.4 | Tổ chức khóa tập huấn nghiệp vụ nấu ăn, thu dọn buồng phòng | Triển khai đào tạo nội dung về kỹ thuật nầu ăn, trưng bày thức ăn, nghiệp vụ buồng phòng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan | UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | 50 triệu/lớp (60 học viên/lớp/năm) | 25 | 25 | 25 | 75 | 125 | 25 | 25 | 25 | 75 | 125 |
| |
5 | DỰ ÁN 5: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VÀ MÔI TRƯỜNG | 50 | 50 | 50 | 150 | 250 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
5.1 | Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng người dân về nguyên tắc bảo vệ môi trường, du lịch có trách nhiệm | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, Báo HG, Đài PT&TTHG | 50 triệu đồng/năm | 50 | 50 | 50 | 150 | 250 |
|
|
|
|
| Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh về việc Quy định một số nội dung mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; |
|
TỖNG CỘNG | 32.610 |
| 1.915 | 1.515 | 2.455 | 5.885 | 14.575 | 575 | 775 | 925 | 2.275 | 9.875 |
|
| |||
VỐN NGÂN SÁCH 2023 - 2025 | 5.885 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG TỪ DN 2023 - 2025 | 2.275 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
VỐN NGÂN SÁCH 2026- 2030 | 14.575 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG TỪ DN 2026 - 2030 | 9.875 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 2Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn gắn với công tác xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 1356/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Đề án phát triển du lịch, góp phần tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 37/KH-UBND phát triển du lịch Nghệ An năm 2024
- 5Kế hoạch 1103/KH-UBND năm 2024 về phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Du lịch 2017
- 3Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt đề án "Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 10Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2024
- 12Kế hoạch 1983/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025
- 13Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 14Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 về quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 2292/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 18Quyết định 3941/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 922/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 23Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 về phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 24Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 25Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 26Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn gắn với công tác xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 27Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2023 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Hậu Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 29Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2023 thực hiện quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2024
- 30Quyết định 1356/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Đề án phát triển du lịch, góp phần tạo dựng hình ảnh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 31Kế hoạch 37/KH-UBND phát triển du lịch Nghệ An năm 2024
- 32Kế hoạch 1103/KH-UBND năm 2024 về phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
Quyết định 1939/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Đề án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1939/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực