- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1869/QĐ-UBND | An Giang, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH “PHÁT TRIỂN VÙNG CHUYÊN CANH NẾP HUYỆN PHÚ TÂN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND, ngày 05/04/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 176/TTr-SNN&PTNT ngày 14/6/2019 (nhận ngày 10/7/2019),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch “Phát triển vùng chuyên canh nếp huyện Phú Tân giai đoạn 2019- 2020”, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên kế hoạch: “Phát triển vùng chuyên canh nếp huyện Phú Tân giai đoạn 2019 - 2020”
2. Đơn vị chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang.
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Khuyến nông.
4. Địa điểm thực hiện: Tại huyện Phú Tân.
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.
6.1. Mục tiêu chung
Xây dựng vùng sản xuất nếp theo hướng chuỗi giá trị - áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến để sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, gắn với tiêu thụ sản phẩm, giúp sản xuất bền vững và nâng cao giá trị của nếp.
6.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Xây dựng được ít nhất 03 tiểu vùng sản xuất nếp gắn với doanh nghiệp tiêu thụ (theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp), quy mô tối thiểu 100 ha/tiểu vùng/2vụ (50 ha/vụ x 2 vụ), nông dân tham gia lợi nhuận đạt tối thiểu 40% so với giá thành sản xuất, chất lượng được cải thiện.
- Củng cố nâng chất hoạt động ít nhất 03 tổ sản xuất nếp giống trong huyện để đảm bảo cung cấp đủ lượng giống nếp chất lượng phục vụ sản xuất.
7. Nội dung Kế hoạch (Xem chi tiết phụ lục)
7.1. Gắn kết doanh nghiệp tiêu thụ nếp.
- Liên hệ, phối hợp với các doanh nghiệp tiêu thụ nếp xác định: Loại giống nếp, tiêu chuẩn, giá cả, hình thức tiêu thụ, sản lượng cần, vùng nguyên liệu của doanh nghiệp,….
- Thông qua công tác xúc tiến thương mại, một số doanh nghiệp có kế hoạch liên kết tiêu thụ nếp tại Phú Tân từ năm 2019 - 2020:
TT | Địa điểm dự kiến liên kết tiêu thụ | Diện Tích liên kết sản xuất – tiêu thụ (ha, dự kiến) | Ghi chú | |
Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Phú Vinh (giống: nếp thơm NPV và nếp CK92) | 1.500 | 4.400 | Yêu cầu sản phẩm: hạn chế tồn dư thuốc BVTV (trong giới hạn cho phép, theo quy trình 1P5G) và nâng cao chất lượng, cải thiện/tăng mùi thơm (đối với giống nếp thơm). |
2 | Một số doanh nghiệp khác (Huỳnh Phú Nông, Nanotex,...) | 500 | 900 | |
Tổng cộng | 2.000 | 5.300 |
|
7.2. Triển khai liên kết tiêu thụ nếp đến nông dân
(a) Hội nghị triển khai Kế hoạch: Thông qua kế hoạch tiêu thụ nếp của các doanh nghiệp, tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch đến địa phương, để đảm bảo thực hiện đạt mục tiêu đặt ra.
- Quy mô: 01 hội nghị (100 đại biểu).
- Thời gian: Năm 2019.
(b) Tổ chức họp nông dân triển khai liên kết tiêu thụ nếp với doanh nghiệp:
- Nội dung: phối hợp với chính quyền địa phương (phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, UBND xã) và doanh nghiệp triển khai kế hoạch liên kết tiêu thụ nếp. Thông tin rõ một số vấn đề: yêu cầu tiêu chuẩn, sản lượng nếp, hình thức hợp đồng tiêu thụ,…; Vận động nông dân trong tổ hợp tác/hợp tác xã tham gia sản xuất theo chuỗi (theo tiêu chuẩn, cung ứng sản phẩm cho doanh nghiệp), phải tuân thủ các điều kiện và quy trình sản xuất theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp và doanh nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Quy mô: 12 cuộc (50 đại biểu/cuộc).
- Thời gian: Năm 2019 (6 cuộc); năm 2020 (6 cuộc).
7.3. Chuyển giao kỹ thuật để sản phẩm đáp ứng theo tiêu chuẩn, yêu cầu của doanh nghiệp
7.3.1. Tổ chức tập huấn kỹ thuật:
(a) Tập huấn ToT cho Cán bộ kỹ thuật: Nhằm cung cấp, cập nhật kiến thức để giúp chuyển giao, tập huấn lại cho nông dân.
- Số lượng: 02 lớp (năm 2019: 01 lớp; năm 2020: 01 lớp).
- Nội dung:
+ Kỹ thuật nhân giống và phục tráng giống nếp.
+ Quy trình sản xuất nếp đáp ứng tiêu chuẩn doanh nghiệp: Phối hợp với doanh nghiệp tiêu thụ nếp, xác định yêu cầu tiêu chuẩn khi tiêu thụ, từ đó xây dựng quy trình kỹ thuật phù hợp hoặc điều chỉnh quy trình kỹ thuật hiện có để tập huấn nông dân áp dụng, đáp ứng tiêu chuẩn sản phẩm của doanh nghiệp.
(b) Tập huấn cho nông dân, với nội dung:
- Kỹ thuật nhân giống và phục tráng giống nếp: Nhằm cung cấp nguồn giống nếp: CK92, CK2003,… phục vụ cho vùng chuyên canh (trong thời gian chờ được công nhận giống chính thức), đồng thời củng cố hoạt động tổ giống:
+ Quy mô: 03 lớp (năm 2019).
+ Đối tượng: Nông dân, ưu tiên thành viên tổ nhân giống.
- Quy trình sản xuất nếp đáp ứng tiêu chuẩn doanh nghiệp: Nhằm giúp nông dân sản xuất ra sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của doanh nghiệp.
+ Quy mô: 12 lớp (năm 2019: 6 lớp; năm 2020: 6 lớp).
+ Đối tượng: nông dân, ưu tiên trong hợp tác xã/tổ hợp tác có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp.
7.3.2. Nhân giống nếp để cung cấp cho vùng nguyên liệu
Song song với lớp tập huấn cho nông dân về kỹ thuật nhân giống và phục tráng giống nếp, bố trí:
(a) Thực hiện trình diễn phục tráng giống nếp:
- Nội dung: Chọn lại những dạng cây đồng đều, phù hợp với đặc tính giống ban đầu, để có được lượng giống nếp (CK92; CK2003) tương đối thuần.
- Quy mô trình diễn: 6 điểm (0,1 ha /điểm/tiểu vùng, xã).
- Địa điểm: tại các tiểu vùng, xã có liên kết doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm. (b) Thực hiện nhân giống nếp để cung cấp cho vùng nguyên liệu:
- Nội dung: Từ nguồn giống thực hiện phục tráng (qua điểm trình diễn) hoặc giống theo nhu cầu doanh nghiệp (nếp thơm NVP,...), tiến hành tổ chức nhân giống theo quy trình với sự hỗ trợ kiểm định, kiểm nghiệm, để có nguồn giống nếp chất lượng cho vùng nguyên liệu.
- Quy mô nhân giống: 06 mô hình (2 ha/MH/tiểu vùng, xã).
- Địa điểm: tại các tiểu vùng, xã có liên kết doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm; ưu tiên thành viên của tổ nhân giống.
- Diện tích nhân giống nếp phục vụ vùng nguyên liệu.
Diện tích nhân giống | Năng suất (kg/ha, ước) | Lượng giống nếp có được (kg) | Phục vụ vùng nguyên liệu |
6 ha/3MH/3 tiểu vùng/năm x 2 năm | 6.000 | 36.000 kg/năm x 2 năm | 300 ha/3 tiểu vùng/năm x 2 năm = 600 ha |
7.3.3. Xây dựng vùng nguyên liệu đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp
(a) Thực hiện mô hình trình diễn (mô hình điểm) và hội thảo đánh giá, nhân rộng mô hình: Năm 2019 chọn 03 xã dự kiến xây dựng 03 tiểu vùng sản xuất chuyên canh nếp gắn với doanh nghiệp tiêu thụ, để thực hiện mô hình điểm.
Nội dung thực hiện: Ứng dụng quy trình kỹ thuật phù hợp (trên nền kỹ thuật 1P5G): lượng giống sử dụng 100-120 kg/ha, giảm từ 1/4-1/3 lượng phân hóa học, cung cấp thêm phân hữu cơ hoặc hữu cơ vi sinh, hướng dẫn xử lý - quản lý - kiểm soát việc sử dụng thuốc BVTV khi có dịch bệnh xuất hiện,… để sản phẩm nếp làm ra đáp ứng tiêu chuẩn của doanh nghiệp (hạn chế sử dụng thuốc BVTV, cải thiện chất lượng/tăng mùi thơm).
+ Quy mô trình diễn: 6 mô hình (01 ha/MH/xã/vụ x 3 xã x 2 vụ).
+ Quy mô hội thảo: 6 hội thảo (01 hội thảo/MH x 6 MH).
(b) Xây dựng vùng nguyên liệu đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp:
Nội dung: Xây dựng tiểu vùng sản xuất chuyên canh nếp gắn với doanh nghiệp tiêu thụ (sản phẩm đáp ứng theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp), ứng dụng quy trình kỹ thuật phù hợp, để sản phẩm nếp làm ra đáp ứng tiêu chuẩn của doanh nghiệp (hạn chế sử dụng thuốc BVTV, cải thiện chất lượng/tăng mùi thơm). Mức hỗ trợ: Theo quy định hiện hành.
+ Năm 2019: Quy mô tối thiểu 50 ha/vùng/xã/vụ, thực hiện tối thiểu 2 vụ/năm (50ha/xã/vụ x 3 xã x 2 vụ/năm = 300 ha). Ưu tiên triển khai tại các tổ hợp tác hoặc hợp tác xã.
+ Năm 2020: Nhân rộng các xã khác có sản xuất nếp, tùy năng lực của doanh nghiệp dự kiến nhân rộng ít nhất 03 tiểu vùng khác, có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã. Quy mô: 50ha/xã/vụ x 3 xã x 2 vụ/năm = 300 ha.
7.4. Hội nghị Tổng kết Kế hoạch
Tổng hợp tất cả kết quả thực hiện của kế hoạch từ 2019 - 2020, tổ chức hội nghị đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
- Thời gian thực hiện: dự kiến vào quí IV/2020.
- Quy mô: 01 hội nghị (100 đại biểu).
8.1. Nguồn kinh phí thực hiện: 1.512.216.000 đồng
- Kinh phí sự nghiệp nông nghiệp: 827.210.000 đồng
- Đối ứng của dân: 685.006.000 đồng
8.2. Phân kỳ đầu tư:
- Năm 2019 828.576.000 đồng
+ Kinh phí sự nghiệp nông nghiệp 467.278.000 đồng
+ Vốn dân 361.298.000 đồng
- Năm 2020 683.640.000 đồng
+ Kinh phí sự nghiệp nông nghiệp 359.932.000 đồng
+ Vốn dân 323.708.000 đồng
9.1. Cơ quan chủ trì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân để tổ chức triển khai các nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện và tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
9.2. Cơ quan phối hợp
Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, UBND huyện Phú Tân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính thẩm định và bố trí kinh phí để triển thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Phú Tân; Thủ trưởng các sở, ngành và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG KẾ HOẠCH “PHÁT TRIỂN VÙNG CHUYÊN CANH NẾP HUYỆN PHÚ TÂN GIAI ĐOẠN 2019- 2020”
(Đính kèm Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung hoạt động Kế hoạch | Tổng số | Trong đó | Ghi chú | |
Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
I | Triển khai liên kết tiêu thụ nếp đến nông dân |
|
|
|
|
1 | Hội nghị triển khai Kế hoạch (cuộc) | 01 | 01 |
| 100 đại biểu/hội nghị |
2 | Tổ chức họp nông dân triển khai liên kết tiêu thụ nếp với doanh nghiệp (cuộc) | 12 | 6 | 6 | 50 đại biểu/cuộc |
II | Chuyển giao kỹ thuật để sản phẩm đáp ứng theo tiêu chuẩn, yêu cầu của doanh nghiệp |
|
|
|
|
1 | Tổ chức tập huấn kỹ thuật |
|
|
|
|
| - Tập huấn ToT cho Cán bộ kỹ thuật (lớp) | 2 | 1 | 1 | 25 học viên/lớp |
| - Tập huấn cho nông dân |
|
|
|
|
| + Kỹ thuật nhân giống và phục tráng giống nếp (lớp) | 3 | 3 |
| 25 học viên/lớp |
| + Quy trình sản xuất nếp đáp ứng tiêu chuẩn doanh nghiệp (lớp) | 12 | 6 | 6 | 25 học viên/lớp |
2 | Nhân giống để cung cấp nguồn nếp cho vùng nguyên liệu |
|
|
|
|
| - Trình diễn phục tráng giống nếp (điểm) | 6 | 3 | 3 | 0,1 ha/điểm/tiểu vùng, xã |
| - Thực hiện nhân giống nếp để cung cấp cho vùng nguyên liệu (mô hình) | 6 | 3 | 3 | 2 ha/MH/tiểu vùng, xã; hỗ trợ kiểm định, kiểm nghiệm |
3 | Xây dựng vùng nguyên liệu đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp |
|
|
|
|
| - Thực hiện mô hình trình diễn (mô hình điểm) và hội thảo đánh giá, nhân rộng mô hình: |
|
|
|
|
| + Mô hình điểm (mô hình) | 6 | 6 |
| (01 ha/MH/xã/vụ x 3 xã x 2 vụ) |
| + Hội thảo đánh giá, nhân rộng (hội thảo) | 6 | 6 |
| (01 hội thảo/MH x 6 MH) |
| - Xây dựng vùng nguyên liệu đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp (ha) *: thực hiện ở xã khác so năm 2019 | 600 | 300 | 300* | 50ha/xã/vụ x 3 xã x 2 vụ/năm x 2 năm = 600 ha |
III | Hội nghị tổng kết kế hoạch | 01 |
| 01 | 100 đại biểu |
- 1Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020
- 3Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2019 về phát triển vùng chuyên canh sản xuất cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 3302/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phát triển vùng sản xuất chuyên canh và Xúc tiến tiêu thụ sản phẩm cây ăn trái giai đoạn 2021-2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020
- 5Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 6Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 7Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2019 về phát triển vùng chuyên canh sản xuất cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 3302/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phát triển vùng sản xuất chuyên canh và Xúc tiến tiêu thụ sản phẩm cây ăn trái giai đoạn 2021-2025 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển vùng chuyên canh nếp huyện Phú Tân, tỉnh An Giang giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 1869/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết