Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2005/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đưường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm.
2. Quyết định này áp dụng đối với:
a) Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người;
b) Phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người.
3. Quyết định này không áp dụng đối với các phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
2. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
3. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
4. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
5. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
2. Máy lắp trên phương tiện phải dễ khởi động, chắc chắn, an toàn và hoạt động ổn định.
3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
1. Xác định các kích thước cơ bản của phương tiện
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
Xác định sức chở của phương tiện
a) Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (từ 1 tấn đến dưới 5 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
b) Đối với phương tiện chở người: sức chở là số người (từ 5 người đến 12 người đối với phương tiện không có động cơ; và dưới 5 người đối với phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100 mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) hoặc cơ quan được phân cấp đăng ký phương tiện có trách nhiệm đăng ký phương tiện khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện và thực hiện các quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan đăng kiểm
Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) hoặc các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn cho chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 9. Chánh Văn phòng; Chánh thanh tra; Vụ trưởng các Vụ: Khoa học công nghệ, Pháp chế, Vận tải, Tổ chức cán bộ, Tài chính; Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam; Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam; Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ phạm vi trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:......................................................................................
Loại phương tiện:................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:...................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (……..x……..x………x………)m
Máy (loại, công suất):…………………………………………………/....................... (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………tấn.
b) Sức chở người:………………người.
Tình trạng thân vỏ:................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy:..............................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ........................ mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………(chiếc); Loại.................................................
Đèn tín hiệu:........................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Tại: …………ngày … tháng … năm…… |
- 1Quyết định 2057-QĐ/PC năm 1996 về cấp phép đóng mới phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành
- 2Thông tư 10/2001/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và bản sao giấy chứng nhận phương tiện thuỷ nội địa để lưu hành phương tiện khi phương tiện cầm cố, thế chấp để vay vốn tại các tổ chức tín dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 11/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 29/2004/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 2057-QĐ/PC năm 1996 về cấp phép đóng mới phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành
- 2Thông tư 10/2001/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và bản sao giấy chứng nhận phương tiện thuỷ nội địa để lưu hành phương tiện khi phương tiện cầm cố, thế chấp để vay vốn tại các tổ chức tín dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Quyết định 11/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 7Quyết định 29/2004/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 9Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2005/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2005
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đào Đình Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra