Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2004/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 29/2004/QĐ-BGTVT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
1. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 2056 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 ban hành Quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 1755 QĐ/PC ngày 12 tháng 7 năm 1997 về bổ sung Quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
3. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 1522/1998/ QĐ -BGTVT ngày 20 tháng 6 năm 1998 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2056 QĐ/PC.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2004/QĐ -BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Bản Quy định này quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Phương tiện thuỷ nội địa của tổ chức, cá nhân trước khi đưa vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được đăng ký theo Quy định này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè.
3. Quy định này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:
a- Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
b- Tàu cá;
c- Tàu, thuyền thể thao.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thủy nội địa ( sau đây gọi là phương tiện ) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa.
2. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
3. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
4. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện chuyên dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
5. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện.
6. Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn trở lên hoặc có sức chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 mã lực trở lên hoặc có sức chở từ 5 người trở lên.
7. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng của phương tiện.
8. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thuỷ nội địa.
9. Sức chở người của phương tiện là số lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi.
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy định này đăng ký vào Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
2. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
3. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.
4. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất được cấp lại khi có đủ hồ sơ quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu
Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:
1. Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 1;
b- Hai ảnh khổ 10 x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c- Hóa đơn nộp thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.
2. Giấy tờ xuất trình:
a- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b- Giấy phép nhập khẩu phương tiện theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện nhập khẩu;
c- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện
1. Trường hợp chuyển quyền sở hữu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 2;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
- Hóa đơn nộp thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.
b- Giấy tờ xuất trình:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài.
2. Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 3;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
3. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 4;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 5, có xác nhận của cơ quan Cảnh sát đường thuỷ nội địa quản lý địa bàn nơi phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động.
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 5, có xác nhận của cơ quan Cảnh sát đường thuỷ nội địa quản lý địa bàn nơi xảy ra sự việc;
- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
b) Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Tên của phương tiện do chủ phương tiện tự đặt. Trường hợp chủ phương tiện đặt tên trùng với tên phương tiện đã đăng ký thì cơ quan đăng ký phương tiện yêu cầu chủ phương tiện đặt tên khác.
Điều 8. Cơ quan đăng ký phương tiện
1. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
2. Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có thể trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp cho cơ quan giao thông cấp huyện thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý hành chính của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký phương tiện
1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa cho chủ phương tiện trong thời hạn sau đây khi chủ phương tiện đã nộp đủ hồ sơ theo quy định:
a- Chậm nhất là ba ( 03 ) ngày làm việc đối với trường hợp phương tiện đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại;
b- Chậm nhất là bảy ( 07) ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy;
c- Chậm nhất là ba mươi ( 30 ) ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác.
3. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định, cơ quan đăng ký phương tiện phải thông báo ngay cho chủ phương tiện để hoàn thiện hồ sơ.
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định sau:
a- Trường hợp phương tiện đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại: cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 6;
b- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện: cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 6 có đóng dấu Cấp lại lần... .
5. Lập Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện.
6. Theo dõi, tổng hợp tình hình đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sông Việt Nam.
7. Quản lý và sử dụng ấn chỉ đăng ký phương tiện theo quy định hiện hành.
8. Thu lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 10. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy định; trước khi đưa phương tiện vào hoạt động phải kẻ tên, số đăng ký và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện, số lượng người được phép chở trên phương tiện đối với phương tiện chở người.
2. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đối với những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
Điều 11. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa được cấp theo Quyết định 2056 QĐ/PC
1. Sau ngày Quy định này có hiệu lực, chủ phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Quyết định số 2056 QĐ/PC ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa tại cơ quan đã đăng ký phương tiện.
Việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa thực hiện xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2005.
2. Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:
a- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 7.
b- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa được cấp theo Quyết định 2056 QĐ/PC.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 12. In và quản lý ấn chỉ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Cục Đường sông Việt Nam chịu trách nhiệm in và phát hành ấn chỉ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa hoặc uỷ quyền cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính in theo mẫu quy định.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi:...............................................................
Tên chủ phương tiện:...............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Đề nghị Cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:.............................. Ký hiệu thiết kế:............................
Công dụng:......................................
Năm và nơi đóng:.........................................................................................
Cấp tàu:............................................ Vật liệu vỏ:.....................................
Chiều dài thiết kế:.......................... m Chiều dài lớn nhất:....................... m
Chiều rộng thiết kế:........................ m Chiều rộng lớn nhất:..................... m
Chiều cao mạn:............................... m Chiều chìm:.................................. m
Mạn khô:......................................... m Trọng tải toàn phần:..................... tấn
Số người được phép chở:........... người Sức kéo, đẩy:................................ tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................
.........................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...........................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):........... ngày..... tháng.... năm 200....
Do cơ quan.................................................................................................. cấp
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số.... do cơ quan... cấp.
Biên lai nộp thuế trước bạ số.......... ngày..... tháng.... năm 200...
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường, xã (nếu chủ tàu là cá nhân) (Nội dung: xác nhận ông, bà.... đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương (Ký tên, đóng dấu) | ......, ngày... tháng.... năm 200.... Chủ phương tiện (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi:...............................................................
Tên chủ phương tiện:...............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Đề nghị Cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:.............................. Số đăng ký:....................................
Công dụng:...................................... Ký hiệu thiết kế:............................
Năm và nơi đóng:.........................................................................................
Cấp tàu:............................................ Vật liệu vỏ:.....................................
Chiều dài thiết kế:.......................... m Chiều dài lớn nhất:....................... m
Chiều rộng thiết kế:........................ m Chiều rộng lớn nhất:..................... m
Chiều cao mạn:............................... m Chiều chìm:.................................. m
Mạn khô:......................................... m Trọng tải toàn phần:..................... tấn
Số người được phép chở:........... người Sức kéo, đẩy:................................ tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................
.........................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...........................................................................................
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển....) từ:
(ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị):.......................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Đã đăng ký tại:.................................................. ngày.... tháng.... năm............
Nay đề nghị............................................ đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường, xã (nếu chủ tàu là cá nhân) (Nội dung: xác nhận ông, bà.... đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương (Ký tên, đóng dấu) | ......, ngày... tháng.... năm 200.... Chủ phương tiện (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)
Kính gửi:...............................................................
Tên chủ phương tiện:...............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:.............................. Số đăng ký:....................................
do Sở................................................... cấp ngày..... tháng.... năm...............
Công dụng:...................................... Ký hiệu thiết kế:............................
Năm và nơi đóng:.........................................................................................
Cấp tàu:............................................ Vật liệu vỏ:.....................................
Chiều dài thiết kế:.......................... m Chiều dài lớn nhất:....................... m
Chiều rộng thiết kế:........................ m Chiều rộng lớn nhất:..................... m
Chiều cao mạn:............................... m Chiều chìm:.................................. m
Mạn khô:......................................... m Trọng tải toàn phần:..................... tấn
Số người được phép chở:........... người Sức kéo, đẩy:................................ tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................
.........................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...........................................................................................
Nay đề nghị Cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do:........................
.........................................................................................................................
(nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
........., ngày.... tháng.... năm 200....
Chủ phương tiện
(ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi địa chỉ trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú
sang tỉnh, thành phố khác)
Kính gửi: (cơ quan đăng ký phương tiện nơi mới chuyển đến)
Đồng kính gửi: (cơ quan đăng ký phương tiện nơi đăng ký cũ)
Chủ phương tiện:...................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:................... Số đăng ký:..................
do Sở................................................... cấp ngày..... tháng.... năm............ có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế:............................ Cấp tàu:...........................................
Công dụng:.................................... Vật liệu vỏ:.....................................
Năm và nơi đóng:.........................................................................................
Chiều dài thiết kế:.......................... m Chiều dài lớn nhất:....................... m
Chiều rộng thiết kế:........................ m Chiều rộng lớn nhất:..................... m
Chiều cao mạn:............................... m Chiều chìm:.................................. m
Mạn khô:......................................... m Trọng tải toàn phần:..................... tấn
Số người được phép chở:........... người Sức kéo, đẩy:................................ tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................
.........................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...........................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là:.........
(nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định hiện hành của nhà nước trong việc quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của cơ quan cấp đăng ký cũ (Nội dung: xác nhận phương tiện trên do.... là chủ phương tiện đã đăng ký tại cơ quan và nay xin chuyển vùng. Đã xóa tên trong Sổ Đăng ký PTTNĐ tại địa phương từ ngày.... tháng... năm.....) (Ký tên, đóng dấu) | ......, ngày... tháng.... năm 200.... Chủ phương tiện (Ký tên, đóng dấu) |
(Ghi chú: Số lượng 02 bản, gửi cơ quan đăng ký mới và cơ quan đăng ký cũ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi:...............................................................
Tên chủ phương tiện:................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:................ Số đăng ký:..................
Do sở:................................................. cấp ngày.... tháng.... năm..............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế:............................ Cấp tàu:.............................................
Công dụng...................................... Vật liệu vỏ:.....................................
Năm và nơi đóng:.........................................................................................
Chiều dài thiết kế:.......................... m Chiều dài lớn nhất:....................... m
Chiều rộng thiết kế:........................ m Chiều rộng lớn nhất:..................... m
Chiều cao mạn:............................... m Chiều chìm:.................................. m
Mạn khô:......................................... m Trọng tải toàn phần:..................... tấn
Số người được phép chở:........... người Sức kéo, đẩy:................................ tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................
.........................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...........................................................................................
Nay đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:
(nêu lý do Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất....)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thủy | ...., ngày.... tháng... năm.... Chủ phương tiện (ký tên, đóng dấu) |
Mặt trước
Mặt sau
|
ảnh khổ 10 x 15 cm Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(Dùng cho phương tiện đã đăng ký theo Quyết định 2056/QĐ-PC)
Kính gửi:...............................................................
Chủ phương tiện:...............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:.............................. Số đăng ký:....................................
Công dụng:...................................................................................................
Năm và nơi đóng:.........................................................................................
Cấp phương tiện:.................................. Vật liệu vỏ:.....................................
Chiều dài thiết kế:.......................... m Chiều dài lớn nhất:....................... m
Chiều rộng thiết kế:........................ m Chiều rộng lớn nhất:..................... m
Chiều cao mạn:............................... m Chiều chìm:.................................. m
Mạn khô:......................................... m Trọng tải toàn phần:..................... tấn
Số người được phép chở:........... người Sức kéo, đẩy:................................ tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):...................................
.........................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...........................................................................................
Nay đề nghị Cơ quan đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
......, ngày.... tháng.... năm....
Chủ phương tiện
(Ký tên, đóng dấu)
- 1Quyết định 2056-QĐ/PC năm 1996 quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành
- 2Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 2056-QĐ/PC năm 1996 quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành
- 2Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 2Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 29/2004/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 29/2004/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2004
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đào Đình Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra